Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2019/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 04 tháng 5 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ CÂY CỐI, HOA MÀU, MÁY MÓC NÔNG NGHIỆP KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 197/TTr-SNN ngày 02 tháng 5 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ về cây cối, hoa màu, máy móc nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La (có các Phụ lục về đơn giá bồi thường, hỗ trợ và nguyên tắc, phương pháp áp dụng kèm theo).

Điều 2. Xử lý những trường hợp phát sinh

Trong từng dự án cụ thể, đối với hạng mục cây cối, hoa màu, máy móc nông nghiệp, thủy sản không có trong quy định tại quyết định này, UBND tỉnh giao UBND cấp huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu trách nhiệm tính toán áp dụng đơn giá bồi thường hỗ trợ của tài sản cùng nhóm có giá trị tương đương. Trường hợp không áp dụng được đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản cùng nhóm hoặc tương đương thì UBND cấp huyện chỉ đạo Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập hoặc thuê tổ chức tư vấn lập dự toán xác định giá trị tài sản đó theo thực tế và gửi cơ quan chuyên môn cấp huyện thẩm định và trình UBND cấp huyện phê duyệt.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với những dự án, hạng mục đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, đã hoặc đang tổ chức thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.

2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng chưa chi trả tiền:

- Trường hợp do cơ quan nhà nước thì thực hiện tính toán và phê duyệt lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ ban hành theo Quyết định này (áp dụng đối với trường hợp phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho toàn bộ dự án).

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân không chấp hành quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ mà lỗi thuộc về người bị thu hồi đất thì không thực hiện điều chỉnh, phê duyệt lại phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Các dự án chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ thì thực hiện tính toán và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 5 năm 2019.

Quyết định này thay thế Phần II; Mục K, Phần IV; Mục 1, Phần V, Phụ lục 01 Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 12/6/2018 của UBND tỉnh Sơn La về việc quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Như Điều 5;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, Phú 50b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Tráng Thị Xuân

 

PHỤ LỤC 01

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ CÂY CỐI, HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

STT

Loại tài sản

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường, hỗ trợ

Ghi chú

A

CÂY HÀNG NĂM

 

 

 

I

Cây lương thực

 

 

 

1

Lúa ruộng

Đồng/m2

4.800

 

2

Lúa nương

"

3.000

 

3

Ngô

"

3.000

 

4

Sắn

 

 

 

a

Sắn giống địa phương

Đồng/m2

1.700

 

b

Sắn giống mới

Đồng/m2

2.500

 

5

Khoai lang

Đồng/m2

10.200

 

6

Khoai sọ

Đồng/m2

15.000

 

7

Khoai tây

Đồng/m2

16.500

 

II

Cây thực phẩm

 

 

 

1

Lạc

Đồng/m2

5.500

 

2

Vừng

Đồng/m2

5.600

 

3

Đậu tương

Đồng/m2

4.200

 

4

Đậu xanh

Đồng/m2

4.000

 

5

Đậu đen

Đồng/m2

3.300

 

6

Dong, Riềng

Đồng/m2

3.100

 

7

Cây thực phẩm khác

Đồng/m2

1.500

 

III

Cây rau màu

 

 

 

1

Rau ăn lá

Đồng/m2

13.600

 

2

Rau lấy quả

Đồng/m2

16.500

 

3

Rau lấy củ hoặc lấy thân

Đồng/m2

22.700

 

4

Hỗ trợ tiền làm giàn cho cây trồng leo (ngoại trừ đậu, đỗ)

 

 

 

a

Giàn không có cột bê tông

 

 

 

 

- Năm thứ nhất

Đồng/m2

4.000

 

 

- Năm thứ hai

Đồng/m2

1.000

 

b

Giàn có cột bê tông

 

 

 

 

- Năm thứ nhất

Đồng/m2

8.000

 

 

- Năm thứ hai

Đồng/m2

6.000

 

 

- Năm thứ ba

Đồng/m2

4.000

 

IV

Đồng cỏ chăn nuôi bò

Đồng/m2

4.000

 

V

Cây hoa

 

 

 

a

Hoa Cúc

đồng/m2

6.500

 

b

Hoa lily

đồng/m2

45.300

 

c

Hoa Lay ơn

đồng/m2

23.300

 

d

Hoa Hồng

 

 

 

 

- Năm thứ nhất

đồng/m2

26.700

 

 

- Từ năm thứ hai

đồng/m2

36.000

 

VI

Cây Dâu tằm

Đồng/m2

2.200

 

VII

Cây Bông

Đồng/m2

2.300

 

VIII

Cây dược liệu (trồng dưới 2 năm tuổi)

 

 

 

1

Cây Sa nhân

Đồng/cây

5.000

 

Đồng/m2

5.100

 

2

Cây Y dĩ

Đồng/m2

10.800

 

3

Đinh lăng

Đồng/cây

8.800

 

4

Ba kích tím

Đồng/cây

9.400

 

5

Thìa canh

Đồng/cây

3.900

 

6

Giảo cổ lam, Kim ngân, Hương nhu

Đồng/cây

2.900

 

7

Thanh hao hoa vàng

Đồng/cây

2.000

 

8

Sâm câu

Đồng/cây

9.900

 

9

Kim tiền thảo giống

Đồng/cây

700

 

10

Tam thất bắc

Đồng/cây

18.200

 

11

Tam thất nam

Đồng/khóm

4.700

 

12

Nghệ đen

Đồng/khóm

2.200

 

13

Ích mẫu

Đồng/cây

700

 

14

Ac ti sô (Artichoke)

Đồng/cây

12.100

 

15

Hà thủ ô trắng

Đồng/cây

5.800

 

16

Hà thủ ô đỏ

Đồng/cây

9.400

 

17

Diệp hạ châu, Bông mã đề

Đồng/cây

600

 

18

Gối hạc

Đồng/cây

9.400

 

19

Hoàng tinh hoa đỏ

Đồng/cây

7.200

 

20

Hoàng đằng

Đồng/cây

7.200

 

21

Thiên niên kiện

Đồng/cây

3.300

 

22

Đỗ trọng

Đồng/cây

5.500

 

23

Chè hoa vàng

Đồng/cây

17.600

 

24

Bình vôi tím

Đồng/cây

22.000

 

25

Si tử

Đồng/cây

2.200

 

26

Các loại cây dược liệu khác

Đồng/m2

15.400

 

IX

Cây Dứa

 

 

 

1

Cây chưa cho thu hoạch

Đồng/cây

1.500

 

2

Cây đang ra quả chưa cho thu hoạch

Đồng/cây

4.700

 

X

Cây Chuối

 

 

 

1

Cây nhỏ (có thân cây cao cách mặt đất 1 m trở xuống)

Đồng/cây

8.000

 

2

Cây sắp cho quả và cây đã cho ra quả nhưng chưa đến tuổi thu hoạch, thân cây cao từ 1 m trở lên

Đồng/cây

35.000

 

XI

Cây Đu đủ

 

 

 

1

Cây chưa cho thu hoạch (có thân cây cao cách mặt đất 0,5 m trở xuống)

Đồng/cây

2.400

 

2

Cây chưa cho thu hoạch (có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên)

Đồng/cây

8.000

 

3

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

a

Cây cho quả dưới 3 năm

Đồng/cây

30.000

 

b

Cây cho quả từ 3 đến 5 năm

Đồng/cây

45.000

 

c

Cây cho quả từ trên 5 năm

Đồng/cây

55.000

 

XII

Cây Mía

 

 

 

1

Giống mía mới

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/m2

4.200

 

-

Năm thứ hai

Đồng/m2

5.000

 

-

Năm thứ ba

Đồng/m2

5.500

 

-

Năm thứ tư

Đồng/m2

5.200

 

2

Giống mía cũ

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/m2

2.500

 

-

Năm thứ hai

Đồng/m2

3.000

 

-

Năm thứ ba

Đồng/m2

3.500

 

-

Năm thứ tư

Đồng/m2

3.200

 

B

CÂY LÂU NĂM

 

 

 

I

Cây công nghiệp

 

 

 

1

Cây Cà phê

 

 

 

1.1

Cây đang chăm sóc

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/m2

10.400

 

Đồng/cây

20.800

 

-

Năm thứ hai

Đồng/m2

11.900

 

Đồng/cây

23.800

 

-

Năm thứ ba

Đồng/m2

13.800

 

Đồng/cây

27.600

 

1.2

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

-

Cho quả dưới 3 năm

Đồng/m2

22.800

 

Đồng/cây

45.600

 

-

Cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

Đồng/m2

23.800

 

Đồng/cây

47.600

 

-

Cho quả từ 5 đến dưới 10 năm

Đồng/m2

25.800

 

Đồng/cây

51.600

 

-

Cho quả trên 10 năm

Đồng/m2

23.300

 

Đồng/cây

46.600

 

2

Cây Chè

 

 

 

2.1

Chè giống cũ

 

 

 

a)

Cây đang trong thời kỳ chăm sóc

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/m2

11.100

 

Đồng/cây

6.100

 

-

Năm thứ hai

Đồng/m2

12.300

 

Đồng/cây

6.800

 

-

Năm thứ ba

Đồng/m2

17.800

 

Đồng/cây

9.900

 

b)

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

-

Thu hoạch dưới 3 năm

Đồng/m2

22.300

 

Đồng/cây

12.400

 

-

Thu hoạch từ 3 đến dưới 5 năm

Đồng/m2

25.000

 

Đồng/cây

13.900

 

-

Thu hoạch từ 5 đến dưới 10 năm

Đồng/m2

31.300

 

Đồng/cây

17.400

 

-

Thu hoạch trên 10 năm

Đồng/m2

29.500

 

Đồng/cây

19.000

 

2.2

Chè giống mới: Đài Loan, Nhật Bản ...

 

 

 

a)

Cây đang trong thời kỳ chăm sóc

 

 

 

-

Năm thứ nhất

Đồng/m2

10.700

 

Đồng/cây

9.000

 

-

Năm thứ hai

Đồng/m2

11.900

 

Đồng/cây

11.000

 

-

Năm thứ ba

Đồng/m2

17.400

 

Đồng/cây

9.700

 

b)

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

-

Thu hoạch dưới 3 năm

Đồng/m2

22.600

 

Đồng/cây

14.500

 

-

Thu hoạch từ 3 đến dưới 5 năm

Đồng/m2

25.200

 

Đồng/cây

16.000

 

 

Thu hoạch từ 5 đến dưới 10 năm

Đồng/m2

30.400

 

Đồng/cây

17.500

 

 

Thu hoạch trên 10 năm

Đồng/m2

29.100

 

Đồng/cây

24.000

 

3

Cây cao su

 

 

 

3.1

Cây trồng năm thứ nhất

Đồng/ha

114.837.000

 

Đồng/cây

230.000

 

3.2

Cây trồng năm thứ hai

Đồng/ha

172.084.000

 

Đồng/cây

344.000

 

3.3

Cây trồng năm thứ ba

Đồng/ha

218.464.000

 

Đồng/cây

437.000

 

3.4

Cây trồng năm thứ tư

Đồng/ha

258.456.000

 

Đồng/cây

517.000

 

3.5

Cây trồng năm thứ năm

Đồng/ha

299.196.000

 

Đồng/cây

598.000

 

3.6

Cây trồng năm thứ sáu

Đồng/ha

339.438.000

 

Đồng/cây

679.000

 

3.7

Cây trồng năm thứ bảy

Đồng/ha

381.271.000

 

Đồng/cây

763.000

 

3.8

Cây trồng năm thứ tám

Đồng/ha

424.787.000

 

Đồng/cây

850.000

 

3.9

Cây cao su từ năm thứ 9

Đồng/ha

446.024.000

 

Đồng/cây

892.000

 

3.10

Cây cao su từ năm thứ 10 đếm năm thứ 13

Đồng/ha

451.646.000

 

Đồng/cây

903.000

 

3.11

Cây cao su từ năm thứ 14 đếm năm thứ 16

Đồng/ha

471.342.000

 

Đồng/cây

943.000

 

3.12

Cây cao su từ năm thứ 17 đếm năm thứ 20

Đồng/ha

485.666.000

 

Đồng/cây

971.000

 

II

Cây ăn quả

 

 

 

1

Cây ăn quả loại I

 

 

 

1.1

Nhãn, Vải thiều, Xoài, Bơ, Hồng giòn

 

 

 

a

Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng dưới 1 năm

Đồng/cây

57.200

 

-

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/cây

75.900

 

-

Cây trồng từ 2 năm trở lên

Đồng/cây

100.100

 

b

Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

Đồng/cây

5.500

 

-

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

Đồng/cây

10.000

 

-

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/cây

16.000

 

-

Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm

Đồng/cây

35.000

 

-

Cây trồng từ 4 năm trở lên

Đồng/cây

52.000

 

c

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây cho quả dưới 3 năm

Đồng/cây

240.000

 

-

Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

Đồng/cây

480.000

 

-

Cây cho quả từ 5 đến dưới 10 năm

Đồng/cây

1.440.000

 

-

Cây cho quả trên 10 năm

Đồng/cây

3.000.000

 

d

Nhãn, Hồng giòn, Bơ ghép

 

 

 

-

Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

Đồng/cây

530.000

 

-

Cây cho quả từ 5 đến dưới 10 năm

Đồng/cây

1.800.000

 

-

Cây cho quả trên 10 năm

Đồng/cây

3.750.000

 

1.2

Hồng, Bưởi, Cam, Quýt, Na

 

 

 

a

Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng dưới 1 năm

Đồng/cây

62.000

 

-

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/cây

100.000

 

-

Cây trồng từ 2 năm trở lên

Đồng/cây

123.000

 

b

Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

Đồng/cây

5.000

 

-

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

Đồng/cây

10.000

 

-

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/cây

15.000

 

-

Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm

Đồng/cây

34.000

 

-

Cây trồng từ 4 năm trở lên

Đồng/cây

50.000

 

c

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây cho quả dưới 3 năm

Đồng/cây

245.000

 

-

Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

Đồng/cây

600.000

 

-

Cây cho quả từ 5 đến 10 năm

Đồng/cây

1.050.000

 

-

Cây cho quả trên 10 năm

Đồng/cây

1.400.000

 

1.3

Cây Mận, Mơ, Đào

 

 

 

a

Cây ghép, chiết chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng dưới 1 năm

Đồng/cây

45.000

 

-

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/cây

65.000

 

-

Trồng từ 2 năm trở lên

Đồng/cây

90.000

 

b

Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

Đồng/cây

4.000

 

-

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

Đồng/cây

6.800

 

-

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/cây

13.000

 

-

Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm

Đồng/cây

30.000

 

-

Cây trồng từ 4 năm trở lên

Đồng/cây

47.000

 

c

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây cho quả dưới 3 năm

Đồng/cây

150.000

 

-

Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

Đồng/cây

300.000

 

-

Cây cho quả từ 5 đến 10 năm

Đồng/cây

600.000

 

-

Cây cho quả trên 10 năm

Đồng/cây

800.000

 

-

Riêng cây Mận Hậu cho quả trên 10 năm

Đồng/cây

500.000

 

2

Cây ăn quả loại II

 

 

 

2.1

Cây Roi; Me

 

 

 

a

Cây chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

Đồng/cây

5.000

 

-

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

Đồng/cây

10.000

 

-

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/cây

16.000

 

-

Cây trồng từ 2 năm trở lên

Đồng/cây

24.000

 

b

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây cho quả dưới 3 năm

Đồng/cây

80.000

 

-

Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

Đồng/cây

150.000

 

-

Cây cho quả từ 5 đến 10 năm

Đồng/cây

310.000

 

-

Cây cho quả trên 10 năm

Đồng/cây

390.000

 

2.2

Cây Mít

 

 

 

a

Cây ghép chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng dưới 1 năm

Đồng/cây

75.000

 

-

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/cây

108.000

 

-

Cây trồng từ 2 năm trở lên

Đồng/cây

125.000

 

b

Cây trồng bằng hạt chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

Đồng/cây

6.000

 

-

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

Đồng/cây

12.000

 

-

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/cây

19.200

 

-

Cây trồng từ 2 năm trở lên

Đồng/cây

28.800

 

c

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây cho quả dưới 3 năm

Đồng/cây

300.000

 

-

Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

Đồng/cây

800.000

 

-

Cây cho quả từ 5 đến 10 năm

Đồng/cây

1.400.000

 

-

Cây cho quả trên 10 năm

Đồng/cây

1.600.000

 

3

Cây ăn quả loại III (Chanh; ổi, lựu, khế và các cây khác tương đương)

a

Cây chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến dưới 0,5 m

Đồng/cây

3.500

 

-

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,5 m trở lên

Đồng/cây

5.000

 

-

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm

Đồng/cây

13.000

 

-

Cây trồng từ 2 năm trở lên

Đồng/cây

22.000

 

b

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây cho quả dưới 3 năm

Đồng/cây

55.000

 

-

Cây cho quả từ 3 đến dưới 5 năm

Đồng/cây

90.000

 

-

Cây cho quả từ 5 đến 10 năm

Đồng/cây

170.000

 

-

Cây cho quả trên 10 năm

Đồng/cây

320.000

 

4

Cây Trám

 

 

 

4.1

Cây chưa cho thu hoạch

 

 

 

a

Cây trồng dưới 1 năm tuổi

Đồng/cây

50.000

 

b

Cây trồng từ 1 đến 2 năm tuổi

Đồng/cây

100.000

 

c

Cây trồng từ 2 năm tuổi trở lên

Đồng/cây

150.000

 

4.2

Cây trồng cho thu hoạch

 

 

 

a

Cây trồng cho thu hoạch dưới 3 năm tuổi

Đồng/cây

450.000

 

b

Cây trồng cho thu hoạch từ 3 đến dưới 5 năm tuổi

Đồng/cây

780.000

 

c

Cây trồng cho thu hoạch từ 5 đến 10 năm tuổi

Đồng/cây

1.100.000

 

d

Cây trồng cho thu hoạch trên 10 năm tuổi

Đồng/cây

1.500.000

 

5

Cây chanh leo (đã bao gồm giàn và trụ)

 

 

 

5.1

Cây chưa cho thu hoạch

 

 

 

a

Giàn không phải cột bê tông

 

 

 

-

Cây trồng bằng hạt

Đồng/cây

39.000

 

-

Cây ghép

Đồng/cây

51.000

 

b

Giàn có cột bê tông

 

 

 

-

Cây trồng bằng hạt

Đồng/cây

48.800

 

-

Cây ghép

Đồng/cây

63.800

 

5.2

Cây cho thu hoạch (có giàn không phải cột bê tông)

 

 

 

a

Cây trồng bằng hạt

 

 

 

-

Cây trồng cho thu hoạch năm 1 tuổi

Đồng/cây

101.000

 

-

Cây trồng cho thu hoạch trên 2 năm tuổi

Đồng/cây

126.000

 

b

Cây ghép

 

 

 

-

Cây ghép cho thu hoạch 1 năm tuổi

Đồng/cây

124.000

 

-

Cây ghép cho thu hoạch trên 2 năm tuổi

Đồng/cây

307.000

 

5.3

Cây cho thu hoạch (có giàn trụ cột bê tông)

 

 

 

a

Cây trồng bằng hạt

 

 

 

-

Cây trồng cho thu hoạch năm 1 tuổi

Đồng/cây

581.000

 

-

Cây trồng cho thu hoạch trên 2 năm tuổi

 

606.000

 

b

Cây ghép

 

 

 

-

Cây ghép cho thu hoạch 1 năm tuổi

Đồng/cây

581.000

 

-

Cây ghép cho thu hoạch trên 2 năm tuổi

Đồng/cây

606.000

 

6

Cây thanh long (đã bao gồm cột trụ)

 

 

 

6.1

Trụ cột bê tông

 

 

 

a

Cây trồng chưa thu hoạch

đồng/Trụ

270.000

 

b

Cây trồng cho thu hoạch từ 1 đến 2 năm tuổi

đồng/Trụ

309.000

 

c

Cây trồng cho thu hoạch từ 2 đến 3 năm tuổi

đồng/Trụ

328.000

 

d

Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm tuổi

đồng/Trụ

400.000

 

6.2

Trụ không phải cột bê tông

 

 

 

a

Cây trồng chưa thu hoạch

đồng/Trụ

90.000

 

b

Cây trồng cho thu hoạch từ 1 đến 2 năm tuổi

đồng/Trụ

125.000

 

c

Cây trồng cho thu hoạch từ 2 đến 3 năm tuổi

đồng/Trụ

269.000

 

d

Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm tuổi

đồng/Trụ

300.000

 

7

Cây dâu tây

đồng/m2

8.000

 

III

Cây lấy gỗ (Gỗ quý hiếm tính từ nhóm I đến nhóm III, Gỗ thường tính từ nhóm IV đến nhóm VIII)

1

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,15 m đến 0,4 m

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

3.200

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

2.500

 

2

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất từ 0,4 m trở lên

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

5.300

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

4.200

 

3

Cây trồng từ 1 đến dưới 2 năm

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

12.000

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

8.500

 

4

Cây trồng từ 2 năm đến dưới 4 năm

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

29.000

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

17.000

 

5

Cây trồng từ 4 năm đến khép tán

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

76.000

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

42.000

 

6

Cây lấy gỗ có chu vi từ 0,4 m đến 0,5 m (đo cách mặt đất 1,3 m)

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

155.000

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

105.000

 

7

Cây lấy gỗ có chu vi lớn hơn 0,5 m đến 0,6 m (đo cách mặt đất 1,3 m)

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

170.000

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

120.000

 

8

Cây lấy gỗ có chu vi lớn hơn 0,6 m (đo cách mặt đất 1,3 m)

 

 

 

-

Gỗ quý hiếm

Đồng/cây

250.000

 

-

Gỗ thường

Đồng/cây

180.000

 

IV

Rừng trồng thuộc các dự án lâm nghiệp: (nguồn vốn ngân sách đầu tư toàn bộ chi phí trồng mới hoặc ngân sách đầu tư một phần; chi phí chăm sóc, bảo vệ người trồng rừng trực tiếp đầu tư)

-

Bồi thường cho người trực tiếp được giao trồng và chăm sóc bảo vệ rừng

-

Cây trồng dưới 4 năm (trong giai đoạn xây dựng cơ bản lâm sinh) mức đền bù thực hiện theo định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định khác của nhà nước trừ đi số tiền nhà nước đã hỗ trợ trồng rừng

-

Cây trồng từ năm thứ 4 đến khép tán, cây có chu vi từ 0,4 m trở lên, bồi thường theo mật độ hiện còn tại thời điểm kiểm đếm nhưng không vượt quá mật độ thiết kế ban đầu

V

Cây Tre

 

 

 

1

Cây mới trồng

Đồng/cây

15.000

 

2

Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m, đường kính thân từ 0,05 m đến dưới 0,1 m

"

25.000

 

3

Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên, đường kính thân từ 0,1 m trở lên

"

36.000

 

VI

Cây Bương

 

 

 

1

Cây mới trồng

Đồng/cây

22.700

 

2

Cây non, thân cao cách mặt đất từ 3 m đến dưới 5 m, đường kính thân từ 0,05 m đến dưới 0,1 m

Đồng/cây

35.000

 

3

Cây già, thân cây cao cách mặt đất từ 5 m trở lên, đường kính thân từ 0,1 m trở lên

Đồng/cây

60.000

 

VII

Cây Măng Sặt và một số cây măng có giá trị tương đương

Đồng/m2

25.000

 

VIII

Cây Quế

 

 

 

1

Cây trồng dưới 1 năm

Đồng/cây

4.500

 

2

Cây trồng từ 1 đến dưới 2 năm

Đồng/cây

12.000

 

3

Cây trồng từ 2 đến 5 năm

Đồng/cây

40.000

 

4

Cây trồng trên 5 năm (có chu vi lớn hơn hoặc bằng 25cm)

Đồng/cây

95.000

 

5

Cây chu vi lớn hơn 0,4 m trở lên

Đồng/cây

160.000

 

IX

Cây khác + hàng rào

 

 

 

1

Hàng rào lưới B40 cọc tre

Đồng/m

91.000

 

2

Hàng rào lưới B40 cọc gỗ

Đồng/cây

92.000

 

3

Hàng rào cây sống

Đồng/cây

6.300

 

4

Hàng rào tre cọc gỗ

Đồng/cây

4.600

 

5

Hàng rào tre cọc tre

Đồng/cây

3.200

 

6

Cây Mắc ca ghép

 

 

 

a)

Cây chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất nhỏ hơn 0,5m

Đồng/cây

57.000

 

-

Cây trồng từ 1 đến dưới 2 năm

Đồng/cây

70.000

 

-

Cây trồng từ 2 năm trở lên

Đồng/cây

85.000

 

b)

Cây đã cho thu hoạch

Đồng/cây

150.000

 

-

Cây cho quả dưới 3 năm

Đồng/cây

350.000

 

-

Cây cho quả từ 3 năm đến 5 năm

Đồng/cây

700.000

 

-

Cây cho quả từ 5 năm đến dưới 10 năm

Đồng/cây

1.200.000

 

7

Cây Sơn Tra

 

 

 

a)

Cây chưa cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây trồng dưới 1 năm, có thân cây cao cách mặt đất nhỏ hơn 0,5m

Đồng/cây

2.100

 

-

Cây trồng từ 1 đến dưới 2 năm

Đồng/cây

20.000

 

-

Cây trồng từ 2 năm đến 4 năm

Đồng/cây

35.000

 

-

Cây trồng từ 4 năm trở lên

Đồng/cây

50.000

 

b)

Cây đã cho thu hoạch

 

 

 

-

Cây cho quả dưới 3 năm

Đồng/cây

150.000

 

-

Cây cho quả từ 3 năm đến 5 năm

Đồng/cây

250.000

 

-

Cây cho quả từ 5 năm đến dưới 10 năm

Đồng/cây

650.000

 

 

Cây cho quả trên 10 năm

Đồng/cây

850.000

 

 

PHỤ LỤC 02

HỖ TRỢ MÁY MÓC NÔNG NGHIỆP VÀ TÀI SẢN KHÁC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

STT

Loại tài sản

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường, hỗ trợ (đồng)

Ghi chú

I

BỂ BIOGAS

 

 

 

1

Bể Bioga xây

đồng/m3

1.500.000

 

2

Bể Bioga composite (hỗ trợ)

đồng/m3

5.000.000

 

II

LỒNG NUÔI THỦY SẢN

 

 

1

Lồng khung bằng sắt, mặt ghép bằng sắt

đồng/m3

400.000

 

2

Lồng khung bằng sắt, mặt ghép bằng gỗ

đồng/m3

350.000

 

3

Lồng khung bằng gỗ, mặt ghép bằng tre

đồng/m3

165.000

 

4

Lồng khung bằng gỗ, mặt ghép bằng gỗ

đồng/m3

330.000

 

II

TÀI SẢN KHÁC

 

 

 

1

Cọn nước (bao gồm cả chi phí làm phai dâng, mương dẫn dòng vào coọn nước)

Đồng/m (đường kính)

1.500.000

 

2

Phai thủy lợi do các hộ tự xây dựng

 

 

 

-

Phai xếp đá, đắp đất

Đồng/m3

30.000

 

-

Phai gỗ, tre

Đồng/m

30.000

 

-

Mương đất dẫn nước tưới

Đồng/m

3.600

 

-

Máy bật bông sử dụng sức nước của các hộ gia đình bao gồm máy, lán che, phai dâng, mương dẫn dòng, coọn nước kép máy bật bông và các phụ kiện khác

Đồng/máy

3.000.000

 

IV

Hỗ trợ công chăm sóc, bảo vệ rừng; Mức hỗ trợ 300.000 đồng/ha cho cả thời gian hợp đồng với Nhà nước về chăm sóc bảo vệ rừng (trừ thời gian Nhà nước đã chi trả công chăm sóc, bảo vệ cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)

đồng/ha

300.000

 

 

PHỤ LỤC: 03

NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ CÂY CỐI, HOA MÀU, MÁY MÓC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh Sơn La)

I. BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ CÂY CỐI, HOA MÀU

1. Về các cây trồng dựa trên kết quả điều tra, khảo sát với các loại đang được trồng phổ biến tại các địa phương trên toàn tỉnh.

2. Về giá bồi thường tính toán dựa trên cơ sở chi phí đầu tư (cây giống, phân bón, công chăm sóc bảo vệ, thuốc bảo vệ thực vật, năng suất, sản lượng...) hoặc giá trị kinh tế do cây đó mang lại.

3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.

4. Đối với cây trồng tập trung: Thực hiện bồi thường theo cây hoặc theo m2 (ha) cây trồng. Tổng số lượng cây được bồi thường cùng một đơn vị diện tích đất không vượt quá quy định về định mức mật độ cây trồng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đối với cây trồng chưa có quy định, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc áp dụng mật độ đối với cây trồng tương đương, trong trường hợp có khó khăn vướng mắc báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo.

5. Đối với cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm, trường hợp số lượng cây trồng vượt ≤ 30% so với định mức mật độ cây trồng quy định thì số cây vượt đó được hỗ trợ 50% đơn giá, nếu vượt > 30% so với định mức mật độ cây trồng quy định thì số cây vượt đó được hỗ trợ 30% đơn giá.

6. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.

7. Không bồi thường, hỗ trợ cây trồng phát sinh sau thời điểm thông báo thu hồi đất.

8. Việc bồi thường trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng đang trồng trên diện tích đất thu hồi tại thời điểm tổ chức kiểm kê và đối với cây trồng lâu năm phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền, bàn giao mặt bằng mới được chặt hạ hoặc di chuyển.

9. Đối với một số loại cây trồng đã cho thu hoạch nhưng tại thời điểm kiểm kê các hộ gia đình đã thực hiện một số biện pháp phục hồi như cưa đốn, cưa cành để chiết ghép thì áp dụng như sau:

+ Đối với cây ăn quả áp dụng theo đơn giá cây tính từ thời điểm thực tế năm trồng (theo tuổi cây cho thu hoạch trước khi cưa cành, chiết ghép).

+ Đối với cây cà phê áp dụng theo đơn giá cây tính từ thời điểm thực tế năm trồng (theo tuổi cây trước khi cưa đốn, chăm sóc phục hồi).

10. Đối với cây ăn quả đã cưa thân, cành và thực hiện chiết, ghép thì áp dụng đơn giá bồi thường tính theo thời điểm năm trồng (theo tuổi cây trước khi cưa cành chiết, ghép).

11. Đối với cây mọc hoang dại nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường 30% cây cùng loại hoặc cây có giá trị tương đương.

12. Đối với rừng trồng do chủ rừng tự đầu tư vốn trồng trên diện tích đất lâm nghiệp bị thu hồi, trường hợp số cây trồng vượt định mức mật độ cây trồng thì hỗ trợ như sau:

+ Vượt ≤ 50% so với định mức quy định thì được hỗ trợ 70% đơn giá.

+ Vượt > 50% so với định mức quy định thì được hỗ trợ 50% đơn giá.

13. Đối với giống cây trồng, những cây giống có bầu vận chuyển được thì hỗ trợ cước vận chuyển và các chi phí phát sinh do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt; còn cây giống không di chuyển được thì thực hiện theo quy định tại Điều 2 của Quyết định này.

II. BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ MÁY MÓC NÔNG NGHIỆP VÀ HỖ TRỢ KHÁC

1. Chỉ bồi thường đối với những tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại.

2. Khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển máy móc nông nghiệp:

- Trường hợp phải tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt: Được hỗ trợ chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng phối hợp với chủ sử dụng đất lập dự toán tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt, hoàn thiện hồ sơ trình UBND cấp huyện phê duyệt.

- Trường hợp không phải tháo dỡ, lắp đặt: Được hỗ trợ chi phí di chuyển, chi phí này do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán trình UBND cấp huyện phê duyệt.

- Trường hợp di chuyển hệ thống máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất nếu có thiệt hại được bồi thường thiệt hại do di chuyển gây ra chi phí này thì chủ sử dụng đất cùng tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng lập biên bản xác định cụ thể mức độ thiệt hại. Trên cơ sở biên bản xác định mức độ thiệt hại tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng tổng hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư trình UBND cấp huyện phê duyệt.