Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1268/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 23 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ CỦA CÁC PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG; CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM HỘI NGHỊ TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Kết luận số 264-KL/TU ngày 29/7/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác tổ chức;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 38/TTr-VP ngày 06/8/2021 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 150/BC-SNV ngày 08/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cấp phó của các phòng và tương đương; cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang như sau:
1. Các phòng: (1) Phòng Tổng hợp - Văn xã; (2) Phòng Nội chính; (3) Phòng Kinh tế; (4) Phòng Quy hoạch, Đầu tư và Xây dựng; (5) Phòng Tin học, Công báo - Kiểm soát thủ tục hành chính; (6) Phòng Hành chính - Tổ chức; (7) Phòng Quản trị - Tài vụ: Mỗi phòng có 01 Phó Trưởng phòng.
Đối với Phòng Tổng hợp - Văn xã: Trước mắt bố trí 02 Phó Trưởng phòng, trong thời hạn tối đa 03 năm kể từ ngày hợp nhất, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phải có giải pháp điều chỉnh, sắp xếp giảm số lượng Phó Trưởng phòng bảo đảm theo đúng quy định và chỉ được bổ sung khi thiếu Phó Trưởng phòng theo quy định.
Đối với các phòng hiện có số lượng Phó Trưởng phòng cao hơn quy định gồm Phòng Kinh tế, Phòng Hành chính - Tổ chức: Trước mắt bố trí 02 Phó Trưởng phòng, trong thời hạn tối đa 03 năm kể từ ngày sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phải có giải pháp điều chỉnh, sắp xếp giảm số lượng Phó Trưởng phòng bảo đảm theo đúng quy định và chỉ được bổ sung khi thiếu Phó Trưởng phòng theo quy định.
2. Ban Tiếp công dân: Có 01 Phó Trưởng ban.
3. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hội nghị
Trung tâm Hội nghị, gồm: Giám đốc, 01 Phó Giám đốc, bộ phận hành chính, bộ phận buồng phòng, kế toán, bộ phận bảo vệ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
Thực hiện bố trí, sắp xếp, quản lý và sử dụng số lượng cấp phó của các phòng và tương đương, Trung tâm Hội nghị theo đúng quy định; xây dựng và thực hiện giải pháp bố trí, sắp xếp để giảm số lượng cấp phó đảm bảo quy định đối với các phòng tạm thời bố trí cao hơn quy định sau khi sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Hoàn thành việc bố trí, sắp xếp cấp phó của các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý theo cơ cấu tổ chức mới chậm nhất trong tháng 9/2021.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu các phòng và tương đương thuộc Sở, các chi cục, các phòng và tương đương thuộc chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của các phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của các phòng và tương đương thuộc Sở; bổ sung nhiệm vụ, quyền hạn và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 1198/QĐ-UBND năm 2023 quy định về số lượng cấp phó của các phòng và tương đương; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin - Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của người đứng đầu các phòng và tương đương thuộc Sở, các chi cục, các phòng và tương đương thuộc chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 687/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của các phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 1104/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của các phòng và tương đương thuộc Sở; bổ sung nhiệm vụ, quyền hạn và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 1268/QĐ-UBND năm 2021 quy định về số lượng cấp phó của các phòng và tương đương; cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 1268/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra