- 1Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2024 công bố quy trình nội bộ mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới/được sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Nghề thủ công mỹ nghệ, Thương mại quốc tế, Xúc tiến thương mại, Điện, Lưu thông hàng hoá trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương/Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 5451/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 5Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1271/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 07 tháng 6 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Căn cứ Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và mức hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1254/TTr-SCT ngày 31 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính nội bộ ban hành mới trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1217/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính nội bộ ban hành mới
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Căn cứ pháp lý | Cơ quan thực hiện |
Lĩnh vực: Xúc tiến thương mại | ||||
1 | Quy trình xây dựng đề án thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại | Xúc tiến thương mại | Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và mức hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bến Tre | Sở Công Thương |
2 | Điều chỉnh và chấm dứt thực hiện đề án Chương trình xúc tiến thương mại | Xúc tiến thương mại | Sở Công Thương |
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Thủ tục: Quy trình xây dựng đề án thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đơn vị chủ trì thực hiện gửi đề án thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại đến Sở Công Thương.
+ Bước 2: Tổng hợp, đánh giá đề án thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại.
Các hoạt động xúc tiến thương mại được Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện thì đơn vị được giao nhiệm vụ tiến hành xây dựng đề án trình Giám đốc Sở Công Thương thẩm định nội dung đề án, chuyển Sở Tài chính thẩm duyệt kinh phí để triển khai thực hiện mà không cần thông qua Hội đồng xét duyệt đề án xúc tiến thương mại.
Hội đồng xét duyệt đề án xúc tiến thương mại căn cứ vào mục tiêu, yêu cầu, nội dung và Tiêu chí thẩm định đề án xúc tiến thương mại quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND ngày ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre thẩm định nội dung đề án của đơn vị chủ trì, tham mưu Giám đốc Sở Công Thương cho ý kiến về đề án xúc tiến thương mại.
+ Bước 3: Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Sở Công Thương (trong giờ hành chính) hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Công Thương (địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà các sở, ngành tỉnh, số 126A Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề xuất thực hiện chương trình (Mẫu số 01: ban hành kèm theo Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre).
+ Đề án chi tiết thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre).
+ Bản sao không cần chứng thực quyết định thành lập hoặc Điều lệ (hoặc văn bản có giá trị tương đương), báo cáo tình hình hoạt động xúc tiến thương mại của đơn vị chủ trì trong năm gần nhất.
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thuộc Sở Công Thương; Hiệp hội doanh nghiệp; Hiệp hội ngành nghề; Liên minh Hợp tác xã và các đơn vị được giao chức năng, nhiệm vụ xúc tiến thương mại.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Hội đồng xét duyệt đề án xúc tiến thương mại.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 01: Văn bản đề xuất thực hiện Chương trình.
+ Mẫu số 02: Đề án chi tiết thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Đơn vị chủ trì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có tư cách pháp nhân.
b) Có khả năng huy động các nguồn lực để tổ chức thực hiện Chương trình; có kinh nghiệm, năng lực trong việc tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại.
c) Nắm rõ nhu cầu xúc tiến thương mại của các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
d) Thực hiện Chương trình nhằm mang lại lợi ích cho các đối tượng tham gia, không nhằm mục đích lợi nhuận.
* Các đề án xúc tiến thương mại phải đáp ứng các điều kiện:
a) Phù hợp với nhu cầu thực tế.
b) Phù hợp với định hướng ngoại thương của tỉnh.
c) Phù hợp với quy hoạch phát triển các vùng kinh tế, mặt hàng của tỉnh.
d) Phù hợp với nội dung Chương trình quy định tại Chương II Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND ngày ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
e) Đảm bảo tính khả thi về phương thức triển khai; thời gian, tiến độ triển khai; nguồn nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và mức hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bến Tre.
Mẫu số 01
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .... / .... | Bến Tre, ngày ... tháng ... năm ...... |
Kính gửi: Sở Công Thương.
(Tên đơn vị chủ trì) đề xuất …………….đề án xúc tiến thương mại năm ……..với tổng kinh phí đề nghị nhà nước hỗ trợ là ………….triệu đồng.
(Tên đơn vị chủ trì) gửi kèm đây các tài liệu sau:
1. Danh mục đề án thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại năm được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
2. Đề án chi tiết.
3. Bản sao (không cần chứng thực) quyết định thành lập hoặc Điều lệ (hoặc văn bản có giá trị tương đương), báo cáo tình hình hoạt động xúc tiến thương mại của đơn vị chủ trì trong năm gần nhất.
(Tên đơn vị chủ trì) cử các nhân sự sau chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại năm …………….:
Chủ nhiệm chương trình:
Ông/Bà …………………………………. (Chức vụ) ……………………………………………
Điện thoại cố định: ……………………………Di động:.........................................................
Fax: ………………………………………….Email: ...............................................................
Điều phối viên chương trình:
Ông/Bà …………………………………. (Chức vụ) ……………………………………………
Điện thoại cố định: ……………………………Di động:.........................................................
Fax: ………………………………………….Email: ...............................................................
Kính đề nghị Sở Công Thương tiếp nhận, thực hiện các thủ tục liên quan, xem xét phê duyệt./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Bến Tre, ngày… tháng… năm…. |
ĐỀ ÁN
Tên đề án:……………………………………….
1. Sự cần thiết
- Nêu đặc điểm, xu thế thị trường; phân tích tính phù hợp của đề án này với định hướng phát triển kinh tế xã hội, chiến lược xuất khẩu của tỉnh Bến Tre, chiến lược xuất khẩu chung về ngành hàng và/hoặc thị trường.
- Chứng minh sự phù hợp của đề án với thực trạng về mặt hàng, thị trường, doanh nghiệp, môi trường cạnh tranh.
- Chứng minh đề án xuất phát từ nhu cầu của doanh nghiệp (đề nghị gửi kèm tài liệu).
- Nêu rõ lý do và sự cần thiết phải triển khai thực hiện đề án.
- Làm rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa đề án sẽ góp phần phát triển xuất khẩu/thị trường trong nước/miền núi, biên giới và hải đảo như thế nào.
- Làm rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa đề án sẽ góp phần nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh của cộng đồng doanh nghiệp như thế nào.
- Đề án đóng vai trò gì trong kế hoạch tổng thể về phát triển ngành hàng và vùng kinh tế? Chương trình giúp phát huy hoặc khai thác lợi thế của ngành hàng hay của thị trường mục tiêu như thế nào? Hay chương trình khắc phục được hạn chế gì của doanh nghiệp trong ngành?
- Làm rõ sự tham gia ủng hộ của các địa phương có mặt hàng mục tiêu của đề án.
- Đề án đã được đơn vị thực hiện từ năm .... Một số kết quả chính của các năm trước.
- Đối với đề xuất tổ chức tham gia hội chợ triển lãm trong và ngoài nước, bổ sung thêm thông tin giới thiệu về hội chợ.
2. Mục tiêu
3. Nội dung chương trình
- Thời gian: (đề án đề xuất dài hạn ghi rõ giai đoạn thực hiện).
- Địa điểm:
- Đối tượng mục tiêu: Nêu rõ thành phần doanh nghiệp dự kiến tham gia, tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp.
- Mặt hàng mục tiêu: Nêu rõ tiêu chí lựa chọn mặt hàng trưng bày.
- Thị trường mục tiêu:
- Quy mô: Số lượng doanh nghiệp dự kiến tham gia (và quy mô gian hàng dự kiến đối với hội chợ, phiên chợ).
- Nội dung hoạt động chính:
4. Phương thức triển khai
- Nêu rõ đối tác, nguyên tắc phối hợp để đạt mục tiêu đề án.
- Kinh nghiệm, khả năng hợp tác với các chuyên gia, đối tác uy tín trong và ngoài nước để thực hiện đề án.
- Các dịch vụ gia tăng đơn vị chủ trì có thể hỗ trợ doanh nghiệp, khả năng huy động các nguồn lực khác hỗ trợ doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động (nếu có).
- Đối với đề án đề xuất trung hạn:
+ Nêu rõ mặt hàng trọng điểm cụ thể từng năm, đối tượng khách hàng cụ thể cho ngành hàng mục tiêu từng năm, và hàng năm có thể điều chỉnh đề án phù hợp với diễn biến mới của thị trường.
+ Phương án triển khai cần làm rõ cách thức phát triển đề án các năm tiếp theo theo hướng tăng dần quy mô sự kiện hoặc tăng chất lượng các dịch vụ xúc tiến thương mại, chất lượng doanh nghiệp tham gia,...
+ Xây dựng phương án tài chính từng năm, phương án huy động tài chính từ các nguồn khác và doanh nghiệp theo hướng tăng dần mức đóng góp của doanh nghiệp qua số lần tham gia, giảm dần tỷ lệ hỗ trợ của nhà nước.
5. Kế hoạch triển khai và tiến độ thực hiện
STT | Hạng mục công việc chính | Thời gian bắt đầu | Thời gian kết thúc | Bố trí nhân lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với đề án đề xuất trung hạn: Xây dựng kế hoạch triển khai và tiến độ thực hiện của từng năm trong giai đoạn đề xuất.
6. Dự toán kinh phí: Chi tiết theo bảng kèm theo
- Tổng dự toán kinh phí: …………….đồng
- Phần đề nghị Nhà nước hỗ trợ: …………….đồng
Đối với đề án trung hạn:
Xây dựng dự toán chi tiết của từng năm trong giai đoạn.
7. Rủi ro dự kiến và các biện pháp khắc phục
Dự báo các rủi ro có thể xảy ra làm ảnh hưởng tới hiệu quả của chương trình. Trong từng tình huống, nêu ra các biện pháp khắc phục, phòng ngừa rủi ro.
8. Hiệu quả dự kiến
Phân tích hiệu quả dự kiến cả về mặt định tính và định lượng, ngắn hạn và dài hạn, trực tiếp và gián tiếp phù hợp với mục tiêu đề ra của chương trình.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM…………………..
Tên đề án ………………………
STT | Nội dung hạng mục công việc | Dự toán đơn vị thực hiện đề nghị | Ghi chú | |||||
Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Tổng kinh phí đề án | Tổng kinh phí hỗ trợ |
| ||
1 | Chi phí hỗ trợ doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Chi phí cho cán bộ tổ chức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| ........, ngày ... tháng ... năm ...... |
2. Thủ tục: Điều chỉnh và chấm dứt thực hiện đề án Chương trình xúc tiến thương mại
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Trường hợp có điều chỉnh, thay đổi nội dung, thời gian thực hiện đề án Chương trình xúc tiến thương mại đã được phê duyệt, các đơn vị chủ trì phải có văn bản giải thích rõ lý do và kiến nghị phương án điều chỉnh gửi Sở Công Thương thẩm định.
+ Bước 2: Sở Công Thương thẩm định hồ sơ và quyết định điều chỉnh, chấm dứt thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại đã được phê duyệt.
Trường hợp điều chỉnh không làm thay đổi tổng dự toán và không thay đổi mục tiêu chương trình đã được phê duyệt, Sở Công Thương xem xét cho điều chỉnh; trường hợp thay đổi tổng dự toán và thay đổi mục tiêu chương trình, Sở Công Thương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Trường hợp đơn vị chủ trì không thực hiện hoặc thực hiện không đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ đề án đã được phê duyệt hoặc xét thấy nội dung đề án không còn phù hợp Giám đốc Sở Công Thương xem xét, quyết định chấm dứt việc thực hiện đề án.
+ Bước 3: Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Sở Công Thương (trong giờ hành chính) hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện hoặc trực tuyến trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Công Thương (địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà các sở, ngành tỉnh, số 126A Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
- Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chỉnh/thay đổi nội dung/chấm dứt thực hiện đề án (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre).
- Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thuộc Sở Công Thương; Hiệp hội doanh nghiệp; Hiệp hội ngành nghề; Liên minh Hợp tác xã và các đơn vị được giao chức năng, nhiệm vụ xúc tiến thương mại.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản điều chỉnh/chấm dứt đề án thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại.
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu số 03: Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung/chấm dứt thực hiện đề án thuộc Chương trình xúc tiến thương mại.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Đơn vị chủ trì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có tư cách pháp nhân.
b) Có khả năng huy động các nguồn lực để tổ chức thực hiện Chương trình; có kinh nghiệm, năng lực trong việc tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại.
c) Nắm rõ nhu cầu xúc tiến thương mại của các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
d) Thực hiện Chương trình nhằm mang lại lợi ích cho các đối tượng tham gia, không nhằm mục đích lợi nhuận.
* Các đề án xúc tiến thương mại phải đáp ứng các điều kiện:
a) Phù hợp với nhu cầu thực tế.
b) Phù hợp với định hướng ngoại thương của tỉnh.
c) Phù hợp với quy hoạch phát triển các vùng kinh tế, mặt hàng của tỉnh.
d) Phù hợp với nội dung Chương trình quy định tại Chương II Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND ngày ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre.
e) Đảm bảo tính khả thi về phương thức triển khai; thời gian, tiến độ triển khai; nguồn nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và mức hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bến Tre.
Mẫu số 03
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...../.... | Bến Tre, ngày ... tháng ... năm ....... |
Kính gửi: Sở Công Thương.
Tại Công văn số .... ngày .... tháng .... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, (Đơn vị chủ trì) đã được phê duyệt thực hiện đề án (Tên đề án) thuộc Chương trình xúc tiến thương mại năm…….. (Đơn vị chủ trì) đã triển khai công tác chuẩn bị thực hiện đề án và đề xuất như sau:
1. Đề nghị thay đổi nội dung đề án/Chấm dứt thực hiện đề án:
................................................................................................................................
2. Lý do:
................................................................................................................................
(Đơn vị chủ trì) đề nghị Sở Công Thương xem xét chấp thuận./.
Nơi nhận: | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
- 1Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2024 công bố quy trình nội bộ mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 2241/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới/được sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ trong các lĩnh vực: Nghề thủ công mỹ nghệ, Thương mại quốc tế, Xúc tiến thương mại, Điện, Lưu thông hàng hoá trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương/Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 5451/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 5Quyết định 1079/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Xúc tiến thương mại thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2024 công bố 02 thủ tục hành chính nội bộ mới trong lĩnh vực xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 1271/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Ngọc Tam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết