Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2016/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 23 tháng 06 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRONG TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 1912/TTr-UBND ngày 13/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê chuẩn mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Miễn lệ phí hộ tịch
a) Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật;
b) Miễn lệ phí đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại từng cấp quản lý (UBND xã, phường, thị trấn đăng ký hộ tịch trong nước; UBND huyện, thị xã, thành phố đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài), như sau:
Số TT | NỘI DUNG | Mức thu |
A | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND xã, phường, thị trấn | |
1 | Khai sinh | 5.000 |
2 | Khai tử | 5.000 |
3 | Kết hôn | 20.000 |
4 | Nhận cha, mẹ, con | 15.000 |
5 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch | 3.000/01 bản sao |
6 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch | 10.000 |
7 | Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | 10.000 |
8 | Ghi vào sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | 8.000 |
9 | Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác | 8.000 |
B | Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND các huyện, thị xã, thành phố | |
1 | Khai sinh | 75.000 |
2 | Khai tử | 50.000 |
3 | Kết hôn | 1.500.000 |
4 | Giám hộ | 75.000 |
5 | Nhận cha, mẹ, con | 1.500.000 |
6 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch | 8.000/01 bản sao |
7 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc | 28.000 |
8 | Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | 75.000 |
9 | Xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác | 75.000 |
4. Quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch
Việc quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và các Thông tư hướng dẫn hiện hành. UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn được trích giữ lại 30% trên tổng số tiền lệ phí hộ tịch thu được để trang trải chi phí cho hoạt động đăng ký hộ tịch và thu lệ phí hộ tịch; phần 70% còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 04/7/2016; bãi bỏ Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND ngày 17/8/2007 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh và bãi bỏ việc miễn lệ phí hộ tịch quy định tại điểm b, Điều 1 Nghị quyết số 05/2008/NQ-HĐND ngày 24/7/2008 của HĐND tỉnh về việc miễn thu các khoản lệ phí trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX - kỳ họp thứ Nhất thông qua ngày 23/6/2016./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 130/2008/QĐ-UBND quy định mức thu và việc quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 3Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 1Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 2Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về miễn thu các khoản lệ phí theo chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 130/2008/QĐ-UBND quy định mức thu và việc quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 179/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 28/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, miễn, thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trong tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 01/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Trí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra