- 1Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 2Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Nghị định 117/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Nghị định 56/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỂM TRA CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG QUỐC LỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/09/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành kiểm tra công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Điều 48, Điều 52 Luật Giao thông đường bộ trên hệ thống quốc lộ của các Khu Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng (sau đây gọi tắt là Sở GTVT) được phân cấp quản lý quốc lộ.
Thời kỳ kiểm tra: từ ngày 01/01/2020 đến thời điểm kiểm tra; Kế hoạch kiểm tra ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Thành lập các Đoàn kiểm tra có danh sách tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Các Đoàn kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra theo nội dung tại
Giao Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông chủ trì, phối hợp với Lãnh đạo Cục Đường bộ Việt Nam chỉ đạo hoạt động các Đoàn kiểm tra, xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý kiến nghị của các Đoàn kiểm tra; quyết định thay đổi, bổ sung thành viên các Đoàn kiểm tra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ Giao thông vận tải: Kết cấu hạ tầng giao thông, Tài chính, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam; thành viên Đoàn kiểm tra, các ông (bà) có tên tại Điều 2; Giám đốc các Sở GTVT; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH KIỂM TRA
CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN HỆ THỐNG QUỐC LỘ
(Kèm theo Quyết định số 132/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.1. Mục đích
- Kiểm tra việc tổ chức, thực hiện công tác quản lý nhà nước về quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định tại Điều 48, Điều 52 Luật Giao thông đường bộ để kiến nghị biện pháp khắc phục, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện thể chế để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, nâng cao chất lượng và phòng ngừa tiêu cực trong công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Đánh giá việc chấp hành quy định pháp luật của các Khu Quản lý đường bộ, Sở GTVT trong công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Phát hiện, chấn chỉnh và báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm (nếu có); hướng dẫn các đơn vị được kiểm tra thực hiện đúng quy định của pháp luật.
1.2. Yêu cầu
Hoạt động kiểm tra đảm bảo khách quan, đúng nội dung, phạm vi, đối tượng và xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
2.1. Phạm vi kiểm tra: việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về quản lý, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên hệ thống quốc lộ của các Khu Quản lý đường bộ, Sở GTVT được phân cấp, ủy quyền quản lý.
2.2. Nội dung kiểm tra:
2.2.1. Công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông:
a) Công tác quản lý hành lang an toàn giao thông hệ thống quốc lộ (trong đó làm rõ về hiện trạng, tình hình xử lý các vi phạm về hành lang an toàn giao thông theo địa bàn quản lý...);
b) Công tác đấu nối vào quốc lộ (bao gồm các vị trí đấu nối tạm thời có thời hạn, đấu nối chính thức; trong đó làm rõ việc triển khai các thủ tục, hồ sơ thực hiện thỏa thuận, phê duyệt đấu nối theo từng giai đoạn, việc chấp hành các quy định pháp luật khi thỏa thuận đấu nối,...);
c) Công tác cấp giấy phép lưu hành xe xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn (trong đó làm rõ về thủ tục, hồ sơ, thẩm quyền, đối tượng và thời hạn cấp Giấy phép lưu hành xe; công tác quản lý dữ liệu cấp Giấy phép lưu hành xe...).
2.2.2. Công tác quản lý, bảo trì đường bộ
a) Công tác bảo dưỡng thường xuyên: Kiểm tra bằng trực quan các công tác, như: phát quang, vét rãnh, bạt lề đường, vệ sinh mặt đường và hệ thống ATGT, vá ổ gà, xử lý cao su trên một số tuyến quốc lộ; công tác thanh thải dòng chảy, vệ sinh mặt cầu, mố, trụ cầu, khe co giãn, gối cầu, sửa chữa nhỏ, đảm bảo giao thông đường thủy…;
b) Công tác sửa chữa định kỳ (SCĐK): Công tác lập, điều chỉnh Kế hoạch bảo trì công trình đường bộ;
c) Công tác sửa chữa đột xuất công trình đường bộ
- Việc quyết định, tổ chức thực hiện, sử dụng kinh phí, phương thức thực hiện và hoàn thiện hồ sơ theo quy định đối với trường hợp sửa chữa đột xuất theo thẩm quyền;
- Việc chấp hành các quy định về trình tự, thủ tục, hồ sơ đối với công tác xử lý vị trí nguy hiểm trên đường bộ đang khai thác theo các quy định tại Thông tư số 26/2012/TT-BGTVT ngày 20/7/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Sự phù hợp về giải pháp xử lý vị trí nguy hiểm trên đường bộ đang khai thác trên hệ thống quốc lộ.
2.3. Đối tượng kiểm tra: các Khu Quản lý đường bộ, Sở GTVT (được phân cấp, quỷ quyền quản lý quốc lộ).
2.4. Thời điểm kiểm tra: từ ngày 01/01/2020 đến thời điểm kiểm tra.
2.5. Thời gian tiến hành kiểm tra: hoàn thành trước ngày 31/3/2023; trường hợp cần kéo dài thời gian kiểm tra, Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, chỉ đạo.
III. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH KIỂM TRA
3.1. Căn cứ Quyết định kiểm tra và Kế hoạch này, Trưởng các Đoàn kiểm tra có văn bản yêu cầu, hướng dẫn để cương báo cáo để các Khu Quản lý Đường bộ, Sở GTVT lập báo cáo bằng văn bản, chuẩn bị tài liệu theo nội dung kiểm tra.
3.2. Các Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra trực tiếp tại đơn vị được kiểm tra; kiểm tra xác suất hồ sơ, tài liệu do đối tượng kiểm tra cung cấp và hồ sơ, tài liệu khác có liên quan (nếu có).
3.3. Trường hợp cần thiết, các Đoàn kiểm tra có thể làm việc với các cơ quan, đơn vị có liên quan để thu thập, đối chiếu thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác kiểm tra; các Đoàn kiểm tra có thể làm việc ngoài giờ hành chính theo yêu cầu của Trưởng Đoàn kiểm tra và thống nhất với đối tượng kiểm tra.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Trưởng các Đoàn kiểm tra thông báo cụ thể thời gian tiến hành kiểm tra tại các đơn vị; phân công cụ thể nhiệm vụ cho các thành viên Đoàn kiểm tra, việc phân công trên nguyên tắc:
- Đại diện Cục Đường bộ Việt Nam thực hiện kiểm tra nội dung tại điểm a và điểm c khoản 2.2.1, điểm a khoản 2.2.2 mục 2.2 của Kế hoạch này;
- Đại diện Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, Vụ Tài chính thực hiện kiểm tra nội dung tại điểm b khoản 2.2.1, điểm b, điểm c khoản 2.2.2 mục 2.2 của Kế hoạch này;
Khi triển khai kiểm tra thực tế, tùy theo đơn vị được kiểm tra, Trưởng Đoàn kiểm tra có thể điều chỉnh phân công nhiệm vụ các thành viên của Đoàn kiểm tra; việc điều chỉnh được thể hiện trong Báo cáo kết quả kiểm tra của Đoàn kiểm tra.
4.2. Chế độ phối hợp, thông tin, báo cáo:
- Các Đoàn kiểm tra phối hợp thường xuyên; báo cáo, xin ý kiến Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông, Cục Đường bộ Việt Nam khi có phát sinh, vướng mắc trong quá trình tiến hành kiểm tra để công tác kiểm tra đạt hiệu quả, đúng mục đích, yêu cầu về nội dung kiểm tra;
- Trưởng các Đoàn kiểm tra báo cáo Bộ GTVT (qua Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông) bằng văn bản trước ngày 03/4/2023; Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông chủ trì tổng hợp, phối hợp với Thanh tra Bộ rà soát Báo cáo tổng hợp của các Đoàn kiểm tra, báo cáo Bộ trưởng Bộ GTVT trước ngày 15/4/2023;
Báo cáo gồm nội dung chính sau: tình hình chung về quản lý bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông của các đơn vị; kết quả đạt được; tồn tại hạn chế được; nguyên nhân, trách nhiệm của tồn tại, hạn chế; các biện pháp đã xử lý theo thẩm quyền trong quá trình kiểm tra; đề xuất cấp có thẩm quyền các biện pháp xử lý (nếu có); kiến nghị các giải pháp để xử lý các tồn tại, khó khăn, vướng mắc.
4.3. Điều kiện vật chất đảm bảo thực hiện cuộc kiểm tra:
- Đối với thành viên Vụ Tài chính, Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông: chi phí đi lại, phòng nghỉ, công tác phí do Văn phòng Bộ chi trả theo quy định;
- Đối với thành viên Đoàn kiểm tra là người thuộc Cục Đường bộ Việt Nam: kinh phí do Cục Đường bộ Việt Nam chi trả./.
PHỤ LỤC:
CÁC ĐOÀN KIỂM TRA VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN HỆ THỐNG QUỐC LỘ
(Kèm theo Quyết định số 132/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. ĐOÀN KIỂM TRA SỐ 01
1. Thành phần Đoàn kiểm tra
- Ông Bùi Khắc Điệp, Phó Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông (KCHTGT) - Trưởng đoàn;
- Ông Đào Danh Hoan, Chuyên viên chính Vụ KCHTGT - Thành viên;
- Ông Lê Xuân Hòa, Chuyên viên chính Vụ KCHTGT - Thành viên;
- Đại diện Vụ Tài chính, Bộ GTVT - Thành viên;
- Ông Nguyễn Ngọc Đàn, Chuyên viên Phòng Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông (QL, BTKCHTGT) - Cục Đường bộ Việt Nam - Thành viên.
2. Các đơn vị kiểm tra: Khu Quản lý đường bộ I, Sở GTVT các tỉnh, thành phố: Ninh Bình, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Phú Thọ.
II. ĐOÀN KIỂM TRA SỐ 02
1. Thành phần Đoàn kiểm tra
- Ông Vũ Tuấn Anh, Phó Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông (KCHTGT) - Trưởng đoàn;
- Ông Nguyễn Văn Minh, Chuyên viên chính Vụ KCHTGT - Thành viên;
- Ông Trần Xuân Cường, Chuyên viên Vụ KCHTGT - Thành viên;
- Đại diện Vụ Tài chính - Bộ GTVT - Thành viên;
- Ông Nguyễn Mạnh Hùng, Phó trưởng Phòng QL,BTKCHTGT - Cục Đường bộ Việt Nam - Thành viên;
- Ông Phạm Ngọc Sơn, Chuyên viên Phòng QL,BTKCHTGT - Cục Đường bộ Việt Nam - Thành viên.
2. Các đơn vị kiểm tra: Quảng Ninh, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bái.
III. ĐOÀN KIỂM TRA SỐ 03
1. Thành phần Đoàn kiểm tra
- Ông Nguyễn Mạnh Thắng, Phó Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam - Trưởng đoàn.
- Ông Bùi Lê Dũng, Chuyên viên chính Vụ KCHTGT - Thành viên;
- Ông Vũ Huy Cường, Chuyên viên chính Vụ KCHTGT - Thành viên;
- Đại diện Vụ Tài chính, Bộ GTVT - Thành viên;
- Ông Từ Minh Phương, Chuyên viên Phòng QL,BTKCHTGT - Cục Đường bộ Việt Nam - Thành viên.
2. Các đơn vị kiểm tra: Khu Quản lý đường bộ II, Sở GTVT các tỉnh, thành phố: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình.
IV. ĐOÀN KIỂM TRA SỐ 04
1. Thành phần Đoàn kiểm tra
- Bà Lê Thị Thu Hà, Phó Vụ trưởng Vụ KCHTGT- Trưởng đoàn;
- Ông Phạm Giang Nam, Chuyên viên chính Vụ KCHTGT - Thành viên;
- Bà Nguyễn Thị Nhâm, Chuyên viên cao cấp Vụ KCHTGT - Thành viên;
- Đại diện Vụ Tài chính - Bộ GTVT - Thành viên;
- Ông Trần Bá Đạt, Phó trưởng Phòng QL,BTKCHTGT - Cục Đường bộ Việt Nam - Thành viên;
- Ông Nguyễn Tiến Hồng, Chuyên viên chính Phòng QL, BTKCHTGT - Cục Đường bộ Việt Nam - Thành viên.
2. Các đơn vị kiểm tra: Khu Quản lý đường bộ III, Sở GTVT các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk, Gia Lai.
V. ĐOÀN KIỂM TRA SỐ 05
1. Thành phần Đoàn kiểm tra
- Ông Nguyễn Xuân Ảnh, Phó Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam - Trưởng đoàn;
- Ông Nguyễn Quang Huy, Chuyên viên chính Vụ KCHTGT - Thành viên;
- Ông Nguyễn Mạnh Cường, Chuyên viên Vụ KCHTGT - Thành viên;
- Ông Trần Quốc Thắng, Chuyên viên chính Vụ KCHTGT - Thành viên;
- Đại diện Vụ Tài chính, Bộ GTVT - Thành viên;
- Ông Trần Đức Trung, Phó trưởng Phòng QL,BTKCHTGT - Cục Đường bộ Việt Nam - Thành viên;
- Ông Tạ Đăng Tuyền, Chuyên viên Phòng QL,BTKCHTGT - Cục Đường bộ Việt Nam - Thành viên.
2. Các đơn vị kiểm tra:
Khu Quản lý đường bộ IV, Sở GTVT các tỉnh, thành phố: Lâm Đồng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang.
- 1Thông tư 39/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Công văn 8181/BGTVT-KHCN năm 2022 thực hiện Đề án “Xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư” do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Công văn 109/BGTVT-KCHT năm 2023 về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên hệ thống quốc lộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Công văn 479/CĐBVN-QLBTKCHTGT năm 2023 thực hiện quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên hệ thống quốc lộ do Cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 5Thông tư 06/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Nghị định 01/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi tại Nghị định 100/2013/NĐ-CP, 64/2016/NĐ-CP, 125/2018/NĐ-CP, 117/2021/NĐ-CP, 70/2022/NĐ-CP)
- 7Thông tư 25/2024/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 03/2019/TT-BGTVT quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Thông tư 26/2012/TT-BGTVT quy định việc xác định và xử lý vị trí nguy hiểm trên đường bộ đang khai thác do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Nghị định 117/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6Thông tư 39/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Nghị định 56/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 8Công văn 8181/BGTVT-KHCN năm 2022 thực hiện Đề án “Xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư” do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Công văn 109/BGTVT-KCHT năm 2023 về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên hệ thống quốc lộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Công văn 479/CĐBVN-QLBTKCHTGT năm 2023 thực hiện quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên hệ thống quốc lộ do Cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 11Thông tư 06/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Nghị định 01/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi tại Nghị định 100/2013/NĐ-CP, 64/2016/NĐ-CP, 125/2018/NĐ-CP, 117/2021/NĐ-CP, 70/2022/NĐ-CP)
- 13Thông tư 25/2024/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 03/2019/TT-BGTVT quy định về công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai trong lĩnh vực đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
Quyết định 132/QĐ-BGTVT năm 2023 về kiểm tra công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống quốc lộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 132/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/02/2023
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Lê Đình Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực