Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 1282/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 20 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2618/QĐ-BKHCN ngày 11/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ban hành Danh mục và kế hoạch triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1808/TTr- SKHCN ngày 01/10/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Làm cơ quan đầu mối, chịu trách nhiệm kết nối, chia sẻ dữ liệu dùng chung của tỉnh; quản lý, kết nối dữ liệu ra bên ngoài phạm vi của tỉnh bảo đảm tuân thủ theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP và các văn bản có liên quan.
b) Tổ chức hướng dẫn các cơ quan liên quan thực hiện các yêu cầu kỹ thuật về kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh đảm bảo đồng bộ và an toàn thông tin.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh khi có phát sinh, thay đổi trong quá trình khai thác thực tế và phù hợp với nhu cầu phát triển Chính quyền số tỉnh Quảng Ngãi.
2. Các cơ quan được giao quản lý cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh:
a) Tổ chức triển khai, thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan quản lý, cung cấp dữ liệu đảm bảo theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP và các văn bản có liên quan.
b) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện tổ chức, quản lý dữ liệu, cơ sở dữ liệu; kiểm tra, đánh giá, duy trì dữ liệu; thiết lập và công bố các dịch vụ chia sẻ dữ liệu, các tài liệu kỹ thuật cần thiết phục vụ mục đích truy cập dữ liệu theo quy định tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP và các văn bản có liên quan.
c) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện kết nối, tích hợp các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh về Cổng quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số tỉnh Quảng Ngãi, Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu tỉnh Quảng Ngãi.
d) Đảm bảo Hệ thống thông tin của ngành, đơn vị có khả năng cập nhật, khai thác, kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu theo quy định.
đ) Không triển khai xây dựng trùng lặp những cơ sở dữ liệu, nền tảng đã nằm trong danh mục nền tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng được ban hành theo Quyết định số 2618/QĐ-BKHCN ngày 11/9/2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 862/QĐ-UBND ngày 04/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số: 1282/QĐ-UBND ngày 20/10/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
| TT | Tên Cơ sở dữ liệu (CSDL)/Hệ thống thông tin | Thông tin mô tả | Cơ quan quản lý dữ liệu | Cơ chế thu thập, cập nhật dữ liệu | Hình thức chia sẻ dữ liệu |
| 1 | CSDL về Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp tỉnh | Dữ liệu về doanh nghiệp, lao động đang hoạt động trong Khu Kinh tế Dung Quất, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề; dữ liệu về xúc tiến đầu tư (vào các KCN, CCN). Không bao gồm dữ liệu quy hoạch sử dụng đất | Ban quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan quản lý Khu Kinh tế Dung Quất, các cơ quan quản lý khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, các doanh nghiệp trong KKT, các KCN Quảng Ngãi, cụm công nghiệp; dữ liệu được số hóa từ hồ sơ hiện có | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định; Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
| 2 | CSDL về an ninh, an toàn thông tin mạng | Dữ liệu liên quan đến việc bảo vệ hệ thống thông tin, phát hiện và ứng phó sự cố mạng, đảm bảo an toàn cho dữ liệu và người dùng | Công an tỉnh | Dữ liệu được cập nhật từ Hệ thống giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng tập trung (SOC), Hệ thống quản lý phòng, chống mã độc tập trung tỉnh Quảng Ngãi; Đồng bộ với Nền tảng SOC quốc gia thế hệ mới | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
| 3 | CSDL ngành Công nghiệp - Thương mại | Dữ liệu về sản xuất công nghiệp, thương mại, xuất nhập khẩu, các hoạt động liên quan khác trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | Các nguồn như Cục Thống kê tỉnh, Cục Hải quan, các đơn vị chức năng ngành Công Thương, các Hiệp hội ngành hàng và các đơn vị, tổ chức liên quan khác…; Ngành Công Thương cập nhật trực tiếp; Đồng bộ với Nền tảng quản lý thương mại và thị trường | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 4 | CSDL ngành giáo dục và đào tạo | Xác định theo Quy định kỹ thuật về dữ liệu của CSDL giáo dục đào tạo[1] | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ sở giáo dục cập nhật vào hệ thống CSDL ngành tại địa chỉ https://csdl.moet.gov.vn; Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, chia sẻ cho các hệ thống nền tảng khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 5 | CSDL văn bằng, chứng chỉ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý | Dữ liệu về văn bằng, chứng chỉ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý | Sở Giáo dục và Đào tạo | Dữ liệu được cập nhật từ hệ thống phần mềm Quản lý văn bằng chứng chỉ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 6 | CSDL kinh tế, xã hội | Dữ liệu tổng hợp về các chỉ tiêu kinh tế xã hội của tỉnh theo bộ tiêu chí kinh tế, xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành | Sở Tài chính | - Kết nối, chia sẻ từ hệ thống báo cáo kinh tế - xã hội của Chính phủ, ngành thống kê. - Được cập nhật từ các cơ quan chuyên môn của tỉnh; UBND cấp xã | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định; Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
| 7 | CSDL về quản lý đầu tư | Dữ liệu về các dự án đầu tư | Sở Tài chính | Cập nhật trực tiếp (dữ liệu mới, số hóa trên hồ sơ hiện có) từ Sở Tài chính, UBND cấp xã; các Chủ đầu tư cập nhật | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
| 8 | CSDL về thu, chi ngân sách | Dữ liệu tổng hợp tình hình thu, chi ngân sách trên địa bàn tỉnh | Sở Tài chính | Kết nối chia sẻ từ Tabmis, phần mềm kế toán HCSN, kế toán xã, hóa đơn điện tử; kết nối với Bộ Tài chính; Sở Tài chính và các cơ quan trong ngành cập nhật trong quá trình quản lý, điều hành về thu, chi ngân sách; Đồng bộ với Nền tảng tài chính số quốc gia (Cơ sở dữ liệu tổng hợp về Tài chính) | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
| 9 | CSDL về tài sản công | Dữ liệu về tài sản công và dữ liệu tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh | Sở Tài chính | Kết nối chia sẻ từ CSDL về tài sản công của Bộ Tài chính; được tổng hợp từ các đơn vị, địa phương qua phần mềm quản lý tài sản nhà nước, đăng ký mua sắm tài sản tập trung | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
| 10 | CSDL về giá tại địa phương | Dữ liệu lịch sử về giá cả thị trường hàng hóa, dịch vụ | Sở Tài chính | Tạo lập từ Phần mềm quản lý, khai thác CSDL về giá; dữ liệu được đồng bộ với CSDL Quốc gia về giá | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 11 | CSDL về quản lý tiền lương, cải cách tiền lương cán bộ công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh | Dữ liệu về tiền lương, dự toán tiền lương, cải cách tiền lương cán bộ công chức, viên chức và người lao động | Sở Tài chính | Tạo lập từ Phần mềm quản lý tiền lương, cải cách tiền lương cán bộ công chức, viên chức, người lao động; đồng bộ dữ liệu từ CSDL công chức, viên chức của tỉnh | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 12 | CSDL về Quản lý kinh phí và thanh quyết toán các chế độ an sinh xã hội cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh | Dữ liệu về các đối tượng được hưởng chế độ an sinh xã hội; dữ liệu về kinh phí, nhu cầu kinh phí; về chi trả, quyết toán. | Sở Tài chính | Tạo lập từ Phần mềm Quản lý kinh phí và thanh quyết toán các chế độ ASXH cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh; đồng bộ với CSDL Dân cư (mã định danh), CSDL An sinh xã hội | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 13 | CSDL về công chức, viên chức | Dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Được cập nhật từ Hệ thống phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức; Đồng bộ với Nền tảng quản lý cán bộ công chức, viên chức quốc gia | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 14 | CSDL về thi đua, khen thưởng | Dữ liệu về các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, hồ sơ đề xuất khen thưởng của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật từ hệ thống hệ thống phần mềm quản lý thi đua - khen thưởng; từ số hóa hồ sơ TĐKT hiện có | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 15 | CSDL về tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi | Dữ liệu về tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh | Sở Nội vụ | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật từ Phần mềm quản lý tài liệu lưu trữ điện tử; các cơ quan, đơn vị thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; dữ liệu điện tử, số hóa; nhập liệu, cập nhật. Đồng bộ từ Nền tảng lưu trữ số quốc gia | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 16 | CSDL về quản lý điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan nhà nước | Dữ liệu về chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị thực hiện tự chấm điểm theo Bộ tiêu chí do UBND tỉnh ban hành; kết quả đánh giá của cơ quan thẩm quyền | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 17 | CSDL về quản lý chấm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng | Dữ liệu về đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị; tập thể lãnh đạo, quản lý; lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh, các tổ chức Hội cấp tỉnh, cấp xã | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị, cá nhân thực hiện tự chấm điểm theo Bộ tiêu chí đánh giá; Kết quả đánh giá, xếp loại của tổ chức thẩm quyền | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
| 18 | CSDL về nông nghiệp, nông thôn | Dữ liệu về trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phòng chống thiên tai, nước sạch nông thôn, xây dựng nông thôn mới và quản lý sản phẩm OCOP; cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm sản, thủy sản; an toàn thực phẩm; truy xuất nguồn gốc điện tử | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Ngành Nông nghiệp và Môi trường (bao gồm doanh nghiệp) thu thập, cập nhật; sử dụng các phần mềm quản lý chuyên ngành để kết xuất dữ liệu; Đồng bộ với Nền tảng quản lý trồng trọt và bảo vệ thực vật, Nền tảng quản lý vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và dịch bệnh động vật | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 19 | CSDL về đất đai | Dữ liệu địa chính, dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn tỉnh, dữ liệu giá đất, dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Được cập nhật từ phần mềm quản lý đất đai; hệ thống hồ sơ địa chính và CSDL đất đai (Vilis, VBDLIS), đồng bộ dữ liệu với CSDL về giá tại địa phương; tạo lập bởi đo đạc địa chính; Số hóa từ tài liệu lưu trữ; cập nhật thông tin biến động thông qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính về đất đai | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định; Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
| 20 | CSDL về khoáng sản | Dữ liệu về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Bản đồ các công trình đang khai thác | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Dữ liệu số hóa từ tài liệu lưu trữ; Dữ liệu sinh ra trong quá trình hoạt động chuyên ngành; cập nhật hàng năm | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
| 21 | CSDL về môi trường | Dữ liệu hiện trạng môi trường hàng năm; Dữ liệu quan trắc, phân tích các thành phần môi trường theo mạng lưới các điểm quan trắc | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Ngành Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp; Dữ liệu sinh ra và cập nhật tự động từ các hệ thống quan trắc; cập nhật thường xuyên | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 22 | CSDL về tài nguyên nước | Dữ liệu về tài nguyên nước; các văn bản, hồ sơ do cơ quan thẩm quyền ban hành về tài nguyên nước | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Dữ liệu số hóa từ tài liệu lưu trữ; Dữ liệu sinh ra trong quá trình hoạt động chuyên ngành, từ các hệ thống quan trắc; cập nhật hàng năm | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 23 | CSDL về công trình cấp nước sạch nông thôn | Bao gồm thông tin về tên công trình, địa điểm, công suất thiết kế, hiện trạng vận hành, đơn vị quản lý và các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan khác. Dữ liệu này phục vụ công tác kiểm tra, giám sát và lập kế hoạch đầu tư, bảo trì hệ thống cấp nước. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Dữ liệu số hóa từ tài liệu lưu trữ; Dữ liệu sinh ra trong quá trình hoạt động chuyên ngành; cập nhật hàng năm | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 24 | CSDL về tài sản hạ tầng kỹ thuật cấp nước | Gồm thông tin chi tiết về các tài sản như hệ thống đường ống, trạm bơm, bể chứa nước, thiết bị phụ trợ kèm theo thông tin nguyên giá, khấu hao, giá trị còn lại... Dữ liệu phục vụ công tác quản lý tài sản công, lập báo cáo tài chính và đánh giá hiệu quả đầu tư. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Dữ liệu số hóa từ tài liệu lưu trữ; Dữ liệu sinh ra trong quá trình hoạt động chuyên ngành; cập nhật hàng năm | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 25 | CSDL về Khoa học và Công nghệ | Dữ liệu tổng hợp về khoa học và công nghệ; dữ liệu về chuyên gia, tổ tư vấn; hồ sơ kết quả nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ trong tỉnh, trong nước | Sở Khoa học và Công nghệ | Dữ liệu được tạo, được thu thập, cập nhật bởi hoạt động chuyên ngành của Sở Khoa học Công nghệ; được tổng hợp từ thư viện số về KH&CN của tỉnh | Dữ liệu mở |
| 26 | CSDL về thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến | Dữ liệu về hồ sơ, quá trình xử lý, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của tổ chức và công dân (không bao gồm kết quả giải quyết TTHC) | Sở Khoa học và Công nghệ | Kết xuất từ hệ thống phần mềm một cửa dùng chung tỉnh Quảng Ngãi; từ ứng dụng trên nền tảng di động phục vụ hoạt động của đội ngũ cán bộ công chức; Đồng bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 27 | CSDL về quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân[2] | Dữ liệu dạng điện tử riêng của tổ chức, cá nhân tại Cổng dịch vụ công tỉnh để hỗ trợ quản lý, lưu giữ thông tin, dữ liệu điện tử liên quan đến giao dịch hành chính của tổ chức, cá nhân | Sở Khoa học và Công nghệ | Kết xuất từ hệ thống phần mềm một cửa dùng chung tỉnh Quảng Ngãi; số hóa từ hồ sơ hiện có; từ ứng dụng trên nền tảng di động phục vụ hoạt động của tổ chức, cá nhân (app công dân) | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 28 | CSDL về kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung cấp tỉnh | Dữ liệu đã được chuẩn hóa phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu đối với các CSDL, hệ thống thông tin, hệ thống phần mềm của tỉnh, các CSDL, hệ thống thông tin, hệ thống phần mềm ngoài tỉnh (bộ, ngành TW); dữ liệu về kết nối | Sở Khoa học và Công nghệ | Được vận hành bởi Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh; được tạo lập trong quá trình chuẩn hóa phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu, quá trình kết nối; Liên thông dữ liệu với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia | Chia sẻ dữ liệu mặc định; Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
| 29 | CSDL về văn bản điện tử | Dữ liệu là văn bản điện tử do UBND các cấp trên địa bàn tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành; văn bản đến dạng điện tử của các cơ quan nhà nước, tổ chức, công dân trong và ngoài tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Được cập nhật từ văn bản điện tử có được trong quá trình gửi nhận; tạo lập từ Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành dùng chung trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi, từ ứng dụng trên nền tảng di động phục vụ hoạt động của đội ngũ cán bộ công chức; Đồng bộ với Trục liên thông văn bản quốc gia | Chia sẻ dữ liệu mặc định; Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
| 30 | CSDL GIS phục vụ các ngành kinh tế, xã hội | Dữ liệu thông tin địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu dạng thông tin) phục vụ các ngành kinh tế, xã hội | Sở Khoa học và Công nghệ | Kết nối, chia sẻ với CSDL về đất đai (dữ liệu nền); Các ngành chức năng cập nhật thủ công hoặc tự động từ các hệ thống thông tin chuyên ngành | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 31 | CSDL về bưu chính, viễn thông | Dữ liệu thông tin địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu dạng thông tin) các công trình hạ tầng bưu chính viễn thông | Sở Khoa học và Công nghệ | Dữ liệu được cập nhật từ phần mềm Bưu chính, Viễn thông | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 32 | CSDL về chuyển đổi số tỉnh Quảng Ngãi | Dữ liệu về hoạt động chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước, các địa phương, các doanh nghiệp, phục vụ theo dõi, đánh giá Chuyển đổi số; dữ liệu về đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số | Sở Khoa học và Công nghệ | Dữ liệu được cập nhật bởi các cơ quan, doanh nghiệp, địa phương trong phạm vi đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số; dữ liệu từ công tác quản lý nhà nước về chuyển đổi số của tỉnh | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 33 | CSDL đăng nhập tập trung | Dữ liệu về tài khoản người dùng cho phép đăng nhập vào các phần mềm ứng dụng dùng chung của tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Dữ liệu do cơ quan quản lý cập nhật, khởi tạo; do tổ chức, cá nhân tự đăng ký; được đồng bộ từ các hệ thống khác | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 34 | Kho dữ liệu số và Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh | Dữ liệu về kết quả giải quyết TTHC | Sở Khoa học và Công nghệ | Dữ liệu được tạo lập từ hệ thống phần mềm một cửa dùng chung tỉnh Quảng Ngãi; số hóa từ hồ sơ hiện có |
|
| 35 | CSDL và Hệ thống thông tin phục vụ hoạt động chuyên ngành của cơ quan nhà nước | Dữ liệu chuyên ngành của UBND cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ | Dữ liệu được tạo lập bởi cơ quan chuyên môn cấp xã | Chia sẻ dữ liệu mặc định; Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
| 36 | CSDL về công chứng, chứng thực | Dữ liệu về công chứng, chứng thực hợp đồng giao dịch; thông tin ngăn chặn, giải tỏa ngăn chặn và các thông tin khác có liên quan đến hoạt động công chứng, chứng thực | Sở Tư pháp | Dữ liệu được cập nhật từ các tổ chức hành nghề công chứng, UBND cấp xã, Sở Tư pháp | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
| 37 | CSDLvề di sản văn hóa | Dữ liệu về di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Dữ liệu do cơ quan quản lý cập nhật; cập nhật từ Phần mềm Quản lý di tích lịch sử, văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; bổ sung nguồn từ các tổ chức, cá nhân (do cơ quan quản lý chọn, cập nhật); Đồng bộ với Nền tảng quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về di sản văn hóa | Dữ liệu mở; Chia sẻ mặc định; Chia sẻ đặc thù |
| 38 | CSDL về du lịch | Dữ liệu về điểm du lịch, các cơ sở cung cấp dịch vụ về du lịch; các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ về du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Được thu thập, cập nhật hệ thống thông tin du lịch tỉnh qua hệ thống App du lịch tỉnh; các công ty du lịch, cơ sở lưu trú, doanh nghiệp… tự nhập thông tin của đơn vị mình; bổ sung nguồn dữ liệu từ du khách; Đồng bộ với Nền tảng Quản trị và Kinh doanh du lịch | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 39 | CSDL về quản lý phong trào văn hóa, thể thao | Dữ liệu về các hoạt động phong trào toàn dân đoàn kết, làng, khu dân cư văn hóa; lĩnh vực thể dục thể thao; kết quả đánh giá, phân loại, xếp loại | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các cơ quan ngành văn hóa các cấp cập nhật thường xuyên | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 40 | CSDL Thư viện tỉnh | Dữ liệu về thư viện (bao gồm thư viện tư nhân) trên địa bàn tỉnh; dữ liệu về đầu mục tài liệu hiện có tại thư viện dữ liệu bạn đọc; dữ liệu về kết nối liên thư viện | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Kết xuất từ các phần mềm Quản lý thư viện; dữ liệu có được từ việc số hóa tài liệu; dữ liệu từ kết nối, chia sẻ, liên kết thông tin với Thư viện Quốc gia và thư viện các tỉnh, thành, thư viện ngoài nước khác | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 41 | CSDL về thông tin cấp phép xây dựng | Dữ liệu về cấp phép xây dựng, quản lý hoạt động xây dựng theo hồ sơ cấp phép | Sở Xây dựng | Dữ liệu được thu thập, cập nhật từ hệ thống phần mềm cấp phép xây dựng | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 42 | CSDL về quy hoạch | Dữ liệu về quy hoạch đô thị trên toàn địa bàn | Sở Xây dựng | Số hóa từ các bản đồ 1:10.000; 1:2000, 1:500 đã được phê duyệt; dữ liệu được cập nhật do điều chỉnh quy hoạch | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 43 | CSDL về hạ tầng kỹ thuật đô thị | Dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị (cấp, thoát nước, cây xanh, chiếu sáng công cộng,...) | Sở Xây dựng | Số hóa từ tài liệu lưu trữ; sinh ra trong quá trình hoạt động chuyên ngành; cập nhật thường xuyên | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 44 | CSDL về kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh | Dữ liệu về quản lý, theo dõi và khai thác thông tin về các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | Dữ liệu từ hệ thống thông tin quản lý kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh; dữ liệu nghiệp vụ do người dùng cập nhật | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 45 | CSDL về Y tế | Dữ liệu về cơ sở khám chữa bệnh, các cơ sở cung ứng dịch vụ liên quan đến chăm sóc sức khỏe, thuốc, vật tư y tế, y tế dự phòng | Sở Y tế | Được khởi tạo và cập nhật bởi các cơ sở y tế; kết nối, chia sẻ từ các hệ thống chuyên ngành | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 46 | CSDL về Hồ sơ sức khỏe điện tử | Dữ liệu về y bạ sức khỏe trọn đời mỗi người dân | Sở Y tế | Được kết nối với Hệ thống Hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân của tỉnh, chia sẻ dữ liệu với hệ thống của Bộ Y tế; Đồng bộ với Nền tảng Sổ sức khỏe điện tử | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
| 47 | CSDL về thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo | Dữ liệu thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên phạm vi toàn tỉnh | Thanh tra tỉnh | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật từ Phần mềm cơ sở dữ liệu hoạt động thanh tra trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, hệ thống thông tin quản lý công tác tiếp dân và theo dõi đơn thư khiếu nại tố cáo. Đồng bộ từ nền tảng quản lý công tác khiếu nại tố cáo quốc gia | Chia sẻ dữ liệu mặc định; Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
| 48 | CSDL về dân tộc và tôn giáo | Dữ liệu về dân tộc, công tác dân tộc, dữ liệu về tôn giáo, công tác tôn giáo trên địa bàn tỉnh | Sở Dân tộc và Tôn giáo | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật từ hoạt động nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc, tôn giáo; Đồng bộ với Nền tảng dân tộc, tôn giáo | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
| 49 | CSDL Theo dõi thực hiện nhiệm vụ | Theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ của UBND các cấp, Chủ tịch UBND các cấp giao | Văn phòng UBND tỉnh | Do Bộ phận Văn phòng cập nhật; được hình thành từ hoạt động tác nghiệp của các cơ quan, cá nhân được giao nhiệm vụ; Đồng bộ với Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi tình hình thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 50 | CSDL Văn bản chỉ đạo và điều hành của UBND tỉnh | Dữ liệu là Văn bản chỉ đạo và điều hành của UBND tỉnh được đăng công khai trên mạng Internet | Văn phòng UBND tỉnh | Tạo lập từ Phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành; Đồng bộ với Trục liên thông văn bản quốc gia | Dữ liệu mở |
| 51 | CSDL Công báo điện tử | Văn bản điện tử của cơ quan cấp tỉnh phục vụ nhu cầu khai thác của tổ chức, cá nhân | Văn phòng UBND tỉnh | Kết xuất từ Hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành, từ CSDL Văn bản điện tử, chọn lựa từ các CSDL văn bản của Chính phủ, Bộ ngành TW | Dữ liệu mở |
| 52 | CSDL thông tin tổng hợp báo cáo tỉnh Quảng Ngãi | Dữ liệu là thông tin báo cáo, kết quả tổng hợp báo cáo của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi | Văn phòng UBND tỉnh | Kết xuất từ Hệ thống thông tin tổng hợp báo cáo tỉnh Quảng Ngãi; Đồng bộ với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ | Dữ liệu mở; Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 53 | CSDL thư điện tử công vụ tỉnh Quảng Ngãi | Dữ liệu về thư điện tử của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Được tạo lập từ Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Quảng Ngãi | Chia sẻ dữ liệu mặc định |
| 54 | CSDL Thông tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi | Dữ liệu là thông tin điện tử do Văn phòng UBND cấp tỉnh/xã; các sở, ban, ngành thuộc tỉnh tạo lập theo Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Do các Ban biên tập (Văn phòng UBND cấp tỉnh/xã; các sở, ban, ngành) cập nhật | Dữ liệu mở |
| 55 | CSDL Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với cơ quan nhà nước | Dữ liệu về phản ánh của tổ chức, người dân, trong giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Người dân, tổ chức thực hiện đánh giá sự hài lòng đối với cơ quan, đơn vị; dữ liệu tính toán tổng hợp từ nguồn thu thập | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
| 56 | CSDL phòng họp không giấy | Dữ liệu các cuộc họp của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Dữ liệu được tạo ra từ các cuộc họp của UBND tỉnh; dữ liệu do người dùng cập nhật | Chia sẻ dữ liệu đặc thù |
* Giải thích từ ngữ:
- Tập dữ liệu mở (open dataset): Là tập hợp dữ liệu có cùng dữ liệu đặc tả[3] được cơ quan, tổ chức chia sẻ theo quy định cung cấp dữ liệu mở.
- Chia sẻ dữ liệu mặc định: Là hình thức chia sẻ các dữ liệu thường xuyên trong cơ quan nhà nước theo quy trình đơn giản, trong đó cơ quan nhà nước chuẩn bị sẵn các dịch vụ chia sẻ dữ liệu và cung cấp dữ liệu đã được chuẩn hóa cấu trúc dữ liệu trao đổi thông qua dịch vụ chia sẻ dữ liệu cho nhiều cơ quan nhà nước sử dụng.
- Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù (gọi tắt là Chia sẻ dữ liệu đặc thù): Là hình thức chia sẻ dữ liệu cho cơ quan nhà nước khác sử dụng theo yêu cầu riêng đối với dữ liệu không được sử dụng thông dụng bởi nhiều cơ quan nhà nước khác nhau; việc chia sẻ dữ liệu theo hình thức này cần thực hiện các hoạt động phối hợp của các bên về mặt kỹ thuật để chuẩn bị về mặt hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ để xử lý hoặc tạo ra dữ liệu phục vụ chia sẻ dữ liệu.
[1] Quyết định số 4998/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
[2] Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ.
[3] Dữ liệu đặc tả (metadata) là dữ liệu cung cấp thông tin mô tả các đặc tính của dữ liệu như nội dung, định dạng, chất lượng và các đặc tính khác nhằm tạo thuận lợi cho quá trình tìm kiếm, truy nhập, quản lý, lưu trữ và khai thác, sử dụng dữ liệu.
- 1Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 2Quyết định 4998/QĐ-BGDĐT năm 2021 quy định kỹ thuật về dữ liệu của cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2025 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1282/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/10/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Phước Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
