Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1337/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 30 tháng 6 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030;

Căn cứ Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 10/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện thành phố;

Căn cứ Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 08/3/2023 về việc thành lập Hội đồng thẩm định kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố giai đoạn 2023-2030;

Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định kết quả cải cách hành chính các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giai đoạn 2023 - 2030 tại Tờ trình số 1288/TTr-HĐTĐ ngày 16/6/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kết quả xếp loại CM số cải cách hành chính các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố năm 2022 (có Phụ lục số 01, 02 kèm theo).

Điều 2. Căn cứ kết quả xếp loại Chỉ số cải cách hành chính năm 2022, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quán triệt, rút kinh nghiệm, có giải pháp đẩy mạnh, cải thiện Chỉ số cải cách hành chính những năm tiếp theo.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên Hội đồng thẩm định;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Các thành viên Tổ giúp việc Hội đồng;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCKS.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lại Văn Hoàn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Stt

Đơn vị

Năm 2022

Điểm tự đánh giá

Điểm đạt được

Chỉ số đạt được

Xếp loại

1

Sở Tư pháp

95,62

94,03

94,03%

Tốt

2

Sở Nội vụ

94,5

93,75

93,75%

Tốt

3

Sở Thông tin và Truyền thông

97,43

93,51

93,51%

Tốt

4

Sở Xây dựng

94,5

92,41

92,41%

Tốt

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

97,46

91,94

91,94%

Tốt

6

Sở Tài chính

99,6

91,91

91,91%

Tốt

7

Sở Giao thông vận tải

98,5

91,17

91,17%

Tốt

8

Sở Công thương

95,87

88,75

88,75%

Khá

9

Sở Khoa học và Công nghệ

98

87,58

87,58%

Khá

10

Thanh tra tỉnh

94

86,43

86,43%

Khá

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

95

86,38

86,38%

Khá

12

Ban Quản lý Khu kinh tế và Các khu công nghiệp tình

97

86,23

86,23%

Khá

13

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

97

85,90

85,90%

Khá

14

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

86,5

85,45

85,45%

Khá

15

Sở Y tế

100

85,37

85,37%

Khá

16

Sở Giáo dục và Đào tạo

99,5

79,39

79,39%

Trung bình

17

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

92,5

78,27

78,27%

Trung bình

 

PHỤ LỤC SỐ 02

CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1337/QĐ-UBND ngày 30/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Stt

Đơn vị

Năm 2022

Điểm tự đánh giá

Điểm đạt được

Chỉ số đạt được

Xếp loại

1

UBND huyện Thái Thụy

100

91,61

91,61%

Tốt

2

UBND huyện Quỳnh Phụ

95,34

90,58

90,58%

Tốt

3

UBND thành phố Thái Bình

98,3

90,45

90,45%

Tốt

4

UBND huyện Tiền Hải

91,30

86,77

86,77%

Khá

5

UBND huyện Đông Hưng

94,75

84,29

84,29%

Khá

6

UBND huyện Kiến Xương

95,28

84,17

84,17%

Khá

7

UBND huyện Hưng Hà

91,70

83,75

83,75%

Khá

8

UBND huyện Vũ Thư

90,07

82,84

82,84%

Khá