Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1266/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 05 năm 2013 |
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 397/TTr-SGTVT ngày 25/02/2013 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1266/QĐ-CT ngày 21 tháng 5 năm 2013)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực: Giao thông đường bộ |
1 | Thủ tục: Điều chỉnh lưu lượng đào tạo lái xe đến 20%. |
2 | Thủ tục: Cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3. |
3 | Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3. |
4 | Thủ tục: Cấp lại Giấy phép lái xe đối với trường hợp quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên. |
5 | Thủ tục: Cấp lại Giấy phép lái xe đối với trường hợp bị mất giấy phép lái xe lần thứ nhất còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng. |
6 | Thủ tục: Cấp lại Giấy phép lái xe đối với trường hợp bị mất giấy phép lái xe lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên. |
7 | Thủ tục: Cấp lại Giấy phép lái xe đối với trường hợp bị mất giấy phép lái xe lần thứ hai và từ lần thứ 3 trở lên. |
8 | Thủ tục: Chấp thuận xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường tỉnh và quốc lộ đang khai thác được uỷ thác quản lý. |
9 | Thủ tục: Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường tỉnh và quốc lộ đang khai thác được uỷ thác quản lý. |
10 | Thủ tục: Cấp phép thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh và quốc lộ đang khai thác được ủy thác quản lý. |
11 | Thủ tục: Chấp thuận xây dựng đấu nối tạm có thời hạn vào đường tỉnh và quốc lộ đang khai thác được ủy thác quản lý. |
12 | Thủ tục: Cấp phép thi công đấu nối tạm có thời hạn vào đường tỉnh và quốc lộ đang khai thác được ủy thác quản lý. |
13 | Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo. |
14 | Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.Thủ tục: Điều chỉnh lưu lượng đào tạo lái xe đến 20%.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức (Cơ sở đào tạo) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức (Cơ sở đào tạo) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc); - Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp theo quy định; - Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện (đối với nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện (đối với gửi theo đường bưu chính). Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức (Cơ sở đào tạo) đến nhận kết quả tại Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. - Qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu quy định); - Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao có chứng thực); - Giấy đăng ký xe (bản sao có chứng thực), giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp), giấy phép xe tập lái (bản sao chụp). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | - Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ điều chỉnh theo quy định, Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo; - Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc có văn bản điều chỉnh lưu lượng đào tạo lái xe. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức (Cơ sở đào tạo) |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản điều chỉnh lưu lượng đào tạo lái xe đến 20%. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | - Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (Phụ lục 16 Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ). |
PHỤ LỤC 16
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ, UBND………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban………….
Địa chỉ liên lạc:…................................ ………………………………………………………….…………
Điện thoại:……………………………………………………………Fax............................... ……………
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp: ……………..………………………
3. Quyết định thành lập số, ngày, của…………………………………………………
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm ……….. loại xe (xe con, xe tải…..tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số ……….ngày……..tháng ……. năm 20....của........................................................... ………...…….
Từ đầu đến nay đã đào tạo được …………… học sinh, lái xe loại..................... ……………………
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số lượng giáo viên dạy lý thuyết: ………………
- Số giáo lượng viên dạy thực hành:……………..
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số Chứng minh nhân dân | Đơn vị công tác | Hình thức tuyển dụng | Trình độ | Hạng Giấy phép lái xe | Ngày trúng tuyển | Thâm niên dạy lái | Ghi chú | |||
Biên chế | Hợp đồng (thời hạn) | Văn hóa | Chuyên môn | Sư phạm | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: Số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: Số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe.
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT | Số đăng ký xe | Mác xe | Hạng xe | Năm sản xuất | Chủ sở hữu/hợp đồng | Hệ thống phanh phụ (có, không) | Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích: …………… m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập.
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
| HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
2. Thủ tục: Cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn ngày kiểm tra cho người nộp theo quy định; - Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện (đối với nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện (đối với gửi theo đường bưu chính). Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết. Bước 5: Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. - Qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Văn bản chấp thuận chủ trương; - Dự án đầu tư xây dựng; - Bản sao có chứng thực giấy phép xây dựng; - Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể; - Hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch; - Loại xe cơ giới dùng để sát hạch. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận. |
Đối tượng thực hiện TTHC | - Tổ chức. - Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không. |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Tổ chức, cá nhân trước khi làm thủ tục cấp mới giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3 phải làm văn bản xin chấp thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch loại 3 gửi: + Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc (đối với trường hợp xây dựng mới); + Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (đối với trường hợp nâng cấp từ sân tập lái). Sau khi nhận được Văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng trung tâm sát hạch lái xe loại 3 và xây dựng xong, tổ chức, cá nhân làm thủ tục để xin cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch loại 3. (Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. |
3. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức (Trung tâm sát hạch lái xe) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức (Trung tâm sát hạch lái xe) nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn ngày kiểm tra cho người nộp theo quy định; - Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện (đối với nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện (đối với gửi theo đường bưu chính). Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức (Trung tâm sát hạch lái xe) đến nhận kết quả tại Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại Phòng Quản lý đào tạo và Sát hạch lái xe thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. - Qua đường bưu điện. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp lại giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc kiểm tra, cấp lại giấy chứng nhận. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức (Trung tâm sát hạch lái xe). |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 3. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không. |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | Trước khi giấy chứng nhận hết hạn 30 ngày hoặc trong quá trình hoạt động nếu có những thay đổi về phần mềm sát hạch, thiết bị chấm điểm, chủng loại, số lượng ô tô sát hạch thì trung tâm sát hạch phải làm thủ tục đề nghị cấp lại giấy chứng nhận. (Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ). |
4. Thủ tục: Cấp lại giấy phép lái xe đối với trường hợp quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc) Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chụp ảnh, in giấy hẹn giao cho cá nhân và thu phí, lệ phí theo quy định; - Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện. Bước 4: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc tổ chức sát hạch và cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển. Bước 5: Cá nhân đến nhận giấy phép lái xe tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định); - Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn; - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; - Bản sao chụp giấy phép lái xe hết hạn. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ sở đào tạo lái xe trong tỉnh. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép lái xe. |
Phí, lệ phí (nếu có) | * Lệ phí cấp giấy phép lái xe: - 135.000 đồng/lần (Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). * Phí sát hạch lái xe ôtô: - Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần. (Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (Phụ lục 29, Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | - Giấy phép lái xe quá hạn phải do Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc đang quản lý; - Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe; - Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe; - Khi cá nhân đến lấy Giấy phép lái xe cấp lại phải xuất trình giấy phép lái xe cũ để cắt góc. (Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ); - Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ; - Quyết định 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bản “Tiêu chuẩn sức khoẻ người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới”; - Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. |
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Ảnh màu
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…) |
Tôi là:…………………………………………………..Quốc tịch:…...........................
Sinh ngày: ……………..tháng……..............năm …….., Giới tính: Nam (nữ)……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.................................. ……………………..…………………………
Nơi cư trú:……………………………………………...………………………………
Số CMND (hoặc hộ chiếu):………………………cấp ngày…… tháng …..năm……..
Nơi cấp:……………………………….…..
Đã học lái xe tại:……………………………………………………….....năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:……………………………số:......................... …………….……….
do ……………………………………………….cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:................ …………...
Lý do:................................ ………………………………………………………………………………….
Mục đích:.............................. ……………………………………………………………………...……….
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
5. Thủ tục: Cấp lại giấy phép lái xe đối với trường hợp giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). - Khi đến nộp hồ sơ, ngưới lái xe phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn thời hạn để đối chiếu. Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chụp ảnh, in giấy hẹn trả kết quả giao cho cá nhân và thu lệ phí theo quy định. - Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Cá nhân đến nhận giấy phép lái xe tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định); - Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (đối với trường hợp còn hồ sơ gốc); - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | - Sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được xét cấp lại giấy phép lái xe. - Thời gian cấp lại giấy phép lái xe thực hiện như đối với cấp mới. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép lái xe. |
Phí, lệ phí (nếu có) | - 135.000 đồng/lần (Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (Phụ lục 29, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Giấy phép lái xe bị mất phải do Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc đang quản lý; - Cá nhân chỉ được cấp lại giấy phép lái xe khi cơ quan có thẩm quyền cấp lại không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; - Đối với trường hợp không còn hồ sơ gốc, phải có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch. (Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ) |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. - Quyết định 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bản “Tiêu chuẩn sức khoẻ người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới”; - Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. |
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Ảnh màu
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…) |
Tôi là:…………………………………………………..Quốc tịch:…...........................
Sinh ngày: ……………..tháng……..............năm …….., Giới tính: Nam (nữ)……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................... ……………………..……………………………….
Nơi cư trú:……………………………………………...………………………………
Số CMND (hoặc hộ chiếu):………………………cấp ngày…… tháng …..năm……..
Nơi cấp:……………………………….…..
Đã học lái xe tại:……………………………………………………….....năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:……………………………số:......................... …………….……….
do ……………………………………………….cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:................ …………...
Lý do:................................ ………………………………………………………………………………….
Mục đích:.............................. ……………………………………………………………………...……….
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
6. Thủ tục: Cấp lại giấy phép lái xe đối với trường hợp giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc); - Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chụp ảnh, viết biên nhận hồ sơ, thông báo ngày dự sát hạch lại cho cá nhân và thu phí, lệ phí theo quy định; - Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện. Bước 4: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc tổ chức kỳ sát hạch lái xe và cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển. Bước 5: Cá nhân đến nhận giấy phép lái xe tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định); - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; - Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn; - Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị mất (đối với trường hợp có hồ sơ gốc). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch được cấp lại giấy phép lái xe. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các trung tâm sát hạch lái xe trong tỉnh. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép lái xe. |
Phí, lệ phí (nếu có) | * Lệ phí cấp giấy phép lái xe: - 135.000 đồng/lần (Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). * Phí sát hạch lái xe ôtô: - Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần. (Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (Phụ lục 29, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Giấy phép lái xe bị mất phải do Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc đang quản lý; - Đối với cá nhân có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, sau 2 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lại lý thuyết. - Đối với cá nhân có giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, sau 2 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành. - Cá nhân chỉ được sát hạch cấp lại giấy phép lái xe khi cơ quan có thẩm quyền cấp lại, sát hạch lại không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý. (Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ). - Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ; - Quyết định 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bản “Tiêu chuẩn sức khoẻ người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới”; - Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. |
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh màu
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…) |
Tôi là:…………………………………………………..Quốc tịch:…...........................
Sinh ngày: ……………..tháng……..............năm …….., Giới tính: Nam (nữ)……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................... ……………………..……………………………….
Nơi cư trú:……………………………………………...………………………………
Số CMND (hoặc hộ chiếu):………………………cấp ngày…… tháng …..năm……..
Nơi cấp:……………………………….…..
Đã học lái xe tại:……………………………………………………….....năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:……………………………số:......................... …………….……….
do ……………………………………………….cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:................ …………...
Lý do:................................ ………………………………………………………………………………….
Mục đích:.............................. ……………………………………………………………………...……….
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
7. Thủ tục: Cấp lại giấy phép lái xe đối với trường hợp bị mất giấy phép lái xe lần thứ hai và từ lần thứ 3 trở lên.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc); Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì chụp ảnh, viết biên nhận hồ sơ, thông báo ngày dự sát hạch lại cho cá nhân và thu phí, lệ phí theo quy định; - Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cá nhân bổ sung, hoàn thiện. Bước 4: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc tổ chức kỳ sát hạch lái xe và cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển. Bước 5: Cá nhân đến nhận giấy phép lái xe tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu quy định); - Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; - Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn; - Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị mất (đối với trường hợp có hồ sơ gốc). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch được cấp lại giấy phép lái xe. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các trung tâm sát hạch lái xe trong tỉnh. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép lái xe. |
Phí, lệ phí (nếu có) | * Lệ phí cấp giấy phép lái xe: - 135.000 đồng/lần (Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). * Phí sát hạch lái xe mô tô: - Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần. * Phí sát hạch lái xe ôtô: - Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần; - Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần. (Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (Phụ lục 29, Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | - Giấy phép lái xe bị mất phải do Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc đang quản lý; - Đối với cá nhân có giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần thứ nhất, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe; - Đối với cá nhân có giấy phép lái xe bị mất từ lần thứ ba trở lên, trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất lần thứ hai, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe; - Cá nhân chỉ được sát hạch lại khi cơ quan có thẩm quyền cấp lại không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý. (Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ). - Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ; - Quyết định 4132/2001/QĐ-BYT ngày 04/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bản “Tiêu chuẩn sức khoẻ người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới”; - Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ. |
PHỤ LỤC 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Ảnh màu
| ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng cục ĐBVN (Sở Giao thông vận tải…) |
Tôi là:…………………………………………………..Quốc tịch:…...........................
Sinh ngày: ……………..tháng……..............năm …….., Giới tính: Nam (nữ)……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................... ……………………..……………………………….
Nơi cư trú:……………………………………………...………………………………
Số CMND (hoặc hộ chiếu):………………………cấp ngày…… tháng …..năm……..
Nơi cấp:……………………………….…..
Đã học lái xe tại:……………………………………………………….....năm……….
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:……………………………số:......................... …………….……….
do ……………………………………………….cấp ngày……tháng ……năm ……..
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:................ …………...
Lý do:................................ ………………………………………………………………………………….
Mục đích:.............................. ……………………………………………………………………...……….
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
| ………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
8. Thủ tục: Chấp thuận xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường tỉnh và quốc lộ đang khai thác được uỷ thác quản lý.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức (chủ đầu tư) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức (chủ đầu tư) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đúng quy định thì viết giấy hẹn trả kết quả giao cho tổ chức (chủ đầu tư); - Nếu hồ sơ không đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức (chủ đầu tư) hoàn thiện theo quy định. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức (chủ đầu tư) nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản chính) (theo mẫu quy định); - Hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính). Nếu hồ sơ thiết kế là hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, đối với công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác, phải có Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế (bản sao có xác nhận của chủ công trình); - Cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền; không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh phí liên quan. b) Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức (chủ đầu tư). |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản chấp thuận. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (Phụ lục 1 - Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008. - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. |
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU
TRONG PHẠM VI BÁO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(2) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
..............., ngày........ tháng........năm 20…
Số:............/.............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng (…3…)
Kính gửi: ...........................................(4)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- (...5...)
(…..2….) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (…6…) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (…7…).
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Hồ sơ thiết kế của (...6...);
- Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(…2…) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....................;
- ....................;
- Lưu: VT.
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi vắn tắt tên công trình, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL5, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu được quy định tại Điều 13 Thông tư này.
(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.
(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình thiết yếu.
(7) Ghi rõ tên quốc lộ, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải quốc lộ, các vị trí cắt ngang qua quốc lộ (nếu có).
(8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình (nếu công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.
(10) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết./.
9. Thủ tục: Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của đường tỉnh và quốc lộ đang khai thác được uỷ thác quản lý.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức (chủ đầu tư) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2: Tổ chức (chủ đầu tư) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo -Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết ). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đúng quy định thì viết giấy hẹn trả kết quả giao cho tổ chức (chủ đầu tư); + Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức (chủ đầu tư) hoàn thiện theo quy định. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức (chủ đầu tư) nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) (theo mẫu quy định); - Văn bản chấp thuận xây dựng biển quảng cáo tạm thời của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của chủ đầu tư); - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ); riêng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công là 02 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện thủ TTHC | Tổ chức (chủ đầu tư) |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép thi công. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (Phụ lục 4 - Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Việc lắp đặt biển quảng cáo tạm thời trong hoặc ngoài hành lang an toàn đường bộ, tuân theo các quy định của pháp luật về quảng cáo và về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phải đảm bảo an toàn giao thông. Cá nhân, tổ chức được phép lắt đặt biển quảng cáo tạm thời chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan do việc lắp đặt biển quảng cáo gây ra. (Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. |
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(2) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ngày........ tháng........năm 201......
Số:............/............. ...............,
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (…3…)
Kính gửi: ...........................................(…4…)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được cấp phép thi công (…6…) tại (…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng … năm ... đến hết ngày …tháng … năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (…5…) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (…8…) (bản chính)..
+ (…9…)
(…2…) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(…2…) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(…2…) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận: | (……2…..) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
10. Thủ tục: Cấp phép thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường tỉnh và quốc lộ đang khai thác được ủy thác quản lý
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức (chủ đầu tư) chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức (chủ đầu tư) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh – Phường Liên Bảo -Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đúng quy định thì viết giấy hẹn trả kết quả giao cho tổ chức (chủ đầu tư); + Nếu hồ sơ không đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức (chủ đầu tư) hoàn thiện theo quy định. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức (chủ đầu tư) nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) (theo mẫu quy định); - Văn bản phê duyệt hoặc chấp thuận thiết kế của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ công trình); - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính). b) Số lượng hồ sơ: 01(một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức (chủ đầu tư) |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép thi công. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (Phụ lục 4 - Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008. - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. - Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. |
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(2) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ngày........ tháng........năm 201......
Số:............/............. ...............,
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (…3…)
Kính gửi: ...........................................(…4…)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được cấp phép thi công (…6…) tại (…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng … năm ... đến hết ngày …tháng … năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (…5…) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (…8…) (bản chính)..
+ (…9…)
(…2…) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(…2…) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(…2…) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận: | (……2…..) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
11. Thủ tục: Chấp thuận xây dựng đấu nối tạm có thời hạn vào đường tỉnh và quốc lộ đang khai thác được ủy thác quản lý
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đúng quy định thì viết giấy hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân; + Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện theo quy định. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Văn bản đề nghị chấp thuận đấu nối tạm thời nêu rõ lý do, vị trí, lý trình điểm đấu nối, thời gian sử dụng điểm đấu nối tạm; - Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cơ quan có thẩm quyền, các tài liệu liên quan khác (nếu có); - Bản vẽ bình đồ đoạn tuyến có điểm đấu nối tạm thời và phương án tổ chức giao thông của nút giao. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
Thời hạn giải quyết
| Sở GTVT xem xét, chấp thuận đấu nối tạm thời trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | - Tổ chức. - Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản chấp thuận. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không. |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Hết thời hạn đấu nối tạm, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm xóa bỏ điểm đấu nối tạm và hoàn trả hành lang an toàn đường bộ như ban đầu. (Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. |
12. Thủ tục: Cấp phép thi công đấu nối tạm có thời hạn vào đường tỉnh và quốc lộ đang khai thác được ủy thác quản lý
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (Số 9 - Đường Mê Linh - Phường Liên Bảo -Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ đúng quy định thì viết giấy hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân; + Nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu. - Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế đấu nối tạm của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao chụp có xác nhận của chủ đầu tư); - Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính). b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | - Tổ chức. - Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép thi công. |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (Phụ lục 4 - Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính | Đối với các dự án, công trình xây dựng do điều kiện địa hình trong khu vực khó khăn, hoặc điều kiện kỹ thuật của thiết bị, cho phép mở điểm đấu nôi tạm thời để làm đường công vụ vận chuyển vật liệu, vận chuyển thiết bị máy móc, hết thời hạn đấu nối tạm thời có thời hạn đơn vị được cấp phép phải hoàn trả hiện trạng ban đầu của hành lang an toàn đường bộ cho đơn vị quản lý đường bộ. (Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; - Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. |
PHỤ LỤC 4
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(2) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ngày........ tháng........năm 201......
Số:............/............. ...............,
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (…3…)
Kính gửi: ...........................................(…4…)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (…5..);
(…..2….) đề nghị được cấp phép thi công (…6…) tại (…7…). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày …tháng … năm ... đến hết ngày …tháng … năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (…5…) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư).
+ (…8…) (bản chính)..
+ (…9…)
(…2…) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(…2…) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(…2…) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (…10…) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (…2…) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ………
Số điện thoại: ..............
Nơi nhận: | (……2…..) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết.
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
13. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc (số 9 - Đường Mê Linh - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân và thu phí, lệ phí theo quy định; - Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại. Bước 4: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc thẩm định thiết kế và cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả qua hệ thống bưu chính hoặc tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Phòng Quản lý vận tải và An toàn giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: a.1 Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế - bản chính (theo mẫu); a.2 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực) của cơ sở thiết kế đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu; a.3 Các bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế gồm: - Giấy đăng ký xe ô tô; - Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); - Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu). a.4 Tài liệu kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo; a.5 04 (bốn) bộ hồ sơ thiết kế gồm: - Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ giới cải tạo; - Các bản vẽ kỹ thuật gồm: + Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới trước khi cải tạo; + Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới sau khi cải tạo; + Bản vẽ lắp đặt tổng thành hệ thống được cải tạo hoặc thay thế; + Bản vẽ những chi tiết được cải tạo bao gồm cả hướng dẫn công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay thế. - Bản thông số, tính năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống mua mới liên quan tới nội dung tính toán thiết kế (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế. |
Đối tượng thực hiện TTHC | - Tổ chức. - Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo. |
Phí, lệ phí (nếu có) | - Phí: Tính theo biểu phí quy định tại Quyết định số 101/2008/QĐ-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/10/2003; - Lệ phí: Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: + 50.000 đồng/giấy; + 100.000 đồng/giấy - Áp dụng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu văn bản đề nghị thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo - Phụ lục III, Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | Xe cơ giới đề nghị thẩm định thiết kế cải tạo là xe có đăng ký biển số của tỉnh Vĩnh Phúc. (Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; - Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng; - Quyết định số 101/2008/QĐ-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng; - Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải. |
PHỤ LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO.
(CƠ SỞ THIẾT KẾ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | …, ngày tháng năm |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Vĩnh Phúc
Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
(Cơ sở thiết kế) có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày ./... của (cơ quan cấp); đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:
- Tên thiết kế :…………..(tên thiết kế)………….
- Ký hiệu thiết kế :……….(ký hiệu thiết kế)………..
1. Đặc điểm xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Nội dung cải tạo chính:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:
STT | Thông số kỹ thuật | Đơn vị | Ô tô trước cải tạo | Ô tô sau cải tạo |
1 | Loại phương tiện |
|
|
|
2 | Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao) | mm |
|
|
3 | Chiều dài cơ sở | mm |
|
|
4 | Vết bánh xe (trước/sau) | mm |
|
|
5 | Trọng lượng bản thân | kg |
|
|
6 | Số người cho phép chở | người |
|
|
7 | Trọng tải | kg |
|
|
8 | Trọng lượng toàn bộ | kg |
|
|
… | Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo |
|
|
|
(Cơ sở thiết kế) xin chịu trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
| CƠ SỞ THIẾT KẾ |
14. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc (Đường Mê Linh - Phường Khai Quang - Thành phố Vĩnh Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc). Thời gian nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần và sáng thứ Bảy (trừ ngày lễ, Tết). Bước 3: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: - Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì hẹn thời gian kiểm tra xe cơ giới cải tạo tại Trung tâm. Đối với trường hợp cải tạo khung xương ô tô khách thì hẹn kiểm tra và nghiệm thu từng phần theo thiết kế tại cơ sở thi công; - Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại. Bước 4: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc tiến hành nghiệm thu xe cơ giới cải tạo và cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo. Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc hoặc qua hệ thống bưu chính và nộp phí, lệ phí theo quy định. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Văn bản đề nghị kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo (theo mẫu) - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực) của cơ sở thi công cải tạo đối với trường hợp kiểm tra chất lượng lần đầu; - Thiết kế đã được thẩm định; - Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thi công gồm: + Giấy đăng ký xe ô tô; + Phiếu sang tên, di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển); + Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu). - Ảnh chụp kiểu dáng; hệ thống, tổng thành cải tạo của xe cơ giới sau cải tạo; - Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo; - Giấy chứng nhận đối với các thiết bị đặc biệt, thiết bị chuyên dùng theo quy định. b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu. |
Đối tượng thực hiện TTHC | - Tổ chức. - Cá nhân. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Vĩnh Phúc. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo. |
Phí, lệ phí (nếu có) | - Phí: Áp dụng theo Biểu 3a, Biểu 3b, Quyết định số 101/2008/QĐ-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003. - Lệ phí: Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: + 50.000 đồng/giấy; + 100.000 đồng/giấy - Áp dụng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương). |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu văn bản đề nghị kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo - Phụ lục V, Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | Không. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | - Luật Giao thông đường bộ năm 2008; - Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; - Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng; - Quyết định số 101/2008/QĐ-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng; - Thông tư 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải. |
PHỤ LỤC V
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(CƠ SỞ THI CÔNG) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………. | ...., ngày tháng năm |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở thi công) đề nghị (Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới - mã số ……) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải tạo: Thiết kế có ký hiệu ………….. của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số ………..ngày .../.../...
3. Nội dung thi công cải tạo:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
(Cơ sở thi công) xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.
| THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ THI CÔNG |
- 1Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị hủy bỏ trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hà Nội
- 2Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 1269/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 1270/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hay bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 2710/QĐ-CT năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 2292/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Nam
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị hủy bỏ trong lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Hà Nội
- 4Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 1269/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 1270/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hay bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 2710/QĐ-CT năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- 9Quyết định 2292/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Hà Nam
Quyết định 1266/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1266/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra