Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2023/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 11 tháng 4 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Thực hiện Nghị quyết số 114/NQ-HĐND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, kỳ họp thứ 9 thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 964/TTr-STC ngày 04 tháng 4 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 áp dụng để xác định giá đất cụ thể trong các trường hợp quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất, đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4, Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
2. Các trường hợp điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá khởi điểm đối với trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá do UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ (quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 và Điều 1 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) thực hiện theo phân cấp tại Điều 4 Quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 19/8/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
1. Tại các huyện Bố Trạch, Lệ Thủy, Tuyên Hóa, Minh Hóa: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1.
2. Tại thành phố Đồng Hới
a. Đối với đất ở, đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ:
Các xã Quang Phú, Bảo Ninh: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,2;
Các xã Nghĩa Ninh, Thuận Đức và phường Đồng Sơn: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1;
Các xã, phường còn lại: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,1.
b. Đối với đất nông nghiệp, đất nông nghiệp khác, đất phi nông nghiệp còn lại chưa xác định mục đích sử dụng: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1.
3. Tại huyện Quảng Ninh
a. Đối với đất ở:
Các xã: Hải Ninh, Võ Ninh, Lương Ninh: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 2,5;
Các xã: Gia Ninh, Vĩnh Ninh và thị trấn Quán Hàu: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 2;
Các xã còn lại: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,5.
b. Đối với các loại đất còn lại: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1.
4. Tại thị xã Ba Đồn
a. Đối với đất ở:
Đất ở khu vực nông thôn của các trục đường tại vị trí 1 thuộc khu vực 1 các xã: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,1.
b. Đối với các loại đất còn lại: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1.
5. Tại huyện Quảng Trạch
a. Đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ:
Các xã: Quảng Xuân, Quảng Hưng, Quảng Tùng, Quảng Phú, Quảng Đông có khu vực dọc tuyến đường Quốc lộ 1A và Trung tâm huyện lỵ: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,2.
b. Đối với các loại đất còn lại: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1.
6. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong các Khu Công nghiệp, Khu Kinh tế Hòn La và Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cha Lo: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 4 năm 2023. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Bình quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình hết hiệu lực thi hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 66/2021/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Nghị quyết 356/NQ-HĐND thông qua hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2023
- 4Nghị quyết 03/NQ-HĐND về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Nghị quyết 373/NQ-HĐND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2023
- 7Quyết định 18/2023/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Nghị quyết 219/NQ-HĐND thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 (hệ số K) trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 429/QĐ-UBND năm 2023 về đính chính văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 10Quyết định 760/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2023
- 11Quyết định 825/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2023
- 12Quyết định 13/2023/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 13Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 14Quyết định 43/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 15Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình được rà soát trong năm 2023
- 16Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019–2023
- 1Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 43/2023/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 122/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình được rà soát trong năm 2023
- 4Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019–2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 8Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 66/2021/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Nghị quyết 356/NQ-HĐND thông qua hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2023
- 13Nghị quyết 03/NQ-HĐND về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Nghị quyết 373/NQ-HĐND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 15Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2023
- 16Quyết định 18/2023/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 17Nghị quyết 114/NQ-HĐND thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 18Nghị quyết 219/NQ-HĐND thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 (hệ số K) trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 19Quyết định 429/QĐ-UBND năm 2023 về đính chính văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 20Quyết định 760/QĐ-UBND quy định Hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2023
- 21Quyết định 825/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2023
- 22Quyết định 13/2023/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 23Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nam Định
Quyết định 13/2023/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 13/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Đoàn Ngọc Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra