- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 76/2007/NQ-HĐND16 quy định khung mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVI, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 8Nghị quyết 106/2008/NQ-HĐND16 bãi bỏ văn bản và miễn phí lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/2008/QÐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 09 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2007/NQ-HĐND16 ngày 18/7/2007 của HĐND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định khung, mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 106/2008/NQ-HĐND 16 ngày 11/4/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc bãi bỏ văn bản và miễn một số loại phí, lệ phí;
Xét đề nghị của liên Sở: Tư pháp và Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, như sau:
1. Miễn lệ phí khi thực hiện đăng ký một số việc về hộ tịch, cụ thể:
- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai sinh, bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký khai sinh quá hạn, đăng ký lại việc sinh.
- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền đăng ký của Uỷ ban Nhân dân cấp xã, bao gồm: đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn.
- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai tử, bao gồm: đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử.
- Miễn lệ phí đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch.
2. Đối với các việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã, phường, thị trấn:
- Nuôi con nuôi: 15.000 đồng/trường hợp.
- Nhận cha, mẹ, con: 8.000 đồng/trường hợp.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000 đồng/1bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 2.000 đồng/trường hợp.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 4.000 đồng/trường hợp.
3. Đối với các việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện, thị xã, thành phố:
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh: 8.000 đồng/trường hợp.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000 đồng/1bản sao.
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: 20.000 đồng/trường hợp.
4. Đối với các việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp:
- Kết hôn: 1.000.000 đồng/trường hợp.
- Nuôi con nuôi: 2.000.000 đồng/trường hợp.
- Nhận cha, mẹ, con: 1.000.000 đồng/trường hợp.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc: 5.000 đồng/1 bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 10.000 đồng/trường hợp.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 50.000 đồng/trường hợp.
Điều 2. Chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch:
1. Sở Tư pháp thu được trích 50% trên tổng số lệ phí thu được để chi cho các hoạt động phục vụ cho việc tổ chức thu lệ phí, đăng ký hộ tịch. Số thu còn lại (50%) phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Phòng Tư pháp cấp huyện được trích 30% trên tổng số lệ phí thu được để chi cho các hoạt động phục vụ cho việc tổ chức thu lệ phí, đăng ký hộ tịch. Số thu còn lại (70%) nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Đối với cấp xã, toàn bộ số lệ phí thu được nộp 100% vào Ngân sách để cân đối chung trong đó có việc chi cho công tác tư pháp ở cấp xã.
2. Nội dung chi lệ phí hộ tịch được trích lại:
- Làm nguồn bù chênh lệch tiền tăng lương cơ bản;
- Chi phí tiền công và các khoản phụ cấp theo tiền công trả cho lao động thuê ngoài thực hiện việc thu lệ phí theo chế độ quy định (nếu có);
- Chi trả phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ cho cán bộ trực tiếp làm công tác đăng ký hộ tịch theo chế độ quy định (nếu có);
- Chi thuê phiên dịch, trong trường hợp cần phỏng vấn người nước ngoài;
- Chi phí in ấn, mua sắm biểu mẫu, sổ sách hộ tịch ;
- Chi hỗ trợ việc xác minh (khi phải phối hợp với các cơ quan khác) chi niêm yết, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng;
- Trích quỹ khen thưởng cho cán bộ có thành tích trong quản lý đăng ký hộ tịch. Mức trích quỹ khen thưởng bình quân một năm cho một người tối đa không quá 03 tháng lương.
3. Cơ quan, đơn vị tổ chức thu lệ phí phải lập dự toán thu - chi lệ phí đăng ký hộ tịch hàng năm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ quan, đơn vị tổ chức thu lệ phí phải mở sổ sách theo dõi và quyết toán số lệ phí thu được theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Cục thuế Bắc Ninh, Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 76/2007/NQ-HĐND16 quy định khung mức thu, quản lý, sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVI, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 8Nghị quyết 106/2008/NQ-HĐND16 bãi bỏ văn bản và miễn phí lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVI, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 9Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh
Quyết định 130/2008/QĐ-UBND quy định mức thu và việc quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 130/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Lương Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/09/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực