- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Nghị định 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 79/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
- 6Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 7Nghị định 114/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1290/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÍCH ỨNG VỚI THIÊN TAI TỈNH LAI CHÂU SỬ DỤNG VỐN VAY NHẬT BẢN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ và Nghị định số 79/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 7015/BKHĐT-KTĐN ngày 30 tháng 9 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Phát triển nông thôn thích ứng với thiên tai tỉnh Lai Châu sử dụng vốn vay Nhật Bản với các nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Dự án Phát triển nông thôn thích ứng với thiên tai tỉnh Lai Châu.
2. Nhà tài trợ: Chính phủ Nhật Bản, thông qua Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA).
3. Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu.
4. Mục tiêu, quy mô:
a) Mục tiêu:
- Mục tiêu tổng quát: góp phần phát triển nông thôn toàn diện trong khu vực kinh tế kém phát triển, thu hẹp khoảng cách kinh tế bằng cách tăng năng suất và tăng giá trị nông nghiệp, phát triển cơ sở hạ tầng quy mô nhỏ với các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu. Từ đó, phát triển kinh tế tổng thể theo hướng bền vững, chống chịu với thời tiết và tạo điều kiện để nông thôn tự ứng phó với biến đổi khí hậu, đóng góp vào việc giảm nhẹ các tác động tiêu cực có thể xảy ra do thiên tai.
- Mục tiêu cụ thể: thông qua các hợp phần công trình (phát triển cơ sở hạ tầng với tổng số 121,2 km đường được mở mới, nâng cấp; nâng cấp, sửa chữa 01 dự án thủy lợi với 8,4 km kênh tưới được nâng cấp đảm bảo tưới cho 465 ha diện tích hoa màu, lúa; 1,65 km kè bảo vệ sông suối) nhằm cải thiện các hoạt động sinh kế của người dân nông thôn ở khu vực kém phát triển so với mức trung bình của cả nước.
b) Quy mô: Dự án gồm 12 tiểu dự án thành phần, gồm:
- 10 tiểu dự án đường giao thông: đầu tư mở mới, nâng cấp khoảng 121,2 km đường giao thông tại các huyện: Tân Uyên, Tam Đường, Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Than Uyên.
- 01 tiểu dự án thủy lợi: nâng cấp, sửa chữa Hệ thống thủy lợi Mường Than, huyện Than Uyên; trong đó, xây mới, sửa chữa và nâng cấp một số hạng mục như đập đón nước, tuyến kênh dẫn nước, kè bảo vệ bờ suối.
- 01 tiểu dự án chỉnh trị sông suối: đầu tư xây dựng khoảng 1,65 km kè chống sạt lở bờ suối khu vực cánh đồng Mường Than, xã Mường Than, huyện Than Uyên.
5. Địa điểm: Dự án được thực hiện trên địa bàn các huyện: Tân Uyên, Tam Đường, Sìn Hồ, Nậm Nhùn, Than Uyên.
6. Thời gian thực hiện: 04 năm, kể từ ngày ký Hiệp định vay.
7. Tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn:
Tổng mức đầu tư: 530,033 tỷ đồng, tương đương 2.523,43 triệu Yên, tương đương 22,91 triệu USD, trong đó:
a) Vốn vay ODA: 2.094,7 triệu Yên, tương đương 19,02 triệu USD, tương đương 440 tỷ đồng.
b) Vốn đối ứng: 90,033 tỷ đồng, tương đương 3,89 triệu USD, tương đương 428,73 triệu Yên.
8. Cơ chế tài chính trong nước và phương thức cho vay lại:
- Đối với vốn vay ODA: ngân sách trung ương cấp phát 90%, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu vay lại 10%.
- Đối với vốn đối ứng: Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu bố trí toàn bộ vốn đối ứng từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi công hàm cho Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam đề nghị Chính phủ Nhật Bản cung cấp vốn vay cho Dự án.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu:
- Tiếp thu các ý kiến góp ý nêu tại Báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án để hoàn thiện, thẩm định, phê duyệt đầu tư theo quy định hiện hành.
- Rà soát, sắp xếp thứ tự ưu tiên, bố trí nguồn lực và báo cáo cấp có thẩm quyền để bổ sung Dự án vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025.
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm toán về nội dung, số liệu báo cáo và hiệu quả đầu tư của Dự án, bảo đảm thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Ngoại giao, Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 164/QĐ-TTg năm 2022 về chủ trương đầu tư Dự án Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu tỉnh Gia Lai, vay vốn ADB do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 305/QĐ-TTg năm 2022 về chủ trương đầu tư Dự án “Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi”, vay vốn ADB do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 306/QĐ-TTg năm 2022 về chủ trương đầu tư Dự án “Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu tỉnh Kon Tum", vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1420/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Thụy Vân, tỉnh Phú Thọ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Đầu tư công 2019
- 3Nghị định 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 79/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
- 6Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022
- 7Nghị định 114/2021/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài
- 8Quyết định 164/QĐ-TTg năm 2022 về chủ trương đầu tư Dự án Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu tỉnh Gia Lai, vay vốn ADB do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 305/QĐ-TTg năm 2022 về chủ trương đầu tư Dự án “Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi”, vay vốn ADB do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 306/QĐ-TTg năm 2022 về chủ trương đầu tư Dự án “Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu tỉnh Kon Tum", vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 1420/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Thụy Vân, tỉnh Phú Thọ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1290/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Phát triển nông thôn thích ứng với thiên tai tỉnh Lai Châu sử dụng vốn vay Nhật Bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1290/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/10/2022
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phạm Bình Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết