Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2023/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 05 tháng 7 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định nguyên tắc, nội dung, phương thức và trách nhiệm của các cơ sở thể thao công lập, các cơ sở giáo dục và các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn trong việc phối hợp để sử dụng công trình thể thao công lập phục vụ giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
2. Đối tượng áp dụng
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn, cơ sở thể thao công lập, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường trung cấp, trường cao đẳng, trường đại học, học viện (sau đây gọi chung là nhà trường) trên địa bàn thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành, phù hợp với khả năng, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị.
2. Đảm bảo tính chủ động, trách nhiệm của các bên trong việc phối hợp để sử dụng công trình thể thao công lập phục vụ giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường trên địa bàn thành phố có hiệu quả.
3. Trong trường hợp có những vấn đề phát sinh, vướng mắc, các bên liên quan tiến hành thảo luận thống nhất biện pháp giải quyết; nếu không thống nhất được thì xin ý kiến chỉ đạo của cấp trên trực tiếp quản lý xem xét giải quyết theo quy định.
1. Phối hợp tổ chức các hoạt động giáo dục thể chất trong nhà trường.
2. Phối hợp tổ chức các hoạt động thể thao trong nhà trường (bao gồm các hình thức tập luyện và thi đấu thể thao).
a) Đại hội thể thao học sinh, sinh viên;
b) Giải thi đấu thể thao học sinh, sinh viên.
1. Tổ chức các hoạt động giáo dục thể chất trong nhà trường
a) Khi nhà trường triển khai các hoạt động giáo dục thể chất có nhu cầu sử dụng đến cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị, sân vận động, nhà thi đấu của các cơ sở thể thao công lập thì theo tính chất, thời gian, nội dung công việc cần phối hợp, nhà trường phát hành văn bản gửi các cơ sở thể thao công lập trước 20 ngày diễn ra hoạt động;
b) Khi nhận được văn bản đề nghị phối hợp của nhà trường, cơ sở thể thao công lập có trách nhiệm phối hợp nhà trường được sử dụng cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị hiện có để phục vụ công tác giáo dục thể chất theo quy định của pháp luật và trả lời bằng văn bản trong 10 ngày làm việc khi nhận được văn bản đề nghị của nhà trường.
2. Tổ chức các hoạt động thể thao trong nhà trường
a) Khi cần phối hợp để tổ chức tập luyện và thi đấu thể thao, nhà trường phát hành văn bản cụ thể về thời gian, địa điểm, ngày giờ khai mạc, bế mạc của giải đấu gửi cho các cơ sở thể thao công lập trước 15 ngày diễn ra hoạt động;
b) Khi nhận được văn bản đề nghị về việc phối hợp của nhà trường, các cơ sở thể thao công lập có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong 05 ngày làm việc khi nhận được văn bản đề nghị của nhà trường và phối hợp về công tác chuyên môn; giới thiệu các thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, trọng tài điều hành giải thi đấu của nhà trường tổ chức (khi có yêu cầu).
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
1. Trách nhiệm của các cơ sở thể thao công lập
a) Khi nhận được văn bản của nhà trường tại Điều 4 Quyết định này, cơ sở thể thao công lập có trách nhiệm phối hợp nhà trường được sử dụng cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị hiện có để phục vụ công tác giáo dục thể chất và các hoạt động thể thao theo quy định của pháp luật và Quyết định này;
b) Phối hợp với nhà trường trong việc cử nhân sự tham gia Ban Tổ chức, trọng tài, nhân viên phục vụ chuyên môn, cơ sở vật chất, sân bãi tổ chức thi đấu thể thao theo quy định của pháp luật;
c) Trước khi bàn giao cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị phục vụ hoạt động giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường phải đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.
2. Trách nhiệm của nhà trường
a) Tuân thủ các yêu cầu của các cơ sở thể thao công lập khi sử dụng cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị và thanh toán các khoản chi phí hợp lý có liên quan theo quy định;
b) Khi tổ chức hoạt động giáo dục thể chất, hoạt động thể thao tại cơ sở thể thao công lập, nhà trường phải đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và đảm bảo cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị như hiện trạng ban đầu khi bàn giao lại cho cơ sở thể thao công lập;
c) Nhà trường phải đảm bảo đủ các thủ tục pháp lý theo quy định đối với hoạt động giáo dục thể chất, hoạt động thể thao khi tổ chức tại cơ sở thể thao công lập.
3. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chỉ đạo các tổ chức chuyên môn và đơn vị trực thuộc liên quan phối hợp, hỗ trợ nhà trường sử dụng cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị thể dục thể thao phục vụ giáo dục thể chất và hoạt động thể thao;
b) Chỉ đạo các cơ sở thể thao công lập trực thuộc phối hợp nhà trường về công tác chuyên môn trong công tác tập luyện và thi đấu thể thao;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các nội dung trong Quyết định này.
4. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Hướng dẫn nhà trường thông báo cụ thể những nội dung giáo dục thể chất và hoạt động thể thao có liên quan đến việc sử dụng cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị của cơ sở thể thao công lập theo quy định của pháp luật và Quyết định này;
b) Chỉ đạo, kiểm tra nhà trường trong việc thực hiện đảm bảo các nội dung trong Quyết định này.
5. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn các khoản chi phí nhà trường sử dụng cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị phục vụ công tác giáo dục thể chất và hoạt động thể thao khi có phát sinh đối với cơ sở thể thao công lập theo quy định.
6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn
Chỉ đạo cơ quan, tổ chức trực thuộc phối hợp, hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục được sử dụng cơ sở vật chất, sân bãi, trang thiết bị thể dục thể thao phục vụ công tác giảng dạy, luyện tập và thi đấu thể dục thể thao.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg về phát triển giáo dục thể chất và thể thao trong trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 653/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng thể dục, thể thao trong trường học trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế quy định trách nhiệm phối hợp của các cơ sở thể thao công lập với cơ sở giáo dục để sử dụng công trình thể thao phục vụ giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 2036/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg về phát triển giáo dục thể chất và thể thao trong trường học giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 653/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng thể dục, thể thao trong trường học trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020
- 6Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Quyết định 08/2019/QĐ-UBND về Quy chế quy định trách nhiệm phối hợp của các cơ sở thể thao công lập với cơ sở giáo dục để sử dụng công trình thể thao phục vụ giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
Quyết định 13/2023/QĐ-UBND quy định về phối hợp giữa cơ sở thể thao công lập với cơ sở giáo dục để sử dụng công trình thể thao phục vụ giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 13/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/07/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Thực Hiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra