Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1336/QĐ-UBND

Huế, ngày 09 tháng 5 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Căn cứ Kế hoạch số 416/KH-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh (nay là UBND thành phố Huế) về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2025 của UBND thành phố về sửa đổi, bổ sung điểm a, b khoản 3 Điều 5 của Quy định thực hiện hoạt động tuyên truyền nhiệm vụ chính trị trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 47/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;

Căn cứ Quyết định số 12/2025/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2025 của UBND thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá và Thể thao tại Tờ trình số 1262/TTr-SVHTT ngày 08 tháng 5 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Huế (Có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Thay thế các thủ tục hành chính nội bộ tương ứng tại Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2023 của UBND thành phố và Quyết định số 2520/QĐ-UBND ngày 24/10/2023 của UBND thành phố.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn Phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Các PCVP UBND thành phố, CV: VH;
- Trung tâm PVHCC, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, KSVX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Tài

 


PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HOÁ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO VÀ UBND CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1336/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Huế)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Phí/lệ phí

Cách thức và địa điểm thực hiện

Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC

Cơ quan thực hiện

A

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP THÀNH PHỐ

1

Thủ tục thông báo tuyên truyền nhiệm vụ chính trị

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Không

Nộp hồ sơ qua Hệ thống Quản lý văn bản điều hành hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở tại Sở Văn hóa và Thể thao

- Quyết định số 47/2020/QĐ- UBND ngày 25/08/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế) ban hành Quy định thực hiện hoạt động tuyên truyền nhiệm vụ chính trị trên địa bàn tỉnh.

- Quyết định số 05/2025/QĐ- UBND ngày 24/01/2025 Sửa đổi, bổ sung điểm a, b khoản 3 Điều 5 của Quy định thực hiện hoạt động tuyên truyền nhiệm vụ chính trị trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 47/2020/QĐ- UBND ngày 25 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa và Thể thao

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa và Thể thao

2

Trình tự, thủ tục đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng nhóm A (theo quy định của Thông tư số 06/2021/TT- BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng)

30 ngày (Trong trường hợp cần thiết có thể kéo dài thời gian thẩm định nhưng không vượt quá 45 ngày làm việc)

Không

Nộp hồ sơ qua Hệ thống Quản lý văn bản điều hành hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở Sở Văn hóa và Thể thao

- Quyết định số 24/2023/QĐ- UBND ngày 25/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế) ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Quyết định số 12/2025/QĐ- UBND ngày 17/02/2025 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 25/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.

B

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

 

 

 

 

 

1

Thủ tục đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng nhóm B (theo quy định của Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng)

30 ngày (Trong trường hợp cần thiết có thể kéo dài thời gian thẩm định nhưng không vượt quá 45 ngày làm việc)

Không

Nộp hồ sơ qua Hệ thống Quản lý văn bản điều hành hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở Phòng Văn hóa, Khoa học và Thông tin cấp huyện

- Quyết định số 24/2023/QĐ- UBND, ngày 25/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế) ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Quyết định số 12/2025/QĐ- UBND ngày 17/02/2025 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 25/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Văn hóa, Khoa học và Thông tin cấp huyện


PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC NỘI BỘ

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP THÀNH PHỐ

1. Thủ tục thông báo tuyên truyền nhiệm vụ chính trị

* Trình tự thực hiện:

- Cơ quan, đơn vị, tổ chức có nhu cầu thực hiện tuyên truyền trên màn hình điện tử, bảng tuyên truyền, băng-rôn phải gửi thông báo nội dung tuyên truyền đến Sở Văn hóa và Thể thao thành phố Huế trước khi thực hiện tuyên truyền 05 (năm) ngày làm việc.

- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Văn hóa và Thể thao xác nhận về việc nhận thông báo, nếu không có ý kiến trả lời thì tổ chức, cá nhân được thực hiện tuyên truyền đã thông báo. Trong trường hợp Sở Văn hóa và Thể thao không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Trường hợp có hướng dẫn của Sở Văn hóa và Thể thao, các đơn vị thực hiện tuyên truyền chủ động làm việc với đơn vị quản lý địa điểm trước khi thực hiện.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua Hệ thống Quản lý văn bản điều hành hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở Sở Văn hóa và Thể thao (08 Lý Thường Kiệt, phường Vĩnh Ninh, quận Thuận Hóa, thành phố Huế).

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản thông báo tuyên truyền

+ Maket, khẩu hiệu tuyên truyền.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

* Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị, tổ chức.

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa và Thể thao

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính

* Phí, lệ phí (nếu có): Không

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

- Hình thức tuyên truyền phải thực hiện theo quy định tại khoản 2, điều 5, Quyết định số 47/2020/QĐ-UBND ngày 25/8/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế) ban hành Quy định thực hiện hoạt động tuyên truyền nhiệm vụ chính trị trên địa bàn tỉnh.

- Việc đặt bảng tuyên truyền, băng-rôn phải tuân thủ quy định về khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa; hành lang an toàn giao thông, đê điều, lưới điện quốc gia; không được che khuất đèn tín hiệu giao thông, bảng chỉ dẫn công cộng; không được chăng ngang qua đường giao thông và phải tuân thủ quy định này. Chỉ được chăng ngang qua đường đối với quy định tại khoản 1 Điều 7 quy định này.

- Các hoạt động tuyên truyền, cổ động chính trị, chính sách xã hội trên màn hình điện tử, bảng tuyên truyền, băng-rôn có nội dung quảng cáo phải tuân theo những quy định sau:

+ Biểu trưng, lô-gô, nhãn hiệu hàng hóa của người quảng cáo phải đặt ở phía dưới cùng đối với bảng tuyên truyền, băng-rôn dọc và phía bên phải đối với băng-rôn ngang;

+ Diện tích thể hiện của biểu trưng, lô-gô, nhãn hiệu hàng hóa của người quảng cáo không quá 20% diện tích bảng tuyên truyền, băng-rôn.

+ Không được thực hiện nội dung quảng cáo đối với hoạt động tuyên truyền quy định tại Khoản 1, Điều 7, Quyết định số 47/2020/QĐ-UBND ngày 25/8/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế) ban hành Quy định thực hiện hoạt động tuyên truyền nhiệm vụ chính trị trên địa bàn tỉnh.

- Chỉ được thực hiện tuyên truyền tại các vị trí, địa điểm được quy định tại Điều 7, Quyết định số 47/2020/QĐ-UBND ngày 25/8/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế) ban hành Quy định thực hiện hoạt động tuyên truyền nhiệm vụ chính trị trên địa bàn tỉnh.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 47/2020/QĐ-UBND ngày 25/08/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế) ban hành Quy định thực hiện hoạt động tuyên truyền nhiệm vụ chính trị trên địa bàn tỉnh.

- Quyết định số 05/2025/QĐ-UBND ngày 24/01/2025 của UBND thành phố Huế về sửa đổi, bổ sung điểm a, b khoản 3 Điều 5 của Quy định thực hiện hoạt động tuyên truyền nhiệm vụ chính trị trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 47/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.

2. Thủ tục đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng nhóm A (theo quy định của Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng)

* Trình tự thực hiện:

UBND cấp huyện lập Tờ trình đề nghị đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng thuộc phạm vi quản lý (kèm theo Đề án), gửi về Sở Văn hóa và Thể thao - Cơ quan Thường trực Hội đồng Tư vấn thành phố về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng và Sở Tư pháp để thẩm định theo quy định.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng Đề án, Sở Văn hóa và Thể thao - cơ quan Thường trực Hội đồng Tư vấn thành phố tổ chức thẩm định và có văn bản trả lời cho Cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng Đề án. Trong trường hợp cần thiết có thể kéo dài thời gian thẩm định nhưng không vượt quá 45 ngày làm việc. Thời hạn thẩm định của Sở Tư pháp thực hiện theo quy định của Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật.

Sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Hội đồng Tư vấn thành phố và Sở Tư pháp, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Tờ trình đề nghị đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng thuộc phạm vi quản lý (kèm theo Đề án, dự thảo Tờ trình của Ủy ban nhân dân thành phố, dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố) trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét.”

Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố lập Tờ trình kèm theo Đề án của cơ quan, đơn vị chủ trì xây dựng Đề án đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trình Hội đồng nhân dân thành phố thông qua. Sau khi Hội đồng nhân dân thành phố thông qua Nghị quyết đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng, Ủy ban nhân dân thành phố có văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết.

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua Hệ thống Quản lý văn bản điều hành hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở Sở Văn hóa và Thể thao (08 Lý Thường Kiệt, phường Vĩnh Ninh, quận Thuận Hóa, thành phố Huế).

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Tờ trình đề nghị đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng.

(2) Đề án đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng.

(3) Tài liệu khác (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: Không quy định.

* Thời hạn giải quyết: 30 ngày (Trong trường hợp cần thiết có thể kéo dài thời gian thẩm định nhưng không vượt quá 45 ngày làm việc)

* Đối tượng thực hiện TTHC: UBND cấp huyện

* Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân thành phố.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao.

- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.

* Kết quả thực hiện TTHC: Tờ trình của UBND thành phố trình HĐND thành phố

* Phí, lệ phí: Không quy định

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 25/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế) ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Quyết định số 12/2025/QĐ-UBND ngày 17/02/2025 của UBND thành phố Huế về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 25/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

1. Thủ tục đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng nhóm B (theo quy định của Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng)

* Trình tự thực hiện:

Đơn vị quản lý dự án, đơn vị quản lý công trình công cộng lập Tờ trình đề nghị đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng thuộc phạm vi quản lý (kèm theo Đề án), gửi về Phòng Văn hóa, Khoa học và Thông tin - Cơ quan Thường trực Tổ Tư vấn cấp huyện.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của đơn vị quản lý dự án, đơn vị quản lý công trình công cộng, Tổ Tư vấn cấp huyện có nhiệm vụ chủ trì phối hợp các cơ quan, tổ chức có liên quan tiến hành thẩm định và tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng theo thẩm quyền. Trong trường hợp cần thiết có thể kéo dài thời gian thẩm định và tham mưu quyết định nhưng không vượt quá 45 ngày làm việc.”

* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ qua Hệ thống Quản lý văn bản điều hành hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở Phòng Văn hóa, Khoa học và Thông tin cấp huyện.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Tờ trình đề nghị đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng.

(2) Đề án đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng.

(3) Tài liệu khác (nếu có).

- Số lượng hồ sơ: Không quy định.

* Thời hạn giải quyết: 30 ngày (Trong trường hợp cần thiết có thể kéo dài thời gian thẩm định nhưng không vượt quá 45 ngày làm việc)

* Đối tượng thực hiện TTHC:

- Đơn vị quản lý dự án, đơn vị quản lý công trình công cộng

- Tổ Tư vấn cấp huyện chủ trì xây dựng Đề án đặt tên, đổi tên đường, phố

* Cơ quan giải quyết TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hóa, Khoa học và Thông tin cấp huyện.

* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính

* Phí, lệ phí: Không quy định

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không

* Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 25/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế (nay là thành phố Huế) ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Quyết định số 12/2025/QĐ-UBND ngày 17/02/2025 của UBND thành phố Huế về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2023/QĐ-UBND ngày 25/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1336/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính nội bộ được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn thành phố Huế

  • Số hiệu: 1336/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/05/2025
  • Nơi ban hành: Thành phố Huế
  • Người ký: Nguyễn Chí Tài
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/05/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản