- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Nghị định 90/2008/NĐ-CP về việc chống thư rác
- 5Chỉ thị 34/2008/CT-TTg về tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2019/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 22 tháng 7 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HỆ THỐNG THƯ ĐIỆN TỬ CÔNG VỤ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định 13/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định việc quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu (sau đây gọi là các tổ chức) và các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan nhà nước tỉnh Lai Châu (sau đây gọi là các cá nhân).
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Lai Châu.
1. Hộp thư điện tử (Mail box): Là dịch vụ thư điện tử trên mạng máy tính, Internet nhằm cung cấp cho người dùng một phương tiện để gửi, nhận thư điện tử.
2. Tài khoản thư điện tử (Email account): Là tên người dùng (user name) và mật khẩu (password) đăng nhập được cấp cho người dùng để truy nhập vào hộp thư điện tử đã được cấp.
3. Hộp thư điện tử công vụ cơ quan: Là hộp thư điện tử được cấp cho các tổ chức để trao đổi thông tin trong hoạt động công vụ,
4. Hộp thư điện tử công vụ cá nhân: Là hộp thư điện tử được cấp cho các cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các tổ chức để trao đổi thông tin trong hoạt động công vụ.
5. Hệ thống thư điện tử: Là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính, Internet thông qua các hộp thư điện tử.
6. Danh bạ thư điện tử công vụ: Là danh sách địa chỉ hộp thư điện tử công vụ của các tổ chức và cá nhân được tạo lập để cung cấp và lưu trữ thông tin của tổ chức, cá nhân sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Lai Châu.
7. Tệp tin thực thi: Là những tệp tin thực thi (chạy) được trong Hệ điều hành Windows như: *.exe, *.com, *.dll, *.net.
8. Tệp tin nén có mật khẩu: Là những tệp tin nén như: *.zip, *.rar,... được thiết lập mật khẩu bảo vệ tập tin.
Điều 3. Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Lai Châu
1. Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Lai Châu: Là thành phần trong hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Lai Châu được sử dụng vào việc gửi, nhận thông tin dưới dạng thư điện tử, sử dụng trong hoạt động công vụ của các tổ chức, cá nhân. Hệ thống được thiết lập, tích hợp và vận hành trên hạ tầng công nghệ thông tin truyền thông của tỉnh và mạng thông tin toàn cầu Internet. Hệ thống có địa chỉ truy cập là: http://mail.laichau.gov.vn hoặc https: //mail.laichau.gov.vn.
2. Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Lai Châu cho phép người dùng gửi, nhận thư điện tử thông qua trình duyệt web, các phần mềm máy hạm thư điện tử (mail client) như: Microsoft Office Outlook, IBM Lotus Notes, Apple Mail, Windows Live Mail, Mozilla Thunderbird hoặc phần mềm khác thông qua các giao thức phổ biến là POP, IMAP và SMTP.
3. Tất cả các hộp thư điện tử công vụ của tổ chức và cá nhân được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh do Sở Thông tin và Truyền thông trực tiếp quản lý và vận hành.
Điều 4. Sử dụng an toàn Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Lai Châu
1. Mật khẩu hộp thư điện tử công vụ phải chứa ít nhất 10 ký tự đối với mật khẩu mức quản trị hệ thống và chứa ít nhất 8 ký tự đối với mật khẩu người sử dụng. Mật khẩu bao gồm: Chữ thường, chữ in hoa, chữ số và ký tự đặc biệt.
2. Mật khẩu ở mức quản trị hệ thống phải được thay đổi 03 tháng một lần và mật khẩu tài khoản người dùng được thay đổi 06 tháng một lần.
3. Hạn chế tối đa việc truy cập hộp thư điện tử công vụ qua mạng không dây tại các địa điểm công cộng không rõ nguồn gốc.
4. Đánh dấu thư rác (Spam mail) ngay khi nhận được các thư rác.
5. Kiểm tra virus trước khi mở tệp tin được tải về từ hộp thư điện tử công vụ.
6. Không gửi nhận tệp tin thực thi qua hệ thống thư điện tử công vụ và hạn chế gửi, nhận các tệp tin nén có mã hóa.
7. Phải thông báo ngay tới bộ phận quản trị Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Lai Châu khi thấy hộp thư điện tử công vụ được cấp có hiện tượng bất thường, mất an toàn.
Điều 5. Định dạng địa chỉ thư điện tử công vụ
1. Định dạng địa chỉ thư điện tử cho hộp thư điện tử công vụ cơ quan
a) Đối với các tổ chức cấp tỉnh và các phòng, ban, đơn vị trực thuộc: Sử dụng tên viết tắt bằng tiếng Việt không bao gồm từ “và” hoặc ký tự “ - ”, viết liền không khoảng trống và không dấu theo dạng:
b) Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện: Sử dụng tên của Ủy ban nhân dân huyện tương ứng bằng tiếng Việt, viết liền không khoảng trống và không dấu theo dạng:
c) Các đơn vị cấp phòng trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Sử dụng tên Phòng viết tắt tương ứng bằng tiếng Việt, không bao gồm từ “và” hoặc ký tự “ - ”, “,” viết liền không khoảng trống và không dấu theo dạng:
d) Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã: Sử dụng tên của Ủy ban nhân dân cấp xã tương ứng bằng tiếng Việt, viết liền không khoảng trống và không dấu theo dạng:
2. Định dạng địa chỉ thư điện tử cho hộp thư điện tử công vụ cá nhân
a) Địa chỉ thư điện tử’ cá nhân được đặt theo nguyên tắc sau: Tên đầy đủ kết hợp với họ và tên đệm viết tắt bằng tiếng Việt không khoảng trống và không dấu theo dạng
b) Trong trường hợp cá nhân trong cùng tổ chức có họ, tên đệm và tên trùng nhau thì địa chỉ thư điện tử’ của hộp thư điện tử công vụ cá nhân sẽ do Sở Thông tin và Truyền thông thay đổi trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng tổ chức trực tiếp quản lý cá nhân, nhằm đảm bảo tính dễ nhớ, dễ hiểu và tuân thủ định dạng địa chỉ thư điện tử cho hộp thư điện tử công vụ cá nhân theo quy định ở trên.
Điều 6. Cấp mới hoặc thay đổi thông tin hộp thư điện tử công vụ
1. Khi có yêu cầu cấp mới hoặc thay đổi thông tin hộp thư điện tử công vụ của tổ chức hoặc cá nhân thuộc quyền quản lý của tổ chức thì tổ chức gửi văn bản đề nghị đến Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện phân loại, xử lý yêu cầu, thực hiện việc khởi tạo mới hoặc thay đổi thông tin hộp thư điện tử công vụ theo văn bản đề nghị của tổ chức và gửi văn bản thông tin nội dung này cho tổ chức có văn bản đề nghị để thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định.
3. Tổ chức, cá nhân sau khi được cấp hộp thư điện tử công vụ có trách nhiệm thực hiện đăng nhập vào hộp thư điện tử công vụ được cấp để tiến hành thay đổi mật khẩu theo hướng dẫn của Hệ thống.
Điều 7. Cấp lại mật khẩu hộp thư điện tử công vụ
1. Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại hộp thư điện tử công vụ; tổ chức trực tiếp quản lý hộp thư điện tử công vụ gửi văn bản đến Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Căn cứ theo đề nghị, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ tiến hành cài đặt lại hộp thư điện tử và thông báo bằng văn bản hoặc trả lời cá nhân, tổ chức đề nghị cấp lại.
3. Sau khi nhận được thông tin từ Sở Thông tin và Truyền thông, người sử dụng phải tiến hành đăng nhập hệ thống và thực hiện ngay việc thay đổi mật khẩu mới.
Điều 8. Tạm dừng, chấm dứt hoạt động và khôi phục hộp thư điện tử công vụ
1. Tạm dừng hoạt động, xóa tài khoản hộp thư điện tử công vụ: Trong trường hợp các tổ chức, cá nhân vi phạm một trong các hành vi bị cấm được quy định tại Điều 12 Quy chế này hoặc các hộp thư điện tử công vụ, kể từ lúc được cấp phát hoặc lần truy cập cuối cùng sau 6 tháng không truy cập, không thông báo lý do, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ chủ động tạm dừng hoạt động đối với hộp thư điện tử công vụ của tổ chức, cá nhân và gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức quản lý trực tiếp, sau 12 tháng (kể từ ngày thông báo bằng văn bản) sẽ xóa tài khoản thư điện tử công vụ khỏi hệ thống và thông báo bằng văn bản cho tổ chức quản lý trực tiếp, đồng thời gửi cơ quan cấp trôn có thẩm quyền.
2. Chấm dứt hoạt động hộp thư điện tử công vụ: Được áp dụng trong trường hợp các tổ chức có cá nhân nghỉ hưu, thôi việc hoặc luân chuyển, điều động công tác sang tổ chức khác. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định cho cá nhân nghỉ hưu, thôi việc hoặc thuyên chuyển công tác sang tổ chức khác, tổ chức quản lý trực tiếp có trách nhiệm gửi thông báo đến Sở Thông tin và Truyền thông. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thực hiện chấm dứt hoạt động các hộp thư điện tử.
3. Khôi phục hoạt động hộp thư điện tử công vụ
Các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định tại khoản 1, Điều này chỉ được khôi phục lại hộp thư điện tử công vụ đã bị tạm dừng hoạt động khi có văn bản đề nghị của tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Sở Thông tin và Truyền thông. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thực hiện khôi phục lại hoạt động các hộp thư điện tử theo đề nghị và thông báo lại cho đơn vị biết để quản lý, sử dụng theo quy định.
Điều 9. Quản lý, sử dụng hộp thư điện tử công vụ của tổ chức
1. Hộp thư điện tử của tổ chức do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý, phân công cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo dõi, kiểm tra nội dung hộp thư. Người được giao nhiệm vụ quản lý hộp thư điện tử phải báo cáo nội dung đã nhận cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị biết để kịp thời giải quyết công việc.
2. Thủ trưởng của tổ chức có trách nhiệm xem xét, xử lý thông tin nhận được qua hộp thư điện tử.
Điều 10. Sử dụng hộp thư điện tử công vụ của cá nhân
1. Hộp thư điện tử công vụ cấp cho cá nhân do cá nhân quản lý.
2. Các cá nhân được cấp hộp thư điện tử công vụ phải thường xuyên sử dụng hộp thư điện tử công vụ để giao dịch, trao đổi công việc và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung trao đổi theo quy định.
Điều 11. Tần suất kiểm tra hộp thư điện tử công vụ
Người được giao quản lý, sử dụng hộp thư điện tử công vụ của tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm thực hiện kiểm tra hộp thư điện tử thường xuyên và phải chịu trách nhiệm trước lãnh đạo đơn vị và trước pháp luật nếu để tình trạng thiếu thông tin do không thực hiện kiểm tra hộp thư điện tử công vụ theo quy định.
Điều 12. Những hành vi bị cấm khi sử dụng hộp thư điện tử công vụ
1. Sử dụng hộp thư điện tử của cá nhân, tổ chức để cung cấp, phát tán các thông tin có nội dung xấu gây phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; tuyên truyền kích động bạo lực, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan; phá hoại thuần phong mỹ tục của dân tộc.
2. Chủ động phát tán virus máy tính thông qua hộp thư điện tử của cá nhân vào hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh.
3. Phát tán thư rác hoặc các thư điện tử có nội dung không phù hợp với mục đích phục vụ công tác thông qua hộp thư điện tử của cá nhân.
4. Sử dụng hộp thư điện tử công vụ để tham gia vào các mạng xã hội, các hoạt động đăng ký, cung cấp tài khoản, giao dịch trên mạng không phục vụ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Đặt chế độ chuyển thư điện tử tự động từ hộp thư điện tử công vụ được cấp đến các hộp thư khác không phải do cơ quan nhà nước cấp hoặc ngược lại.
6. Có hành vi cản trở sử dụng hộp thư điện tử công vụ, chiếm đoạt hộp thư điện tử công vụ của tổ chức, cá nhân.
Điều 13. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Có trách nhiệm quản lý, vận hành hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Lai Châu đảm bảo hiệu quả và tuân thủ các quy định hiện hành.
2. Thực hiện chức năng quản trị, bảo đảm các điều kiện kỹ thuật, kịp thời phát hiện, xử lý, khắc phục các sự cố để hệ thống thư điện tử công vụ vận hành thông suốt, liên tục.
3. Bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin đối với hệ thống thư điện tử công vụ theo chế độ mật, quản lý quyền truy cập của các tổ chức, cá nhân được cấp hộp thư.
4. Ngăn chặn thư rác và các thư điện tử công vụ có nội dung không phù hợp với mục đích phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Thực hiện chế độ lưu trữ dự phòng dữ liệu Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh.
6. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phát triển, nâng cấp hệ thống thư điện tử công vụ; xây dựng danh bạ thư điện tử công vụ của tỉnh; xây dựng kênh hỗ trợ vận hành, tích hợp và triển khai ứng dụng chữ ký số và chứng thực chữ ký số vào việc gửi/nhận văn bản trên môi trường mạng thay cho văn bản giấy tờ thông thường.
7. Xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn cho các tổ chức, cá nhân nhằm khai thác, sử dụng có hiệu quả hệ thống thư điện tử công vụ; kế hoạch chuyển đổi sang sử dụng danh bạ thư điện tử công vụ mới đảm bảo tuân thủ các quy định trong Quy chế này.
8. Hàng năm lập dự toán kinh phí phục vụ quản lý, duy trì, vận hành và nâng cấp hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
9. Tổ chức theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức sử dụng thư điện tử công vụ theo Quy chế này; xử lý hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm theo quy định hiện hành.
Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí hàng năm cho công tác quản lý, sử dụng và kinh phí nâng cấp, mở rộng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Lai Châu đảm bảo đáp ứng hoạt động hiệu quả.
Tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh đưa việc ứng dụng thư điện tử công vụ vào tiêu chí thi đua hàng năm và lồng ghép vào chỉ tiêu đánh giá chỉ số cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức trong các cơ quan nhà nước tỉnh Lai Châu bắt đầu từ năm 2020.
1. Thủ trưởng các tổ chức chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này trong phạm vi quản lý của mình.
2. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về việc sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc cho cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý.
3. Chỉ đạo việc quản lý, sử dụng hộp thư điện tử công vụ được cấp đúng mục đích, có hiệu quả và chịu mọi trách nhiệm về nội dung thông tin gửi, nhận qua hệ thống thư điện tử theo quy định tại Quy chế này.
4. Đăng tải danh bạ địa chỉ thư điện tử công vụ của các tổ chức và cá nhân trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tổ chức mình.
5. Thông báo về cơ quan quản lý hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Lai Châu (Sở Thông tin và Truyền thông) về thay đổi nhân sự đăng ký sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong trường hợp có cán bộ không có nhu cầu sử dụng hộp thư điện tử công vụ (nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác).
1. Có trách nhiệm quản lý, sử dụng hộp thư điện tử công vụ được cấp đảm bảo tuân thủ các quy định trong quy chế này; chịu trách nhiệm về các nội dung thông tin được gửi từ hộp thư điện tử công vụ của cá nhân.
2. Bảo vệ thông tin cá nhân của hộp thư điện tử công vụ, không cung cấp mật khẩu hoặc để lộ mật khẩu đăng nhập vào hệ thống thư điện tử công vụ cho người khác; trường hợp bị lộ hoặc quên mật khẩu phải thông báo bằng điện thoại với Sở Thông tin và Truyền thông để được xử lý kịp thời.
3. Khi phát hiện các văn bản, tài liệu trong hộp thư có,chứa nội dung thuộc danh mục bí mật nhà nước, các nội dung phản động chống phá nhà nước phải kịp thời báo cáo Thủ trưởng cơ quan để thông báo đến Sở Thông tin và Truyền thông, cơ quan nơi gửi đi tài liệu đó để gỡ bỏ; đồng thời báo cáo cơ quan chức năng phối hợp đánh giá mức độ lộ, lọt thông tin, tài liệu mật để có biện pháp khắc phục.
4. Khi phát sinh lỗi hoặc sự cố trong quá trình sử dụng hộp thư điện tử công vụ phải thông báo với cán bộ đầu mối phụ trách công nghệ thông tin của đơn vị hoặc đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông để khắc phục và xử lý kịp thời.
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 1082/2006/QĐ-UBND quy định tạm thời về quản lý, sử dụng Hệ thống thư tín điện tử thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Quy chế thiết lập, quản lý và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 28/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Hậu Giang
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Nghị định 90/2008/NĐ-CP về việc chống thư rác
- 5Chỉ thị 34/2008/CT-TTg về tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Tiền Giang
- 10Nghị định 27/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
- 11Quyết định 1082/2006/QĐ-UBND quy định tạm thời về quản lý, sử dụng Hệ thống thư tín điện tử thành phố Hải Phòng
- 12Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Giang
- 14Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Quy chế thiết lập, quản lý và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh Phú Yên
- 15Quyết định 28/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình
- 16Quyết định 1073/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Hậu Giang
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Hệ thống thư điện tử công vụ trong các cơ quan nhà nước tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 13/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực