- 1Hiến pháp 2013
- 2Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Luật Hợp tác xã 2023
- 4Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND xây dựng nông thôn mới Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 211/QĐ-TTg năm 2024 sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1318/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 24 tháng 4 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 18/7/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố: số 1848/QĐ-UBND ngày 23/6/2022 về việc ban hành Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025; số 3042/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 về việc điều chỉnh Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025; số 2910/QĐ-UBND ngày 07/9/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Quy định một số chỉ tiêu, tiêu chí và phân công nhiệm vụ phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 63/TTr-SNN ngày 05/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu về nông thôn mới và Quy định một số chỉ tiêu, tiêu chí nông thôn mới cấp huyện giai đoạn 2021-2025, bao gồm:
a) Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025 ban hành tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định số 1848/QĐ-UBND ngày 23/6/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố (tại Phụ lục 01 kèm theo);
b) Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025 ban hành tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định số 1848/QĐ-UBND ngày 23/6/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố (tại Phụ lục 02 kèm theo);
c) Quy định đạt chuẩn một số chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Hải Phòng (tại Phụ lục 03 kèm theo);
d) Quy định đạt chuẩn một số chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Hải Phòng (tại Phụ lục 04 kèm theo);
e) Quy định đạt chuẩn một số chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới đặc thù giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Hải Phòng (tại Phụ lục 05 kèm theo).
Điều 2. Điều chỉnh thay thế, phân công nhiệm vụ các Sở, ngành phụ trách các tiêu chí nông thôn mới cấp huyện, bao gồm:
a) Điều chỉnh thay thế phân công nhiệm vụ các Sở, ngành phụ trách các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 ban hành tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định số 2910/QĐ-UBND ngày 07/9/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố (tại Phụ lục 06 kèm theo);
b) Điều chỉnh thay thế phân công nhiệm vụ các Sở, ngành phụ trách các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 ban hành tại Phụ lục 03 kèm theo Quyết định số 2910/QĐ-UBND ngày 07/9/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố (tại Phụ lục 07 kèm theo);
c) Phân công nhiệm vụ các Sở, ngành phụ trách các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới đặc thù giai đoạn 2021-2025 ban hành tại Phụ lục 03 kèm theo Quyết định số 2910/QĐ-UBND ngày 07/9/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố (tại Phụ lục 08 kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, ngành thành phố, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, xã, các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC 01 KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1848/QĐ-UBND NGÀY 23/6/2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 1318/QĐ-UBND ngày 24/4/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 13.1 thuộc tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, đánh giá, thẩm định |
13 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương | Đạt | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ trách: hợp tác xã, tổ hợp tác hoạt động thuộc lĩnh vực nông nghiệp; - Sở Kế hoạch và Đầu tư phụ trách: hợp tác xã, tổ hợp tác hoạt động thuộc lĩnh vực phi nông nghiệp. |
2. Sửa đổi chỉ tiêu 15.4 thuộc tiêu chí số 15 về Y tế như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, đánh giá, thẩm định |
5 | Y tế | 15.4. Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh điện tử | Đạt | Sở Y tế |
3. Sửa đổi chỉ tiêu 18.4 thuộc tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí |
| Chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, đánh giá, thẩm định |
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 18.4. Tiếp cận pháp luật | a) Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn | Đạt | Sở Tư pháp |
b) Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật | Đạt | ||||
c) Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý | Đạt |
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC 02 KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1848/QĐ-UBND NGÀY 23/6/2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 1318/QĐ-UBND ngày 24/4/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 3.2, 3.4 thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, đánh giá, thẩm định |
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu quả | ≥1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm | 100% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2. Sửa đổi chỉ tiêu 8.4 thuộc tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, đánh giá, thẩm định |
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội | Căn cứ công bố của Bộ Thông tin và Truyền thông giao Sở Thông tin và Truyền thông công bố chỉ tiêu cụ thể | Sở Thông tin và Truyền thông |
3. Bãi bỏ Chỉ tiêu 12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn.
4. Sửa đổi chỉ tiêu 13.3, 13.4 thuộc tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, đánh giá, thẩm định |
13 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khoẻ cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm | ≥1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã | Đạt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
5. Sửa đổi chỉ tiêu 14.2, 14.3, 14.4 thuộc tiêu chí số 14 về Y tế như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, đánh giá, thẩm định |
14 | Y tế | 14.2. Xã triển khai thực hiện quản lý sức khoẻ điện tử | Đạt |
|
14.3. Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ xa | Đạt | Sở Y tế | ||
14.4. Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh điện tử | Đạt |
|
6. Sửa đổi chỉ tiêu 15.2 thuộc tiêu chí số 15 về Hành chính công như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, đánh giá, thẩm định |
15 | Hành chính công | 15.2. Có dịch vụ công trực tuyến một phần | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông |
7. Sửa đổi chỉ tiêu 16.1, 16.2 thuộc tiêu chí số 16 về Tiếp cận pháp luật như sau:
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Đơn vị chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, đánh giá, thẩm định |
16 | Tiếp cận pháp luật | 16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở | Đạt | Sở Tư pháp |
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành | ≥90% |
QUY ĐỊNH ĐẠT CHUẨN MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025, TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 1318/QĐ-UBND ngày 24/4/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Chỉ tiêu 5.4 thuộc Tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
5 | Y tế - Văn hóa - Giáo dục | 5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn | Đạt |
2. Chỉ tiêu 6.4 thuộc tiêu chí số 6 về Kinh tế
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
6 | Kinh tế | 6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả | Đạt |
QUY ĐỊNH ĐẠT CHUẨN MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025, TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 1318/QĐ-UBND ngày 24/4/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Chỉ tiêu 5.5 thuộc tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
5 | Y tế - Văn hóa - Giáo dục | 5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn | Đạt |
QUY ĐỊNH ĐẠT CHUẨN MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ GIAI ĐOẠN 2021-2025, TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 1318/QĐ-UBND ngày 24/4/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Chỉ tiêu 2.2, 2.3 thuộc tiêu chí số 2 về Giao thông
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu |
2 | Giao thông | 2.2. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường | ≥ 50% |
2.3. Đường thủy nội địa do địa phương quản lý (nếu có) được lắp đặt hệ thống báo hiệu; các bến thủy nội địa phục vụ vận chuyển hành khách, hàng hóa do địa phương quản lý (nếu có) đảm bảo các điều kiện an toàn và được cấp phép hoạt động | 100% | ||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp (nếu có) được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên | ≥ 50% |
5 | Y tế-Văn hóa - Giáo dục | 5.3. Trường học các cấp đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định | Căn cứ công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo giao Sở Giáo dục và Đào tạo công bố chỉ tiêu cụ thể |
6 | Kinh tế - Xã hội | 6.1. Tỷ lệ tàu cá khai thác và cơ sở nuôi trồng thủy sản (nếu có) đảm bảo điều kiện theo quy định đạt 100% | ≥ 20% |
6.4. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥ 90% | ||
7 | Môi trường | 7.4. Tỷ lệ che phủ rừng (nếu có rừng) | ≥ 14% |
8 | Chất lượng môi trường sống | 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | Căn cứ công bố của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố chỉ tiêu cụ thể |
ĐIỀU CHỈNH THAY THẾ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, NGÀNH PHỤ TRÁCH CÁC TIÊU CHÍ THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC 02 KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2910/QĐ-UBND NGÀY 07/9/2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 1318/QĐ-UBND ngày 24/4/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Đơn vị chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc đánh giá, thẩm tra |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện 1 được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn | Sở Xây dựng |
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt | |||
2 | Giao thông | 2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm | Sở Giao thông vận tải |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch | |||
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường | |||
2.4. Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên | |||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | |||
4 | Điện | Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống | Sở Công thương |
5 | Y tế-Văn hóa - Giáo dục | 5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn | Sở Y tế |
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã | Sở Văn hóa và Thể thao | ||
5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn | |||
6 | Kinh tế - Xã hội | 6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông thôn | Sở Công thương |
6.2. Chợ trung tâm huyện đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm | |||
6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả | |||
7 | Môi trường | 7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤ 50% tổng lượng phát sinh | Sở Tài nguyên và Môi trường |
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | |||
7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp | |||
7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định | |||
8 | Chất lượng môi trường sống | 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | |||
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện | |||
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn | |||
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | - Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 14/9/2018 của UBND thành phố ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng. - Sở Y tế là đầu mối tổng hợp, báo cáo chung (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương gửi báo cáo các nội dung được giao về Sở Y tế để tổng hợp). | ||
9 | Hệ thống chính trị -An ninh trật tự - Hành chính công | 9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Sở Nội vụ là đầu mối tổng hợp, báo cáo UBND thành phố |
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | |||
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự | Sở Nội vụ là đầu mối tổng hợp, báo cáo UBND thành phố | ||
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự | Công an thành phố | ||
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên | Sở Thông tin và Truyền thông | ||
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Sở Tư pháp |
ĐIỀU CHỈNH THAY THẾ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, NGÀNH PHỤ TRÁCH CÁC TIÊU CHÍ THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025 BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC 03 KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2910/QĐ-UBND NGÀY 07/9/2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 1318/QĐ- UBND ngày 24/4/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Đơn vị chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc đánh giá, thẩm tra |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn | Sở Xây dựng |
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt | |||
2 | Giao thông | 2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu tập trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa | Sở Giao thông vận tải |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng hộ,...), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp | |||
2.3. Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên | |||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu theo chuyển đổi số | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện | |||
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | |||
4 | Điện | Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan | Sở Công thương |
5 | Y tế- Văn hóa - Giáo dục | 5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | Sở Y tế |
5.2. Có công viên hoặc quảng trường được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao | Sở Văn hóa và Thể thao | ||
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả | |||
5.4. Có 100% số trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn | |||
6 | Kinh tế - Xã hội | 6.1. Có khu công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ | Sở Công thương |
6.2. Vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ hạng 2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định | Sở Công thương | ||
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội | Sở Du lịch | ||
7 | Môi trường | 7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo quy định | Sở Tài nguyên và Môi trường |
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường | |||
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp | |||
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | |||
8 | Chất lượng môi trường sống | 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm | |||
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | |||
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
8.5. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn | |||
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | - Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 14/9/2018 của UBND thành phố ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng. - Sở Y tế là đầu mối tổng hợp, báo cáo chung (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương gửi báo cáo các nội dung được giao về Sở Y tế để tổng hợp). | ||
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
8.8. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện | Sở Y tế | ||
8.9. Có mô hình xã, thôn thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | ||
9 | An ninh trật tự - Hành chính công | 9.1. An ninh, trật tự trên địa bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao | Công an thành phố |
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, NGÀNH PHỤ TRÁCH CÁC TIÊU CHÍ THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1318/QĐ-UBND ngày 24/4/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Đơn vị chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc đánh giá, thẩm tra |
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn | Sở Xây dựng |
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt | |||
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch và được bảo trì hàng năm | Sở Giao thông vận tải |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường | |||
2.3. Đường thủy nội địa do địa phương quản lý (nếu có) được lắp đặt hệ thống báo hiệu; các bến thủy nội địa phục vụ vận chuyển hành khách, hàng hóa do địa phương quản lý (nếu có) đảm bảo các điều kiện an toàn và được cấp phép hoạt động | |||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp (nếu có) được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | |||
4 | Điện | Hệ thống điện đồng bộ theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống | Sở Công thương |
5 | Y tế- Văn hóa -Giáo dục | 5.1. Có Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn, hoặc có Trung tâm y tế quân dân y theo quy định | Sở Y tế |
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao đạt chuẩn, thường xuyên tổ chức các loại hình hoạt động văn hóa - văn nghệ, thể dục - thể thao | Sở Văn hóa và Thể thao | ||
5.3. Trường học các cấp đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
|
| 6.1. Tỷ lệ tàu cá khai thác và cơ sở nuôi trồng thủy sản (nếu có) đảm bảo điều kiện theo quy định đạt 100% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
6 | Kinh tế - Xã hội | 6.2. Có mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm theo hướng dẫn | Sở Công thương |
6.3. Nhà tạm, dột nát | Sở Xây dựng | ||
6.4. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | |||
6.5. Thu nhập bình quân đầu người của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm | Cục Thống kê thành phố | ||
6.6. Tỷ lệ nghèo đa chiều của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới phải bằng hoặc thấp hơn tỷ lệ nghèo đa chiều áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | ||
6.7. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | ||
6.8. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm | |||
7 | Môi trường | 7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường |
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | |||
7.3. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề (nếu có) đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | |||
7.4. Tỷ lệ che phủ rừng (nếu có rừng) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||
7.5. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | |||
7.6. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.7. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định | |||
8 | Chất lượng môi trường sống | 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | |||
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan trên địa bàn huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn | |||
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | - Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 14/9/2018 của UBND thành phố ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng. - Sở Y tế là đầu mối tổng hợp, báo cáo chung (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương gửi báo cáo các nội dung được giao về Sở Y tế để tổng hợp). | ||
9 | Hệ thống chính trị -An ninh trật tự - Hành chính công | 9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Sở Nội vụ |
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | |||
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự | |||
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự | Công an thành phố | ||
9.5. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng | Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố | ||
9.6. Có dịch vụ công trực tuyến một phần | Sở Thông tin và Truyền thông | ||
9.7. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Sở Tư pháp |
- 1Quyết định 38/2022/QĐ-UBND Quy định cụ thể chỉ tiêu, tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 43/2023/QĐ-UBND về Quy định và hướng dẫn xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 226/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quy định mức đạt chuẩn một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025 và phân công đơn vị phụ trách tiêu chí nông thôn mới
- 4Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định 2445/QĐ-UBND do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Quyết định 305/QĐ-UBND năm 2024 hướng dẫn tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2024 hướng dẫn tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2024 hướng dẫn tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2024 hướng dẫn tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 9Quyết định 552/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 975/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi, bãi bỏ tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi nội dung tiêu chí của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2024 quy định tiêu chí, chỉ tiêu đạt chuẩn và phương pháp đánh giá đạt chuẩn đối với các tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 phân cấp cho Ủy ban nhân dân tỉnh quy định do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 13Quyết định 31/2024/QĐ-UBND về Quy định cụ thể tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao theo phân cấp tại Quyết định 211/QĐ-TTg để thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Hiến pháp 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Luật Hợp tác xã 2023
- 6Quyết định 38/2022/QĐ-UBND Quy định cụ thể chỉ tiêu, tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND xây dựng nông thôn mới Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 43/2023/QĐ-UBND về Quy định và hướng dẫn xét công nhận Tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 211/QĐ-TTg năm 2024 sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 226/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi Quy định mức đạt chuẩn một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025 và phân công đơn vị phụ trách tiêu chí nông thôn mới
- 11Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định 2445/QĐ-UBND do tỉnh Thái Bình ban hành
- 12Quyết định 305/QĐ-UBND năm 2024 hướng dẫn tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 13Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2024 hướng dẫn tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 14Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2024 hướng dẫn tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 15Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2024 hướng dẫn tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 16Quyết định 552/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025
- 17Quyết định 975/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi, bãi bỏ tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 18Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi nội dung tiêu chí của Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí về huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 19Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2024 quy định tiêu chí, chỉ tiêu đạt chuẩn và phương pháp đánh giá đạt chuẩn đối với các tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 phân cấp cho Ủy ban nhân dân tỉnh quy định do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 20Quyết định 31/2024/QĐ-UBND về Quy định cụ thể tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao theo phân cấp tại Quyết định 211/QĐ-TTg để thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao và quy định chỉ tiêu, tiêu chí và điều chỉnh phân công nhiệm vụ các sở, ngành phụ trách các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia huyện nông thôn mới đặc thù trên địa bàn Thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 1318/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/04/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực