Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1327/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 02 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Căn cứ Quyết định số 1572/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước gồm các lĩnh vực: thông tin đối ngoại; báo chí; xuất bản, in và phát hành; hương ước, quy ước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số: 216/TTr-VHTTDL ngày 29 tháng 5 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 06 (Sáu) thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (03 TTHC cấp tỉnh; 03 TTHC cấp xã).
Điều 2. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện rà soát theo tiêu chí trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa, bảo đảm hoàn thành theo thời gian quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 1327/QĐ-UBND ngày 02/6/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
I | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH | ||
01 | Cung cấp thông tin giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch (địa phương) | Thông tin đối ngoại | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
02 | Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in (địa phương) | Xuất bản, In và Phát hành | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
03 | Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm điện tử (địa phương) | Xuất bản, In và Phát hành | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
II | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP XÃ | ||
04 | Công nhận hương ước, quy ước | Hương ước, quy ước | UBND cấp xã |
05 | Tạm ngừng thực hiện hương ước, quy ước | Hương ước, quy ước | UBND cấp xã |
06 | Bãi bỏ hương ước, quy ước | Hương ước, quy ước | UBND cấp xã |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP TỈNH
1. Thủ tục cung cấp thông tin giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch (địa phương)
a) Trình tự thực hiện:
(1) Chính quyền địa phương cấp dưới hoặc cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh, thành phố đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi phát hiện hoặc nhận được thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh, thành phố, có trách nhiệm thông báo tới Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan để phục vụ công tác quản lý.
(3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ động triển khai các biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh, thành phố thông qua các hình thức sau đây:
- Ban hành Thông cáo báo chí giải thích, làm rõ thông tin sai lệch; người phát ngôn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh, thành phố;
- Cử đại diện lãnh đạo hoặc người phát ngôn tham dự giao ban báo chí do Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Hội Nhà báo Việt Nam tổ chức để cung cấp thông tin giải thích, làm rõ cho các cơ quan báo chí khi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch yêu cầu;
- Đăng tải thông tin giải thích, làm rõ trên cổng/trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; các sản phẩm truyền thông của các cơ quan thông tấn, báo chí và các phương tiện khác, bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài;
- Cung cấp thông tin để các cơ quan thông tấn, báo chí giải thích làm rõ, đấu tranh với các thông tin sai lệch;
- Tổ chức cung cấp thông tin cho các lực lượng tham gia hoạt động thông tin đối ngoại và đồng bào ở khu vực biên giới, gồm các nội dung: Giải thích, làm rõ các thông tin sai lệch; quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên giới.
- Thông tin có nội dung bí mật nhà nước phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua môi trường điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thành phần hồ sơ:
(1) Thông tin, tài liệu, báo cáo sai lệch ảnh hưởng đến uy tín, hình ảnh của tỉnh, thành phố.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Chính quyền địa phương cấp dưới hoặc cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Các biện pháp thông tin, tuyên truyền để bảo vệ và nâng cao uy tín, hình ảnh của tỉnh, thành phố được triển khai thực hiện.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 22/2016/TT-BTTTT ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về quản lý hoạt động thông tin đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Thủ tục nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm dạng in
a) Trình tự thực hiện:
(1) Chậm nhất là 10 ngày trước khi phát hành, tất cả xuất bản phẩm phải nộp lưu chiểu cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, cụ thể như sau:
- Cơ quan, tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) cấp giấy phép xuất bản phải nộp 02 (hai) bản cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và 01 (một) bản cho Cục Xuất bản, In và Phát hành; trường hợp số lượng in dưới 300 (ba trăm) bản thì nộp 01 (một) bản cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, 01 (một) bản cho Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Đối với xuất bản phẩm có sửa chữa, bổ sung thì thực hiện theo quy định như trên.
- Xuất bản phẩm có nội dung thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp tờ khai lưu chiểu.
(2) Mỗi xuất bản phẩm khi nộp lưu chiểu phải kèm theo 02 (hai) tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu theo mẫu quy định.
Thời điểm nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác định tại phần ký nhận của cơ quan nhận lưu chiểu trong tờ khai lưu chiểu.
(3) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức kho lưu chiểu để thực hiện lưu giữ xuất bản phẩm lưu chiểu trong thời gian 24 tháng để khai thác, sử dụng phục vụ công tác quản lý nhà nước.
Hết thời hạn lưu giữ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được chuyển giao xuất bản phẩm lưu chiểu cho cơ quan, tổ chức khác để phục vụ bạn đọc. Việc chuyển giao xuất bản phẩm phải lập thành biên bản và có danh mục xuất bản phẩm kèm theo.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu (02 bản);
(2) Xuất bản phẩm nộp lưu chiểu đúng số lượng quy định và đảm bảo yêu cầu: Trên trang in số giấy phép xuất bản, phải có dấu và chữ ký của lãnh đạo cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản hoặc người được lãnh đạo cơ quan, tổ chức ủy quyền bằng văn bản
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép xuất bản.
g) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cục Xuất bản, In và Phát hành.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác nhận.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Mẫu số 12
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) NHÀ XUẤT BẢN/CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…/… | ..., ngày......tháng.....năm...... |
TỜ KHAI
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính gửi: ...........................................................
1. Tên xuất bản phẩm:………………………………………………………….
2. Tên tác giả:……………….; Tên dịch giả, biên dịch (nếu có); ...............................
3. Họ và tên biên tập viên:.........................
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số giấy phép xuất bản: ngày….tháng…năm…
5. Số Quyết định xuất bản (nếu có)............................... ngày…tháng……năm……
6. Số tập:.......................................................................................................................
7. Lần xuất bản: ............................................................................................................
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch):............................................................................
9. Ngôn ngữ xuất bản: ..................................................................................................
10. Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng):..........trang (.......... byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp:..............................................................................
12. Số lượng in....................................... bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế bản, in, gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng cơ sở in):…………………………. ........................................
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu có): ................................................................
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử:...............
16. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu có) .............................................
17. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có)………………………………………
NGƯỜI NỘP XUẤT BẢN PHẨM | GIÁM ĐỐC/TGĐ NXB |
NGƯỜI NHẬN XUẤT BẢN PHẨM | XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHẬN XUẤT BẢN PHẨM |
_______________________
(1) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp Tờ khai.
3. Thủ tục nộp xuất bản phẩm lưu chiểu đối với xuất bản phẩm điện tử
a) Trình tự thực hiện:
(1) Khi nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch), cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản phải nộp xuất bản phẩm điện tử dưới dạng 01 (một) bản ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc nộp qua mạng Internet bằng định dạng số theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về định dạng tệp tin, âm thanh, hình ảnh và có chữ ký số kèm theo 02 (hai) tờ khai lưu chiểu theo mẫu quy định.
Ngoài việc thực hiện quy định trên, cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp để thực hiện nộp lưu chiểu xuất bản phẩm qua mạng Internet và đảm bảo tính toàn vẹn của xuất bản phẩm nộp lưu chiểu;
- Trường hợp nộp xuất bản phẩm điện tử qua mạng Internet phải thực hiện theo hướng dẫn về cách thức nộp trên Cổng thông tin điện tử của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Trường hợp xuất bản phẩm điện tử được chứa trong thiết bị lưu trữ dữ liệu thì phải gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(2) Chậm nhất là 10 ngày trước khi phát hành, cơ quan, tổ chức được cấp giấy phép xuất bản phải nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản, cụ thể như sau:
- Cơ quan, tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) cấp giấy phép xuất bản phải nộp lưu chiểu xuất bản phẩm điện tử cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và đồng thời gửi cho Cục Xuất bản, In và Phát hành.
- Đối với trường hợp có sửa chữa, bổ sung thì thực hiện theo quy định tại điểm a như trên;
- Xuất bản phẩm có nội dung thuộc bí mật nhà nước, theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu;
(3) Mỗi xuất bản phẩm khi nộp lưu chiểu phải kèm theo 02 (hai) tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu theo mẫu quy định.
Thời điểm nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác định tại phần ký xác nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhận lưu chiểu trong tờ khai lưu chiểu.
(4) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ được sử dụng xuất bản phẩm điện tử lưu chiểu để phục vụ công tác quản lý.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp, trực tuyến hoặc qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu (02 bản);
(2) 01 bản ghi trong thiết bị lưu trữ dữ liệu hoặc dữ liệu xuất bản phẩm nộp qua mạng internet định dạng số.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép xuất bản.
g) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cục Xuất bản, In và Phát hành.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Tờ khai nộp xuất bản phẩm lưu chiểu được xác nhận.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Xuất bản năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
- Thông tư số 23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
Mẫu số 12
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (NẾU CÓ) NHÀ XUẤT BẢN/CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…/… | ..., ngày......tháng.....năm...... |
TỜ KHAI
Nộp xuất bản phẩm lưu chiểu và nộp xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Kính gửi: ...........................................................
1. Tên xuất bản phẩm:………………………………………………………….
2. Tên tác giả:……………….; Tên dịch giả, biên dịch (nếu có); ...............................
3. Họ và tên biên tập viên:.........................
4. Số xác nhận đăng ký xuất bản hoặc số giấy phép xuất bản:ngày….tháng…năm…
5. Số Quyết định xuất bản (nếu có)............................... ngày…tháng……năm……
6. Số tập:.......................................................................................................................
7. Lần xuất bản: ............................................................................................................
8. Ngôn ngữ dịch (nếu là sách dịch):............................................................................
9. Ngôn ngữ xuất bản: ..................................................................................................
10. Số lượng trang in (hoặc số byte dung lượng):..........trang (.......... byte)
11. Khuôn khổ hoặc định dạng tệp:..............................................................................
12. Số lượng in....................................... bản
13. Tên và địa chỉ cơ sở in (nếu chế bản, in, gia công sau in tại nhiều cơ sở in phải ghi đủ thông tin của từng cơ sở in):…………………………. ........................................
14. Giá bán lẻ trên xuất bản phẩm (nếu có): ................................................................
15. Địa chỉ website đăng tải hoặc tên nhà cung cấp xuất bản phẩm điện tử:...............
16. Tên và địa chỉ của đối tác liên kết xuất bản (nếu có) .............................................
17. Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN (nếu có)………………………………………
NGƯỜI NỘP XUẤT BẢN PHẨM | GIÁM ĐỐC/TGĐ NXB |
NGƯỜI NHẬN XUẤT BẢN PHẨM | XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHẬN |
____________________
(2) Xuất bản phẩm có nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật thì chỉ nộp Tờ khai.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ CẤP XÃ
1. Thủ tục công nhận hương ước, quy ước
a) Trình tự thực hiện:
(1) Trường hợp công nhận hương ước, quy ước lần đầu:
- Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố gửi hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước tới Ủy ban nhân dân cấp xã chậm nhất sau 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức cuộc họp cộng đồng dân cư thông qua hương ước, quy ước hoặc ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến bằng phiếu.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước, công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã chủ trì, phối hợp với công chức Tư pháp - Hộ tịch tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định công nhận trong thời hạn chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị; trường hợp cần thiết, công chức Văn hóa - Xã hội đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì họp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng ban công tác Mặt trận ở cộng đồng dân cư để xem xét, quyết định công nhận. Quyết định công nhận hương ước, quy ước thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ.
- Trường hợp không công nhận hương ước, quy ước thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
(2) Trường hợp công nhận hương ước, quy ước sửa đổi, bổ sung, thay thế:
- Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố tổ chức các bước thực hiện việc sửa đổi, bổ, thay thế hương ước, quy ước trong thời hạn được giao theo Quyết định tạm ngừng thực hiện hương ước, quy ước hoặc khi thấy cần thiết phải sửa đổi, bổ sung, thay thế hương ước, quy ước.
- Trình tự xét công nhận hương ước, quy ước sửa đổi, bổ sung, thay thế thực hiện tương tự trường hợp (1).
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua môi trường điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị công nhận của Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ.
(2) Nghị quyết hoặc biên bản cuộc họp hoặc biên bản lấy ý kiến thông qua hương ước, quy ước theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ.
(3) Dự thảo hương ước, quy ước đã được thông qua.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố
g) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Công chức Văn hóa - Xã hội.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Công chức Tư pháp - Hộ tịch.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định công nhận hương ước, quy ước.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị công nhận của Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ.
- Nghị quyết hoặc biên bản cuộc họp hoặc biên bản lấy ý kiến thông qua hương ước, quy ước theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Hương ước, quy ước được công nhận khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Phạm vi nội dung, hình thức phù hợp với quy định tại các điều 5 và 6 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ.
- Tuân thủ nguyên tắc, trình tự, thủ tục quy định tại các điều 4, 7, 8, 9 và 10 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… (1) .., ngày …….. tháng…….. năm…….
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HƯƠNG ƯỚC/QUY ƯỚC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân … (2) ……….
Căn cứ Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở ngày 10 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số …/2023/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2023 của Chính phủ về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư;
Trên cơ sở quyết định của cộng đồng dân cư… (1) họp/lấy ý kiến ngày…tháng….năm… về việc bàn thông qua hương ước/quy ước.
Cộng đồng dân cư… (1) … thống nhất đề nghị Ủy ban nhân dân …. (2)…. công nhận hương ước/quy ước… (1) … (Hồ sơ đề nghị công nhận hương ước/quy ước gửi kèm).
Chúng tôi cam kết tuân thủ nguyên tắc quy định tại Điều 4 Nghị định số …/2023/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2023 của Chính phủ về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân…. (2) ….xem xét, công nhận.
| TM. CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ … (1) … |
_________________________
(1) Tên thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/plei/tổ dân phố/khu phố/khối phố/khóm/tiểu khu và tương đương.
(2) Tên xã/phường/thị trấn.
(3) Trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
NGHỊ QUYẾT/BIÊN BẢN CUỘC HỌP/BIÊN BẢN LẤY Ý KIẾN
thông qua hương ước/quy ước …. (1)
Căn cứ Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở ngày 10 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số …/2023/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2023 của Chính phủ về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư.
Hôm nay, ngày … (2), tại…. (3) … cộng đồng dân cư… (1) đã tổ chức họp/lấy ý kiến thông qua hương ước/quy ước… (1).
1. Thành phần dự họp/lấy ý kiến:
- Tổng số hộ gia đình thuộc cộng đồng dân cư:….
- Số người đại diện hộ gia đình có mặt/Số người đại diện hộ gia đình trả lời ý kiến:…..
- Số hộ gia đình không có người đại diện tham dự/Số người đại diện hộ gia đình không trả lời ý kiến:…..
2. Nội dung cộng đồng dân cư bàn/lấy ý kiến về hương ước/quy ước …(4) …
3. Hình thức cộng đồng dân cư thông qua:… (5) …
4. Kết quả biểu quyết tại cuộc họp/tổng hợp phiếu lấy ý kiến bằng phiếu của hộ gia đình (6):
- Số đại diện hộ gia đình tán thành:….
- Số đại diện hộ gia đình không tán thành:…
- Số đại diện hộ gia đình có ý kiến khác:…
Kết quả hương ước/quy ước … (1) được thông qua/không được thông qua/tổng số hộ gia đình thuộc cộng đồng dân cư, đạt tỷ lệ:…(%)
5. Nội dung thông qua/không được thông qua của cộng đồng dân cư:… (4)
Nghị quyết/biên bản này được cộng đồng dân cư... (1) ...thống nhất nội dung và có đại diện ký xác nhận dưới đây.
02 ĐẠI DIỆN CÁC HỘ GIA | TM. BAN CÔNG TÁC MẶT | TM. CỘNG ĐỒNG |
|
|
_____________________
(1) Tên thôn/làng/ấp/bản/buôn/bon/phum/sóc/plei/tổ dân phố/khu phố/khối phố/khóm/tiểu khu và tương đương.
(2) Cụ thể thời gian họp/lấy ý kiến: Ngày, tháng, năm.
(3) Địa điểm tổ chức cuộc họp/lấy ý kiến.
(4) Ghi rõ nội dung toàn văn hay một phần hương ước/quy ước.
(5) Ghi rõ hình thức họp (biểu quyết bằng hình thức giơ tay hay bỏ phiếu kín)/phát phiếu lấy ý kiến.
(6) Lấy ý kiến bằng phiếu ghi rõ số phiếu phát ra, số phiếu thu về/số phiếu hợp lệ, số phiếu không hợp lệ.
(7) Trưởng thôn/tổ trưởng tổ dân phố.
2. Thủ tục tạm ngừng thực hiện hương ước, quy ước
a) Trình tự thực hiện:
- Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, hộ gia đình, công dân cư trú tại cộng đồng dân cư phản ánh bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã khi phát hiện trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phản ánh bằng văn bản hoặc qua kết quả rà soát, kiểm tra, kiến nghị sau giám sát của các cơ quan, tổ chức liên quan phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
+ Có văn bản gửi người phản ánh, kiến nghị nếu nội dung phản ánh, kiến nghị không có cơ sở.
+ Ban hành quyết định tạm ngừng thực hiện toàn bộ hương ước, quy ước đồng thời hướng dẫn cộng đồng dân cư tiến hành việc soạn thảo, lấy ý kiến, thông qua hương ước, quy ước để đủ điều kiện đề nghị công nhận theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12.
+ Ban hành quyết định tạm ngừng thực hiện một phần hương ước, quy ước đồng thời hướng dẫn cộng đồng dân cư tiến hành việc sửa đổi, bổ sung, thay thế nội dung và công nhận hương ước, quy ước theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP đối với trường hợp quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều 12.
- Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Quyết định tạm ngừng thực hiện hương ước, quy ước theo mẫu quy định đến Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố để thông báo đến cộng đồng dân cư và đồng thời gửi đến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.
- Quyết định tạm ngừng thực hiện hương ước, quy ước có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi có quyết định công nhận hương ước, quy ước đã thực hiện đúng trình tự, thủ tục soạn thảo, lấy ý kiến và thông qua hoặc quyết định công nhận hương ước, quy ước được sửa đổi, bổ sung, thay thế của Ủy ban nhân dân cấp xã có hiệu lực.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua môi trường điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(3) Văn bản phản ánh, kiến nghị khi phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, hộ gia đình, công dân cư trú tại cộng đồng dân cư; cơ quan, tổ chức liên quan.
g) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Công chức Văn hóa - Xã hội.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Công chức Tư pháp - Hộ tịch.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định tạm ngừng thực hiện hương ước, quy ước.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Hương ước, quy ước bị tạm ngừng thực hiện toàn bộ đối với trường hợp quy định tại điểm a hoặc một phần đối với trường hợp quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP:
a) Không tuân thủ quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, lấy ý kiến và thông qua quy định tại các điều 8, 9 và 10 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP;
b) Có nội dung không phù hợp với mục đích, nguyên tắc xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước quy định tại các điều 3 và 4 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP;
c) Có nội dung không phù hợp với nguyên tắc xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước quy định tại Điều 4 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP mà nếu áp dụng sẽ gây ra thiệt hại, ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của cộng đồng dân cư.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư.
3. Thủ tục bãi bỏ hương ước, quy ước
a) Trình tự thực hiện:
- Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, hộ gia đình, công dân cư trú tại cộng đồng dân cư phản ánh bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã khi phát hiện trường hợp quy định tại khoản 1, 2 Điều 14 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản phản ánh hoặc qua kết quả rà soát, kiểm tra, kiến nghị sau giám sát của các cơ quan, tổ chức liên quan phát hiện trường hợp quy định tại khoản 1, 2 Điều 14 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
+ Có văn bản gửi người phản ánh, kiến nghị nếu nội dung phản ánh, kiến nghị không có cơ sở.
+ Ban hành quyết định bãi bỏ toàn bộ hương ước, quy ước đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ.
+ Ban hành quyết định bãi bỏ một phần hương ước, quy ước đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ.
- Quyết định bãi bỏ phải được Ủy ban nhân dân cấp xã gửi đến Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố để thông báo đến cộng đồng dân cư và đồng thời gửi đến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.
b) Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua môi trường điện tử.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(4) Văn bản phản ánh, kiến nghị khi phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 1, 2 Điều 14 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố
g) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Công chức Văn hóa - Xã hội.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Công chức Tư pháp - Hộ tịch.
h) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định bãi bỏ hương ước, quy ước.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Hương ước, quy ước bị bãi bỏ toàn bộ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Có nội dung trái với quy định của pháp luật, xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; không phù hợp với thuần phong, mỹ tục, đạo đức xã hội; gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của cộng đồng dân cư;
+ Bị tạm ngừng thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP này nhưng đã hết thời hạn phải hoàn tất các thủ tục soạn thảo, lấy ý kiến, thông qua để được công nhận quy định trong quyết định tạm ngừng thực hiện mà cộng đồng dân cư không hoàn tất các thủ tục này;
+ Không bảo đảm tỷ lệ thông qua quy định tại Điều 10 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP mà cộng đồng dân cư không thực hiện lại việc thông qua để bảo đảm tỷ lệ theo quy định.
- Hương ước, quy ước bị bãi bỏ một phần khi bị tạm ngừng thực hiện một phần theo quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 61/2023/NĐ-CP nhưng đã hết thời hạn phải sửa đổi, bổ sung, thay thế được quy định trong quyết định tạm ngừng thực hiện mà cộng đồng dân cư không thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, thay thế nội dung.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư.
- 1Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường/Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai/Ủy ban nhân dân cấp huyện/cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1336/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Huế
Quyết định 1327/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 1327/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/06/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Quỳnh Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra