Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1252/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 11 tháng 04 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị; Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình nâng cấp đô thị Quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020; Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012÷2020; Quyết định số 980/QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030; Quyết định số 1114/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Miền Trung đến năm 2020; Quyết định số 2623/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2013 - 2020”; Quyết định số 134/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành xây dựng gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014÷2020; Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 12/2004/TT-BXD ngày 25 tháng 08 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị; Công văn số 08/BXD-PTĐT ngày 29 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc ý kiến về Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3975/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021÷2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1228/SXD-PTĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016 về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030, với nội dung chính sau:
1. Phạm vi lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa
a) Phạm vi không gian: Trên phạm vi toàn tỉnh Thanh Hóa, tổng diện tích khoảng 11.129,48km2. Có phạm vi ranh giới như sau:
- Phía Bắc giáp các tỉnh Sơn La, Hòa Bình, Ninh Bình;
- Phía Nam giáp tỉnh Nghệ An;
- Phía Đông giáp biển Đông;
- Phía Tây giáp nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
b) Phạm vi thời gian: Giai đoạn đầu đến năm 2020 và giai đoạn 2021÷2030.
c) Đối tượng nghiên cứu:
- Mạng lưới đô thị: Gồm các thành phố, thị xã, thị trấn và các khu vực dự kiến hình thành đô thị mới.
- Hệ thống kết cấu hạ tầng diện rộng: Gồm hệ thống hạ tầng kỹ thuật và công trình đầu mối kết nối các đô thị (Hệ thống giao thông, các công trình đầu mối về cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, nghĩa trang, khu xử lý chất thải rắn, viễn thông...) và hệ thống hạ tầng xã hội diện rộng cấp vùng tỉnh trở lên (phục vụ toàn tỉnh hoặc vùng liên huyện).
2. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa
2.1. Quan điểm
- Phát triển đô thị là giải pháp quan trọng đẩy mạnh tái cơ cấu kinh tế, công nghiệp hóa - hiện đại hóa và phát triển dịch vụ; đẩy mạnh công nghiệp hóa và phát triển dịch vụ cũng là giải pháp thực hiện đô thị hóa. Phát triển đô thị phải phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, định hướng phát triển nhanh và bền vững.
- Phát triển đô thị đảm bảo phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2015 ÷ 2020, hướng tới nền kinh tế xanh, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Phát triển đô thị đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động, phân bố dân cư giữa các khu vực đô thị và nông thôn; việc sử dụng đất nông nghiệp cho phát triển đô thị phải đảm bảo tính bền vững, yêu cầu an ninh lương thực.
- Phát triển đô thị đảm bảo sử dụng hiệu quả quỹ đất xây dựng, đầu tư xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội, kiểm soát chất lượng môi trường, hài hòa giữa bảo tồn, cải tạo và xây dựng mới; Xây dựng đô thị có điều kiện sống tốt, tăng cường sức cạnh tranh đô thị trong khu vực và quốc tế.
2.2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát:
Từng bước xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa phát triển bền vững, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; có sắc thái kiến trúc đô thị riêng và môi trường, chất lượng sống tốt; có vị thế và tính cạnh tranh cao trong phát triển kinh tế - xã hội quốc gia, khu vực và quốc tế, đưa Thanh Hóa thành tỉnh khá của cả nước vào năm 2020, đến năm 2030 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Giai đoạn 2015 đến năm 2020: Tỷ lệ đô thị hóa đạt 35,0% trở lên, hệ thống đô thị đảm bảo chất lượng phù hợp với loại đô thị và cấp quản lý hành chính đô thị, bao gồm 70 đô thị. Trong đó có 01 đô thị loại I (TP.Thanh Hóa); 03 đô thị loại III (TP.Sầm Sơn, TP.Bỉm Sơn, TP.Nghi Sơn); 06 đô thị loại IV (TT.Lam Sơn-Sao Vàng, TT.Ngọc Lặc, TT.Rừng Thông, TT.Hà Trung, TT.Quảng Xương, TT. Thọ Xuân); còn lại là đô thị loại V.
- Giai đoạn 2021 đến năm 2030: Tỷ lệ đô thị hóa năm 2030 đạt 50,0% trở lên, hệ thống đô thị đảm bảo chất lượng phù hợp với loại đô thị và cấp quản lý hành chính đô thị, bao gồm khoảng 90 đô thị. Trong đó có 02 đô thị loại I (TP.Thanh Hóa, TP.Nghi Sơn); 03 đô thị loại II (Đô thị Lam Sơn-Sao Vàng, TP.Bỉm Sơn, TP.Sầm Sơn); 01 đô thị loại III (Đô thị Trung tâm vùng miền núi phía Tây); 16 đô thị loại IV (TT.Hà Trung, TT.Bắc Ghép, TT.Quảng Xương, TT.Kim Tân, TT.Vân Du, TT.Nông Cống, TT.Bến Sung, TT.Cẩm Thủy, TT.Triệu Sơn, TT.Vạn Hà, TT.Quán Lào, TT.Rừng Thông, TT.Bút Sơn, TT.Nga Sơn, TT. Thường Xuân, TT.Bãi Trành); còn lại là đô thị loại V
3. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị của tỉnh đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
3.1. Chỉ tiêu về đô thị hóa
Trên cơ sở phương án chọn về mô hình tăng trưởng và cơ cấu kinh tế tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn đến năm 2030; và căn cứ thực tế khả năng phát triển tại các đô thị tỉnh Thanh Hóa; đối chiếu với Chương trình phát triển đô thị Việt Nam và Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đã được phê duyệt. Lựa chọn các chỉ tiêu đô thị hóa tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn đến năm 2030 như sau:
Bảng chỉ tiêu tỷ lệ đô thị hóa tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
TT | Chỉ tiêu | Tăng trưởng (%)GRDP (PA chọn) | DÂN SỐ TOÀN TỈNH | CHỈ TIÊU ĐÔ THỊ HÓA | ||
Tốc độ gia tăng dân số (PA chọn) | Dự báo dân số cuối kỳ | Tốc độ ĐTH | Tỷ lệ đô thị hóa (%) | |||
1 | Giai đoạn 2006 - 2010 |
| 0,68 | 3.406.000 | 0,13 | 10,4 |
2 | Giai đoạn 2010 - 2014 | 11,4 | 0,65 | 3.496.081 | 1,36 | 17,2 |
3 | Giai đoạn 2015 - 2020 | 13,8 | 0,65 | 3.634.000 | 2,97 | 35,0 |
4 | Giai đoạn 2021 - 2025 | 9÷10 | 0,71 | 3.765.000 | 1,20 | 45,0 |
5 | Giai đoạn 2026 - 2030 | 8÷9 | 0,71 | 3.900.000 | 1,80 | 50,0 |
3.2. Chỉ tiêu phát triển đô thị các giai đoạn
3.2.1. Giai đoạn đến năm 2020
a) Về hệ thống đô thị
- Đến năm 2020, dân số nội thị khoảng 1.271.900 người/3.634.000 dân số toàn tỉnh, tỷ lệ đô thị hóa tỉnh Thanh Hóa đạt 35%.
- Hệ thống đô thị toàn tỉnh đến năm 2020 gồm 70 đô thị:
+ 01 đô thị loại I; 03 đô thị loại III; 05 đô thị loại IV;
+ 62 đô thị loại V.
b) Về chất lượng đô thị
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 21 m2/người, nhà ở kiên cố đạt 75%;
- Tỷ lệ đất giao thông đô thị loại I, loại II đạt 23 ÷ 25% đất xây dựng đô thị; loại III, IV, V đạt 20% trở lên; tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt trung bình các đô thị đạt khoảng 5% trở lên;
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch tại các đô thị đạt khoảng 95%, tiêu chuẩn cấp nước trung bình tại các đô thị khoảng 120 lít/người/ngày đêm, cấp nước bao phủ đạt 90% đối với đô thị loại V, đạt 100% đối với đô thị loại IV trở lên;
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 70% diện tích lưu vực; tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải đạt 60% trở lên; 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm; các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 85%;
- Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị đạt 90%; chất thải rắn, khu công nghiệp chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
- Tỷ lệ chiều dài các tuyến đường chính và khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng tại các đô thị loại đặc biệt, loại I, loại II đạt tỷ lệ 95%. Từng bước phát triển đồng bộ chiếu sáng đối với đô thị loại III, loại IV, loại V đạt 85% chiều dài các tuyến đường chính và đạt 80% chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm.
- Đất cây xanh đô thị đạt bình quân khoảng 7 m2/người; trong đó đất cây xanh công cộng khu vực nội thị khoảng 3÷4 m2/người.
3.2.2. Giai đoạn 2021 - 2030
a) Về hệ thống đô thị
- Đến năm 2030, dân số nội thành phố, nội thị xã, thị trấn khoảng 1.950.000 người/3.900.000 dân số toàn tỉnh, tỷ lệ ĐTH toàn tỉnh đạt 50%;
- Hệ thống đô thị toàn tỉnh đến năm 2030 có 85÷90 đô thị, gồm:
+ 02 đô thị loại I; 03 đô thị loại II; 01 đô thị loại III; 17 đô thị loại IV;
+ Còn lại là các đô thị loại V.
b) Về chất lượng đô thị
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 24 m2/người, nhà ở kiên cố đạt 85%;
- Tỷ lệ đất giao thông đô thị loại I, loại II đạt 25%; loại III, IV, V đạt 20% đất xây dựng đô thị trở lên; tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đạt trung bình các đô thị đạt khoảng 20%;
- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch trung bình tại các đô thị đạt 100%, tiêu chuẩn cấp nước trung bình tại các đô thị 120 lít/người/ngày đêm;
- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 90% diện tích lưu vực; tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải đạt khoảng 80%; 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm; các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 90%;
- Tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đạt 100%; chất thải rắn khu công nghiệp, chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%.
- Đất cây xanh đô thị đạt bình quân khoảng 12 m2/người; trong đó đất cây xanh công cộng khu vực nội thị khoảng 5 m2/người.
4. Danh mục, lộ trình và kế hoạch nâng loại hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa
4.1. Giai đoạn 2015÷2020 (Phụ lục 1)
4.1.1. Nâng cấp 07 đô thị
- Nâng cấp đô thị loại III cho 01 đô thị: Khu Kinh tế Nghi Sơn (Tĩnh Gia).
- Nâng cấp đô thị loại IV cho 06 đô thị: 1. Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng (Thọ Xuân), 2. Đô thị Trung tâm vùng miền núi phía Tây (Ngọc Lặc), 3. Thị trấn Rừng Thông (Đông Sơn), 4. Thị trấn Hà Trung (Hà Trung), 5. Thị trấn Quảng Xương (Quảng Xương), 6. Thị trấn Thọ Xuân (Thọ Xuân).
4.1.2. Mở rộng địa giới hành chính
- Mở rộng địa giới và sáp nhập thị trấn Lam Sơn với thị trấn Sao Vàng;
- Mở rộng địa giới thị xã Bỉm Sơn;
- Mở rộng địa giới thị trấn Ngọc Lặc để nâng cấp thành đô thị loại IV (hướng tới thành lập Thị xã Trung tâm vùng miền núi phía Tây trước năm 2030);
- Mở rộng địa giới các thị trấn: Hà Trung, Quảng Xương và nâng cấp thành đô thị loại IV;
- Mở rộng địa giới hành chính các thị trấn hiện có còn lại theo quy hoạch chung được duyệt.
4.1.3. Thành lập thị trấn cho 45 đô thị:
- 05 đô thị thành lập mới tại các khu vực đã được công nhận đạt tiêu chí đô thị loại V: 1.Quảng Lợi (Quảng Xương), 2.Hà Long (Hà Trung), 3.Thạch Quảng (Thạch Thành), 4.Nưa - Tân Ninh (Triệu Sơn), 5.Yên Mỹ (Nông Cống).
- 15 đô thị đã có Quy hoạch chung được duyệt; 1.Hà Lĩnh (Hà Trung), 2.Sim - Hợp Thành, 3.Đà - Thọ Dân, 4.Gốm - Đồng Tiến (Triệu Sơn), 5.Định Tân, 6.Kiểu (Yên Định), 7.Xuân Lai (Thọ Xuân), 8.Bãi Trành (Như Xuân), 9.Đồng Tâm (Bá Thước), 10.Bà Triệu (Hậu Lộc), 11.Cửa Đặt (Thường Xuân), 12.Trung Sơn (Quan Hóa), 13-Hải Tiến (Hoằng Hóa), 14.Na Mèo (Quan Sơn), 15.Tén Tằn (Mường Lát).
- 12 đô thị đã có nhiệm vụ lập quy hoạch được duyệt, bao gồm: 1.Đông Khê (Đông Sơn), 2.Thiều - Dân Lý (Triệu Sơn), 3.Cống Trúc (Quảng Xương), 4.Quý Lộc, 5.Yên Tâm (Yên Định), 6.Nghĩa Trang (Hoằng Hóa), 7.Hòa Lộc, 8.Diêm Phố (Hậu Lộc), 9.Khẹo - Bát Mọt (Thường Xuân), 10.Ba Si (Ngọc Lặc), 11.Điền Lư (Bá Thước), 12.Phúc Do (Cẩm Thủy).
- 13 khu vực đề nghị lập quy hoạch chung để thành lập đô thị mới: 1.Chợ Quăng - Hoằng Lộc (Hoằng Hóa), 2.Văn Thắng - Đông Văn, 3.Bôn - Đông Thanh (Đông Sơn), 4.Ba Si - Kiên Thọ, 5.Phố Châu - Lam Sơn (Ngọc Lặc), 6.Bồng - Vĩnh Hùng (Vĩnh Lộc), 7.Phố Đầm - Xuân Thiên, 8.Tứ Trụ - Thọ Diên, 9.Phố Neo - Nam Giang, 10.Xuân Lập (Thọ Xuân), 11.Chợ Trầu - Công Liêm, 12.Cầu Quan - Trung Chính (Đông Sơn), 13.Yên Lâm (Yên Định).
4.2. Giai đoạn 2021÷2025 (Phụ lục 2)
4.2.1. Nâng cấp đô thị cho 09 đô thị
- Nâng cấp đô thị loại II: 01 đô thị Nghi Sơn - Tĩnh Gia;
- Nâng cấp, thành lập đô thị loại III: 01 đô thị Thọ Xuân.
- Nâng cấp đô thị loại IV: 07 đô thị: TT.Kim Tân, TT.Vân Du. TT.Nông Cống, TT.Quán Lào, TT.Bến Sung, TT.Vạn Hà, Đô thị Bắc Ghép.
4.2.2. Mở rộng địa giới hành chính cho 02 đô thị:
- Mở rộng địa giới Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng trên toàn bộ địa giới hành chính huyện Thọ Xuân hiện nay để thành lập Thị xã Thọ Xuân.
- Mở rộng địa giới Đô thị Quảng Lợi để thành lập Đô thị Bắc Ghép, nâng cấp lên đô thị loại IV.
4.2.3. Thành lập 10 thị trấn: 1.Hoằng Trường (Hoằng Hóa), 2.Văn Lộc (Hậu Lộc), 3.Hà Dương (Hà Trung), 4.Cầu Hói - Nga Thanh, 5.Điền Hộ - Nga Điền (Nga Sơn), 6.Mường Lý (Mường Lát), 7.Mường Mìn, 8.Sơn Điện (Quan Sơn), 9.Khe Hạ - Luận Thành, 10.Yên Nhân (Thường Xuân).
4.2.4. Công nhận đô thị loại V cho 04 đô thị: 1.Chợ Vực (Hoằng Ngọc - Hoằng Hóa), 2.Thiệu Giang (Thiệu Hóa), 3.Gũ (Hà Phú - Hà Trung), 4.Phúc Do (Cẩm Thủy).
4.3. Giai đoạn 2026 ÷ 2030 (Phụ lục 3)
4.3.1. Nâng cấp đô thị cho 10 đô thị
- Nâng cấp đô thị loại I cho thành phố Nghi Sơn -Tĩnh Gia;
- Nâng cấp đô thị loại II cho 03 đô thị: 1. Thành phố Du lịch Sầm Sơn (trường hợp chưa sáp nhập vào TP.Thanh Hóa), 2. Thành phố Công nghiệp - Dịch vụ Bỉm Sơn, 3. Thành phố Công - Nông nghiệp công nghệ cao Thọ Xuân.
- Nâng cấp đô thị loại III cho 01 đô thị: Đô thị trung tâm vùng miền núi phía Tây (thành lập thị xã trực thuộc tỉnh trước năm 2030);
- Nâng cấp đô thị loại IV cho 06 đô thị: 1. Bút Sơn (Hoằng Hóa), 2. Yên Cát (Như Xuân), 3. Cẩm Thủy (Cẩm Thủy), 4. Bãi Trành (Bá Thước), 5. Nga Sơn, 6. Thường Xuân.
4.3.2. Thành lập 11 thị trấn mới: 1.Chợ Vực - Hoằng Ngọc (Hoằng Hóa), 2.Thiệu Giang (Thiệu Hóa), 3.Ngã Ba Bông (Yên Định), 4.Thượng Ninh, 5.Xuân Quỳ (Như Xuân), 6.Cẩm Châu, 7.Cẩm Tú (Cẩm Thủy), 8.Phố Đoàn (Bá Thước), 9.Trung Hạ (Quan Sơn), 10.Phú Lệ (Quan Hóa), 11.Trung Lý (Mường Lát).
5. Kế hoạch thực hiện nâng loại hệ thống đô thị giai đoạn đầu
(phụ lục 4)
6. Chương trình ưu tiên đầu tư giai đoạn 2015 - 2020
6.1. Nhóm chương trình phát triển hạ tầng khung và công trình đầu mối kết nối hệ thống đô thị:
- Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật diện rộng (hạ tầng khung và đầu mối kỹ thuật kết nối đô thị);
- Chương trình phát triển hạ tầng xã hội cấp vùng tỉnh.
6.2. Nhóm chương trình phát triển mạng lưới đô thị
- Chương trình phát triển các đô thị trung tâm vùng kinh tế động lực;
- Chương trình phát triển các đô thị gắn với các khu chức năng đặc thù (ngoài các đô thị trung tâm vùng kinh tế động lực);
- Chương trình phát triển các đô thị vùng miền núi tỉnh Thanh Hóa;
- Chương trình phát triển các đô thị nhỏ gắn với tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa.
6.3. Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật diện rộng
6.3.1. Hạ tầng giao thông
a) Giao thông đường bộ: Ngoài các tuyến đường Quốc lộ do trung ương đầu tư, chương trình đầu tư hạ tầng giao thông toàn tỉnh sẽ đầu tư các tuyến nối đô thị với hệ thống giao thông quốc gia, tuyến cầu, đường bộ cấp tỉnh nối các đô thị theo Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông - vận tải đã được duyệt.
- Quốc lộ: Đầu tư nâng cấp hoàn thành các tuyến quốc lộ trên địa bàn tỉnh đạt tiêu chuẩn tối thiểu từ cấp IV, 2 làn xe trở lên; đoạn qua đô thị đạt tiêu chuẩn đường đô thị. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để đề nghị Bộ GTVT cho phép kéo dài một số tuyến quốc lộ như: QL10 đến Ghép, QL45 từ Yên Cát đến Bù Cẩm (nối QL45 với QL48), QL217 từ Lèn đến QL10 (ngã năm Hạnh);
- Đường tỉnh lộ: Nâng cấp các tuyến đường tỉnh khu vực đồng bằng tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp III, IV; vùng miền núi đạt tiêu chuẩn cấp IV, cấp V, đồng thời đầu tư cải tạo, nâng cấp các cầu yếu và xây dựng một số cầu mới trên tuyến đường tỉnh. Nâng cấp quản lý một số tuyến đường tỉnh lên quốc lộ gồm đường Tây Thanh Hóa, đường Bỉm Sơn - Phố Cát - Thạch Quảng;
- Cầu vượt sông, đường sắt: Đầu tư xây dựng hoàn thành một số cầu lớn vượt sông như cầu Hoằng Khánh, cầu Cẩm Vân, cầu Thiệu Khánh, cầu Đò Đại, cầu qua sông Ghép,... Xây dựng mới cầu vượt đường sắt phía Nam Ga Thanh Hóa, nút giao QL1A-QL217, nút giao đường Bà Triệu-Nguyễn Chí Thanh (thành phố Thanh Hóa).
b) Giao thông đường sắt: Cải tạo, nâng cấp Nhà ga đường sắt Thanh Hóa, gồm khu ga hành khách và khu ga hàng hóa gắn với xây dựng Quảng trường ga. Nghiên cứu lập phương án xây dựng tuyến đường sắt Nghi Sơn - Thọ Xuân. Quy hoạch dành quỹ đất để phục vụ hiện đại hóa tuyến đường sắt Bắc - Nam qua Thanh Hóa.
c) Giao thông đường thủy
- Đường thủy nội địa: Nạo vét luồng lạch, đầu tư hạ tầng kỹ thuật các tuyến đường sông; Đầu tư hệ thống cảng thủy: cảng Hàm Rồng, Đò Lèn; các bến thủy nội địa;
- Hệ thống cảng biển: Các dự án thuộc cảng Nghi Sơn, cảng đảo Mê;
- Các cảng khác: Cảng Lễ Môn, Cảng Quảng Châu, Cảng Quảng Nham.
d) Cảng hàng không: Xây dựng Cảng hàng không Thọ Xuân đến năm 2020 theo quy hoạch;
6.3.2. Hạ tầng cấp điện
- Nâng cấp, cải tạo và xây dựng mới các tuyến đường dây, các trạm 220KV, 110KV cấp điện cho các vùng trong tỉnh;
- Ưu tiên nâng cấp và xây dựng mới khoảng 250km đường dây 220 KV, 380 km đường dây 110KV với các trạm 2x40MVA, 2x25MVA, 2x63MVA; tổng dung lượng xây dựng mới và cải tạo trạm 220KV khoảng 850MVA và trạm 110KV là 1.050MVA. Đầu tư lưới cao thế chủ yếu cấp điện chống quá tải cho khu vực Nghi Sơn - Tĩnh Gia, thành phố Thanh Hóa - Sầm Sơn, khu vực các huyện, thị xã dọc Quốc lộ 1A và ven biển, cấp điện Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng.
6.3.4. Hạ tầng viễn thông và internet
Đầu tư hệ thống công trình viễn thông thụ động và dịch vụ internet phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Đầu tư các dự án thí điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng tự động, xây dựng các cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động, xây dựng mạng cáp viễn thông.
6.3.5. Quản lý chất thải rắn và nghĩa trang cấp vùng:
- Ưu tiên đầu tư các Khu liên hợp xử lý chất thải rắn tại các đô thị động lực nhằm thu gom, xử lý CTR cấp vùng tỉnh;
- Khu xử lý chất thải rắn thành phố Thanh Hóa tại xã Đông Nam, công suất dự kiến 400 tấn/ngày, vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật khoảng 100 tỷ đồng, nhà máy xử lý khoảng 2000 tỷ;
- Khu xử lý chất thải rắn thị xã Sầm Sơn tại xã Quảng Tiến, công suất dự kiến 150 tấn/ngày, vốn đầu tư hạ tàng kỹ thuật khoảng 87 tỷ đồng;
- Khu xử lý chất thải rắn thị xã Bỉm Sơn tại phường Đông Sơn, công suất dự kiến khoảng 150 tấn/ngày, vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật khoảng 76 tỷ đồng;
- Khu xử lý chất thải rắn Đô thị Lam Sơn-Sao Vàng tại xã Xuân Phú, công suất dự kiến khoảng 150 tấn/ngày, vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật khoảng 50 tỷ đồng;
- Khu xử lý chất thải rắn Đô thị Nghi Sơn - Tĩnh Gia, công suất dự kiến khoảng 300 tấn/ngày, vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật khoảng 100 tỷ đồng.
- Xây dựng các khu nghĩa trang tập trung cấp vùng tỉnh dành cho dân cư đô thị cho các vùng phát triển đô thị.
- Vùng Đông Bắc: 01 nghĩa trang trên cơ sở mở rộng nghĩa trang thị xã Bỉm Sơn (phường Đông Sơn), diện tích khoảng 46,0ha.
- Vùng Trung tâm: 01 nghĩa trang tại khu vực núi Rùa thuộc các xã Minh Sơn, Thọ Tân huyện Triệu Sơn, diện tích khoảng 130 ÷ 200ha (Dự án Công viên nghĩa trang vĩnh hằng).
- Vùng Đông Nam: Bố trí 01 nghĩa trang tại khu vực các xã Yên Lạc (Như Thanh), Công Bình (Nông Cống), diện tích khoảng 80 ÷ 100ha.
- Vùng miền núi phía Tây: Bố trí các nghĩa trang cho từng cụm dân cư và đô thị theo khoảng cách hợp lý.
6.3.6. Chương trình phát triển hạ tầng xã hội cấp vùng tỉnh
- Đầu tư hệ thống các khu công nghệ cao, trung tâm nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật cấp tỉnh: Khu Công nghệ thông tin tại Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng, Khu NNCNC tại đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, các Khu nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật tại thành phố Thanh Hóa, Khu kinh tế Nghi Sơn...
- Phát triển hệ thống các trường đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo dạy nghề cấp vùng tỉnh: Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trường Đại học Hồng Đức; Xây dựng cơ sở trường học thành lập các phân hiệu Đại học Y, Đại học Nông lâm tại Thanh Hóa;
- Xây dựng các cơ sở đào tạo, dạy nghề đạt chuẩn quốc tế tại TP Thanh Hóa, KKT Nghi Sơn; phát triển một số trường cao đẳng nghề đào tạo các nghề trọng điểm đạt chuẩn quốc gia và khu vực ASEAN;
- Đầu tư xây dựng Trường THPT chuyên Lam Sơn thành trường chuyên chất lượng cao trọng điểm quốc gia. Khuyến khích thu hút đầu tư thành lập các trường phổ thông quốc tế, trường phổ thông tư thục chất lượng cao ngoài công lập. Tiếp tục phát triển hệ thống các trường dân tộc nội trú cấp tỉnh;
- Hệ thống bệnh viện tuyến tỉnh và trung ương: Hình thành các trung tâm kỹ thuật cao tại một số bệnh viện tỉnh, đến năm 2020 nâng cấp các bệnh viện tuyến tỉnh. Đầu tư một số cơ sở khám chữa bệnh đạt tiêu chuẩn quốc tế như: khoa Khám bệnh tại BV Đa khoa tỉnh, BV Đa khoa quốc tế tại Nghi Sơn, BV Đa khoa tư nhân tại Sao Vàng...
- Hệ thống công trình, thiết chế văn hóa, công trình thể dục - thể thao cấp tỉnh và vùng trong tỉnh:
+ Xây dựng mới các thiết chế văn hóa cấp tỉnh như Nhà hát Dân tộc Thanh Hóa, Trung tâm văn hóa tỉnh, Bảo tàng tỉnh, Nhà hát tỉnh, Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng tại thành phố Thanh Hóa; Nhà hát ca múa nhạc miền núi và làng văn hóa các dân tộc thiểu số tại Ngọc Lặc;
+ Đầu tư xây dựng các công trình thiết chế văn hóa tổng hợp đa chức năng (rạp chiếu phim, rạp hát, nhà triển lãm) tại thị xã Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, đô thị Nghi Sơn, đô thị Ngọc Lặc, đô thị Lam Sơn - Sao Vàng.
+ Đầu tư Khu liên hợp thể thao của tỉnh; trước mắt, ưu tiên đầu tư xây dựng SVĐ mới (30.000 chỗ ngồi) và xây dựng Trung tâm đào tạo vận động viên tỉnh Thanh Hóa.
6.4. Nhóm chương trình phát triển các đô thị tại các vùng kinh tế động lực
6.4.1. Thành phố Thanh Hóa
- Năm 2015, là đô thị loại I, dân số đô thị khoảng 410.000 người, dân số nội thị khoảng 299.000 người, tỷ lệ đô thị hóa khoảng 73,0%;
- Năm 2020, dân số đô thị khoảng 420.000 người, dân số nội thị khoảng 330.000 người, tỷ lệ đô thị hóa khoảng 78,5%;
- Năm 2025, dân số đô thị khoảng 500.000 người, dân số nội thị khoảng 380.000 người, tỷ lệ đô thị hóa khoảng 76,0%;
- Năm 2030, dân số đô thị khoảng 550.000 người, dân số nội thị khoảng 450.000 người, tỷ lệ ĐTH khoảng 82,0%.
6.4.2. Thị xã sầm Sơn
- Năm 2015, là đô thị loại III, dân số đô thị khoảng 100.000 người, dân số nội thị khoảng 86.000 người, tỷ lệ ĐTH khoảng 86%;
- Năm 2020, là đô thị loại III, thành phố thuộc tỉnh, dân số đô thị khoảng 112.000 người, dân số nội thị khoảng 98.000 người, tỷ lệ ĐTH khoảng 87,5%;
- Năm 2025, là đô thị loại III, dân số đô thị khoảng 200.000 người, dân số nội thị khoảng 150.000 người, tỷ lệ ĐTH khoảng 75,0%;
- Năm 2030, là đô thị loại II, dân số đô thị khoảng 250.000 người, dân số nội thị khoảng 200.000 người, tỷ lệ ĐTH khoảng 80,0%.
6.4.3. Thị xã Bỉm Sơn
- Năm 2015, là đô thị loại III, dân số đô thị quy đổi khoảng 70.500 người, dân số nội thị khoảng 61.200 người, tỷ lệ ĐTH khoảng 86,8%;
- Năm 2020, là đô thị loại III, Thành phố thuộc tỉnh, dân số đô thị khoảng 90.000 người, dân số nội thị khoảng 70.000 người, tỷ lệ ĐTH khoảng 78%;
- Năm 2025, là đô thị loại III, dân số đô thị khoảng 150.000 người, dân số nội thị khoảng 100.000 người, tỷ lệ ĐTH khoảng 67%;
- Năm 2030, là đô thị loại II, dân số đô thị khoảng 175.000 người, dân số nội thị khoảng 120.000 người, tỷ lệ ĐTH khoảng 70%.
6.4.4. Đô thị Nghi Sơn - Tĩnh Gia
- Năm 2016, KKT Nghi Sơn - Tĩnh Gia là khu vực đạt tiêu chí đô thị loại III;
- Năm 2020, đô thị loại III, Thành phố thuộc tỉnh thành lập trước năm 2020 trên cơ sở diện tích toàn bộ huyện Tĩnh Gia, dân số đô thị 250.000 người, nội thị 150.000 người, tỷ lệ đô thị hóa đạt 60%.
- Năm 2025, là đô thị loại II thuộc tỉnh, dân số đô thị khoảng 380.000 người, dân số nội thị khoảng 250.000 người, tỷ lệ ĐTH khoảng 66%;
- Năm 2030, là đô thị loại I thuộc tỉnh, dân số đô thị khoảng 400.000 người, dân số nội thị khoảng 300.000 người, tỷ lệ ĐTH khoảng 75%.
6.4.5. Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng
- Năm 2020, là đô thị loại IV, dân số nội thị khoảng 70.000 người.
- Năm 2025, Thành lập Thị xã Thọ Xuân là đô thị loại III thuộc tỉnh, dân số đô thị khoảng 280.000 người, dân số nội thị khoảng 120.000 người, tỷ lệ ĐTH khoảng 43%;
- Năm 2030, là đô thị loại II thuộc tỉnh, dân số đô thị khoảng 300.000 người, dân số nội thị khoảng 180.000 người, tỷ lệ ĐTH khoảng 60%.
7. Danh mục các dự án ưu tiên (hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối) kết nối các đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
7.1. Giai đoạn 2015 - 2020
7.1.1. Hạ tầng xã hội diện rộng
- Bảo tàng tỉnh Thanh Hóa, quy mô đầu tư khoảng 10.000÷12.000m2;
- Khu Liên hợp Thể dục thể thao tỉnh Thanh Hóa, quy mô khoảng 160ha;
- Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn, quy mô đầu tư giai đoạn 1: khoảng 2.500 học sinh/năm;
- Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch, quy mô khoảng 6.000 sinh viên;
- Trung tâm Đào tạo lao động xuất khẩu sang Trung Đông, quy mô đầu tư khoảng 5.000 học viên/năm;
- Các hạng mục kỹ thuật cao thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh, quy mô đầu tư khoảng 1.200 giường bệnh;
- Bệnh viện Ung bướu tỉnh Thanh Hóa, quy mô đầu tư khoảng 500 giường bệnh;
- Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình tỉnh Thanh Hóa, quy mô đầu tư khoảng 300 giường bệnh;
- Bệnh viện Đa khoa quốc tế Nghi Sơn, quy mô đầu tư khoảng 500 giường bệnh, diện tích khoảng 4,5ha;
- Bệnh viện Đa khoa tư nhân Lam Sơn, quy mô đầu tư khoảng 500 giường bệnh, diện tích khoảng 4,2ha.
7.7.2. Hạ tầng giao thông
- Đường Vành đai Đông Tây thành phố Thanh Hóa giai đoạn 2. Quy mô khoảng 7,8km theo tiêu chuẩn đường phố chính cấp II;
- Hoàn thiện đường gom Quốc lộ 1A, đoạn tránh Thành phố Thanh Hóa.
- Đường ven biển từ Nga Sơn đến Tĩnh Gia. Quy mô gồm khoảng 60km đường cấp III đồng bằng và các cầu lớn qua sông;
- Đường tỉnh Bỉm Sơn - Phố Cát - Thạch Quảng (nối QL1A với đường Hồ Chí Minh) theo tiêu chuẩn đường cấp III đến cấp V;
- Đường Vành đai Thị xã Sầm Sơn, quy mô khoảng 5km theo tiêu chuẩn đường phố chính đô thị loại III;
- Đường nối QL47 với Thành phố Thanh Hóa (đoạn từ Cầu Thiều nối với cuối đường tránh BOT). Quy mô khoảng 18,83km đường cấp II đồng bằng và đường phố chính;
- Đường nối Quốc lộ 45 - Quốc lộ 47 - Quốc lộ 217 (gồm cả cầu vượt sông Chu). Quy mô khoảng 20km đường cấp III đồng bằng và cầu vượt sông Chu (cầu Xuân Khánh)
- Cầu Hoằng Khánh, quy mô 500m cầu cấp II và 14,5km đường cấp III.
- Cầu Thiệu Khánh, quy mô 400m cầu cấp II và 8,0km đường cấp III.
- Bến xe Trung tâm thành phố Thanh Hóa, quy mô khoảng 10ha.
7.7.3. Hạ tầng môi trường
- Khu liên hợp và nhà máy xử lý Chất thải rắn Thành phố Thanh Hóa và vùng phụ cận, quy mô xử lý Giai đoạn I khoảng 250 tấn/ngày; giai đoạn II khoảng 500 tấn/ngày.
- Công viên Nghĩa trang Vĩnh hằng tại Núi Rùa, Triệu Sơn (nghĩa trang Trung tâm cấp vùng tỉnh), quy mô diện tích khoảng 130ha.
Bảng danh mục các dự án ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối với hệ thống đô thị
STT | Danh mục dự án | Quy mô đầu tư | Nguồn vốn/hình thức đầu tư | Tổng mức đầu tư |
1 | 2 | 5 | 6 | 7 |
A | HẠ TẦNG XÃ HỘI CẤP VÙNG TỈNH |
|
| 4.410 |
1 | Bảo tàng tỉnh | 10.000 - 12.000 m2 | NSNN | 500 |
2 | Khu liên hợp TDTT tỉnh | 160 ha | NSNN, PPP, ODA, XHH | 360 |
3 | Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn | Giai đoạn 1: 2.500hs/năm | ODA; NSNN | 400 |
4 | Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | 6.000 sinh viên | - nt - | 300 |
5 | Trường Đại học Hồng Đức. | 3.400 sinh viên | - nt - | 450 |
6 | TT đào tạo lao động XK sang Trung Đông. | 5.000 hs/năm | - nt - | 400 |
7 | Bệnh viện đa khoa tỉnh. | 1.200 giường | - nt - | 500 |
8 | Bệnh viện Ung bướu tỉnh Thanh Hóa | 500 giường | TPCP, NSNN | 500 |
9 | Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình tỉnh Thanh Hóa | 300 giường | BBB/NSNN | 500 |
10 | Bệnh viện đa khoa quốc tế Nghi Sơn. | 4,5ha; 500 giường bệnh | DN, ODA | 250 |
11 | Bệnh viện đa khoa tư nhân Lam Sơn. | 4,2ha; 500 giường bệnh | DN | 250 |
B | HẠ TẦNG KỸ THUẬT KẾT NỐI HTĐT |
|
| 21.765 |
1 | HẠ TẦNG GIAO THÔNG |
|
| 19.265 |
1 | Dự án đường vành đai Đông Tây thành phố Thanh Hóa giai đoạn 2 | 7,85Km đường phố chính đô thị cấp II | TPCP, ODA | 1.200 |
2 | Đường gom Quốc lộ 1A, đoạn tránh Thành phố Thanh Hóa |
| TPCP, ODA | 1.500 |
3 | Đường ven biển từ Nga Sơn đến Tĩnh Gia | Đường cấp III đồng bằng; dài 60Km và một số cầu lớn qua sông | TPCP, ODA | 8.000 |
4 | Đường tỉnh Bỉm Sơn - Phố Cát - Thạch Quảng (Nối QL1A với đường Hồ Chí Minh) | đường cấp III đến đường cấp V | NSNN | 3.000 |
5 | Đường vành đai Thị xã Sầm Sơn |
| PPP | 400 |
6 | Đường nối QL47 với Thành phố Thanh Hóa (Đoạn từ cầu Thiều nối với cuối đường tránh BOT) | 18,83Km đường cấp II đồng bằng và đường phố chính đô thị | TPCP, ODA | 2.900 |
7 | Đường nối QL45 - QL47 - QL217 (gồm cả cầu vượt sông Chu) | 20Km và 1 cầu vượt sông Chu (Xuân Khánh) | TPCP, ODA | 800 |
8 | Cầu vượt sông lớn |
|
| 1.415 |
- | Cầu Hoằng Khánh | 500 m cầu cấp II, 14,5 Km đường cấp III | TPCP, ODA | 485 |
- | Cầu Thiệu Khánh | cầu BTCT | TPCP, ODA | 450 |
- | Cầu Cẩm Vân | Cầu BTCT, chiều dài 200 m | TPCP, ODA | 400 |
- | Cầu Nam Khê |
| TPCP, ODA | 80 |
9 | Xây dựng bến xe trung tâm thành phố Thanh Hóa |
| NSNN + kêu gọi XHH | 50 |
II | HẠ TẦNG VỀ MÔI TRƯỜNG |
|
| 2.500 |
1 | Nhà máy xử lý CTR TP.Thanh Hóa và vùng phụ cận |
| DN | 2.100 |
2 | Công viên Nghĩa trang Vĩnh hằng tại Núi Rùa, Triệu Sơn (nghĩa trang cấp vùng tỉnh) |
| DN | 400 |
| TỔNG CỘNG |
|
| 25.175 |
7.2. Giai đoạn 2021-2030
- Tiếp tục phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng (giao thông, cung cấp năng lượng, thông tin liên lạc, cấp, thoát nước, điện...) theo hướng đồng bộ và hiện đại hóa. Ưu tiên nguồn lực đầu tư hoàn chỉnh kết cấu hạ tầng các vùng kinh tế động lực; đồng thời nâng cấp, mở rộng mạng lưới giao thông trục chính, cảng biển, sân bay, hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, xây mới đường sắt nối KKT Nghi Sơn - Thọ Xuân;
- Giai đoạn 2021-2025, xây dựng Cảng hàng không Thọ Xuân thành cảng hàng không quốc tế. Xây dựng Cảng nước sâu Nghi Sơn thành cảng biển quốc tế ở khu vực, công suất thông qua khoảng 40 triệu tấn vào năm 2030;
- Đến năm 2030, hạ tầng giao thông (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện) phát triển với mật độ bình quân 53÷55 km/100 km2.
8.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách huy động vốn đầu tư
8.1.1. Về huy động vốn ngân sách Nhà nước
- Ưu tiên nguồn vốn ngân sách tỉnh, đồng thời tích cực với các Bộ, ngành Trung ương để tranh thủ tối đa các nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, trái phiếu Chính phủ, chương trình mục tiêu quốc gia, vốn tín dụng ưu đãi đầu tư, vốn nhàn rỗi của Kho bạc Nhà nước.
- Có biện pháp phù hợp để huy động tối đa nguồn vốn từ khai thác quỹ đất cho phát triển đô thị, đặc biệt là xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị.
8.1.2. Về huy động vốn ngoài ngân sách nhà nước
- Xác định việc sử dụng ngân sách đầu tư phát triển đô thị đúng chỗ, hiệu quả, có tác dụng làm hạt nhân kích thích thu hút đầu tư từ nguồn ngoài ngân sách nhà nước.
- Ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị theo hình thức BOT, PPP.
- Cải cách gọn nhẹ thủ tục hành chính trong đầu tư phát triển đô thị, đặc biệt đối với các dự án từ nguồn vốn ngoài ngân sách.
- Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, thông tin, thể dục thể thao, nhà ở... nhằm huy động mọi nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển các lĩnh vực này.
8.2. Giải pháp phân bổ nguồn lực phát triển đô thị
- Đối với nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước (kể cả nguồn vốn ODA), nguồn tín dụng đầu tư ưu đãi của Trung ương, nguồn vượt thu, tăng thu từ kinh tế địa phương: Ưu tiên cho đầu tư phát triển trong đầu tư công, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông liên vùng, các hạ tầng khung trong các đô thị, các công trình đầu mối trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, môi trường đô thị.
- Đối với nguồn vốn ngoài ngân sách, ưu tiên cho phát triển các dịch vụ công trong đô thị như thoát nước, xử lý nước thải, cải thiện môi trường, chiếu sáng; phát triển các vực mở rộng, tái thiết đô thị, các khu đô thị có chức năng chuyên biệt.
- Ưu tiên tập trung nguồn lực cho các dự án ưu tiên đầu tư và phát triển các đô thị trung tâm vùng kinh tế động lực làm khâu đột phá, có sức lan tỏa lớn tạo đà phát triển kinh tế - xã hội, kích thích phát triển đô thị từng vùng.
- Kết hợp, lồng ghép Chương trình phát triển đô thị với các mục tiêu, chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương.
- Đầu tư vào các hạ tầng thiết yếu có tác dụng thu hút các nguồn lực xã hội vào phát triển đô thị, coi xã hội hóa là giải pháp chủ yếu để phát triển đô thị.
- Phân vùng, phân kỳ phát triển đô thị hợp lý để có chính sách phù hợp, hiệu quả nhất đối với phát triển đô thị từng vùng, từng giai đoạn.
- Phát triển đô thị bền vững, chủ yếu bằng nguồn nội lực tự có để vừa tăng trưởng nhanh về kinh tế, nhanh chóng thoát nghèo, vừa đảm bảo sinh thái bền vững, sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu toàn cầu.
9.1. Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
- Hướng dẫn các địa phương lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ lập Đề án thành lập Ban quản lý các Khu vực phát triển đô thị, trình cấp thẩm quyền quyết định;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án thuộc Chương trình, tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo Ban chỉ đạo tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh.
- Tổ chức sơ kết 5 năm thực hiện và tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình, rút kinh nghiệm xây dựng Chương trình.
9.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Cân đối ngân sách hàng năm đảm bảo chi phí chung của các Sở, ngành trong việc thực hiện Chương trình phát triển đô thị và vận động thu hút nguồn vốn ODA cho các hoạt động thuộc Chương trình, tổ chức xúc tiến đầu tư phát triển đô thị từ các nguồn vốn hợp pháp trong nước và quốc tế.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và hướng dẫn cơ chế ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng phát triển đô thị theo các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình.
9.3. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng bố trí nguồn vốn thực hiện nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị của các Sở, ngành.
9.4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát đánh giá hiệu quả sử dụng đất tại khu vực đô thị hiện hữu và các khu vực dự kiến phát triển đô thị; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm đảm bảo quỹ đất phát triển đô thị trình cấp thẩm quyền quyết định.
- Hướng dẫn các địa phương xác định ranh giới, diện tích đất trồng lúa, đặc biệt đất trồng lúa nước cần bảo vệ nghiêm ngặt làm cơ sở cho định hướng phát triển đô thị.
9.5. Sở Giao thông vận tải:
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các địa phương liên quan quy hoạch, phát triển hệ thống giao thông toàn tỉnh (bao gồm Quốc lộ, Tỉnh lộ) gắn kết với hệ thống đô thị trung tâm và các trục giao thông chính đô thị theo quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung đô thị được duyệt.
9.6. Sở Nội vụ:
- Phối hợp với Sở Xây dựng lập Đề án thành lập Ban quản lý Khu vực phát triển đô thị; Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố lập Đề án điều chỉnh, mở rộng địa giới hoặc thành lập mới đô thị, trình UBND tỉnh trình Chính phủ quyết định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng lập, các Sở, ngành có liên quan và các địa phương trong tỉnh nghiên cứu đề xuất mô hình chính quyền đô thị.
9.7. Viện Quy hoạch - Kiến trúc Thanh Hóa:
- Chủ động phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các nhiệm vụ theo Chương trình phát triển đô thị.
- Là cơ quan tư vấn chủ đạo của tỉnh thực hiện các nhiệm vụ rà soát, điều chỉnh, lập mới các Đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết; các Chương trình phát triển đô thị cho từng đô thị và các Đề án công nhận loại đô thị hoặc thành lập đô thị mới.
- Cập nhật, quản lý các cơ sở dữ liệu liên quan đến quy hoạch và phát triển đô thị; trưng bày, giới thiệu và cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan phục vụ xúc tiến đầu tư phát triển đô thị.
9.8. Các Sở, ngành liên quan:
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách và chỉ đạo triển khai thực hiện các chính sách có liên quan đến quản lý phát triển đô thị.
9.9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:
- Chủ động tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng phát triển các đô thị; rà soát, điều chỉnh, bổ sung và lập quy hoạch chung xây dựng đô thị, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu chức năng trong đô thị thuộc địa phương quản lý.
- Tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị từng đô thị thuộc địa phương quản lý; chủ động, tích cực huy động mọi nguồn lực nhằm phát triển đô thị phù hợp với lộ trình phát triển đô thị toàn tỉnh.
- Tổ chức lập Đề án công nhận loại đô thị; đề án mở rộng địa giới hành chính hoặc thành lập đô thị mới trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020 ĐẠT TỶ LỆ ĐÔ THỊ HÓA 35%
(Kèm theo Quyết định số: 1252/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | ĐÔ THỊ | Huyện, thị xã, thành phố | Hiện trạng năm 2016 (Gồm cả dân số tạm trú quy đổi) | Định hướng đến 2020 | Dân số nội thành, thị tăng thêm | ||||
Loại | DS nội thị | DS đô thị | Loại | DS nội thị | DS đô thị | ||||
A | NHÓM THÀNH PHỐ, THỊ XÃ HIỆN CÓ |
| |||||||
1 | TP Thanh Hóa | TP.Thanh Hóa | I | 299,932 | 409,313 | I | 330,000 | 420,000 | 30,068 |
2 | Thị xã Sầm Sơn | TX.Sầm Sơn | III | 86,416 | 95,600 | III | 100,000 | 112,000 | 13,584 |
3 | Thị xã Bỉm Sơn | TX.Bỉm Sơn | IV | 61,200 | 70,500 | III | 70,000 | 90,000 | 8,800 |
B | NHÓM THÀNH PHỐ, THỊ XÃ THEO ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH |
| |||||||
1 | Đô thị Tĩnh Gia - Nghi Sơn | Tĩnh Gia | V | 7,300 | 7,300 | III | 150,000 | 250,000 | 142,700 |
Khu Kinh tế Nghi Sơn | Tĩnh Gia |
|
|
| |||||
Đô thị Hải Bình | Tĩnh Gia | V |
|
| |||||
Đô thị Hải Ninh | Tĩnh Gia |
|
|
| |||||
2 | Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng | Thọ Xuân |
|
|
| IV | 70,000 | 70,000 | 55,500 |
Thị trấn Lam Sơn | Thọ Xuân | V | 9,400 | 9,400 | |||||
Thị trấn Sao Vàng | Thọ Xuân | V | 5,100 | 5,100 | |||||
3 | Đô thị Trung tâm vùng miền núi phía Tây | Ngọc Lặc |
|
|
| IV | 30,000 | 30,000 | 21,600 |
Thị trấn Ngọc Lặc | Ngọc Lộc | V | 8,400 | 8,400 | |||||
C | CÁC THỊ TRẤN HIỆN CÓ MỞ RỘNG, CHỈNH TRANG (24 đô thị) |
| |||||||
1 | Thị trấn Hà Trung | Hà Trung | V | 7,500 | 7,500 | IV | 30,000 | 30,000 | 22,500 |
2 | Thị trấn Quảng Xương | Quảng Xương | V | 5,200 | 5,200 | IV | 8,500 | 8,500 | 3,300 |
3 | Thị trấn Rừng Thông | Đông Sơn | V | 10,800 | 10,800 | IV | 15,000 | 15,000 | 4,200 |
4 | Thị trấn Thọ Xuân | Thọ Xuân | V | 6,600 | 6,600 | IV | 15,000 | 15,000 | 8,400 |
5 | Thị trấn Nông Cống | Nông Cống | V | 5,800 | 5,800 | V | 15,000 | 15,000 | 9,200 |
6 | Thị trấn Triệu Sơn | Triệu Sơn | V | 9,100 | 9,100 | V | 15,000 | 15,000 | 5,900 |
7 | Thị trấn Nga Sơn | Nga Sơn | V | 4,200 | 4,200 | V | 6,000 | 6,000 | 1,800 |
8 | Đô thị Quán Lào | Yên Định | V | 5,500 | 5,500 | V | 12,000 | 12,000 | 6,500 |
9 | Thị trấn Thống Nhất | Yên Định | V | 7,500 | 7,500 | V | 8,000 | 8,000 | 500 |
10 | Thị trấn Vạn Hà | Thiệu Hóa | V | 9,700 | 9,700 | V | 20,000 | 20,000 | 10,300 |
11 | Thị trấn Bút Sơn | Hoằng Hóa | V | 7,400 | 7,400 | V | 8,000 | 8,000 | 600 |
12 | Thị trấn Hậu Lộc | Hậu Lộc | V | 6,100 | 6,100 | V | 8,000 | 8,000 | 1,900 |
13 | Thị trấn Bến Sung | Như Thanh | V | 6,500 | 6,500 | V | 10,000 | 10,000 | 3,500 |
Đô thị Bến En* | Như Thanh |
|
|
| |||||
14 | Thị trấn Vĩnh Lộc | Vĩnh Lộc | V | 4,200 | 4,200 | V | 4,500 | 4,500 | 300 |
15 | Thị trấn Kim Tân | Thạch Thành | V | 4,800 | 4,800 | V | 17,000 | 17,000 | 12,200 |
16 | Thị trấn Vân Du | Thạch Thành | V | 5,100 | 5,100 | V | 15,000 | 15,000 | 9,900 |
17 | Thị trấn Cẩm Thủy | Cẩm Thủy | V | 6,500 | 6,500 | V | 9,000 | 9,000 | 2,500 |
18 | Thị trấn Lang Chánh | Lang Chánh | V | 4,600 | 4,600 | V | 8,000 | 8,000 | 3,400 |
19 | Thị trấn Yên Cát | Như Xuân | V | 4,300 | 4,300 | V | 8,000 | 8,000 | 3,700 |
20 | Thị trấn Thường Xuân | Thường Xuân | V | 5,500 | 5,500 | V | 9,000 | 9,000 | 3,500 |
21 | Thị trấn Cành Nàng | Bá Thước | V | 4,400 | 4,400 | V | 8,000 | 8,000 | 3,600 |
22 | Thị trấn Quan Hóa | Quan Hóa | V | 3,800 | 3,800 | V | 4,000 | 4,000 | 200 |
23 | Thị trấn Quan Sơn | Quan Sơn | V | 2,900 | 2,900 | V | 3,000 | 3,000 | 100 |
24 | Thị trấn Mường Lát | Mường Lát | V | 2,500 | 2,500 | V | 4,000 | 4,000 | 1,500 |
D | NHÓM THỊ TRẤN THÀNH LẬP MỚI (40 đô thị) | ||||||||
I | Thị trấn thành lập mới tại các khu vực đã được công nhận đạt tiêu chí đô thị loại V | ||||||||
1 | Đô thị Quảng Lợi | Quảng Xương |
|
|
| V | 10,000 | 10,000 | 10,000 |
2 | Đô thị Hà Long | Hà Trung |
|
|
| V | 12,000 | 12,000 | 12,000 |
3 | Đô thị Thạch Quảng | Thạch Thành |
|
|
| V | 8,000 | 8,000 | 8,000 |
4 | Đô thị Nưa (Tân Ninh) | Triệu Sơn |
|
|
| V | 14,000 | 14,000 | 14,000 |
5 | Đô thị Yên Mỹ | Nông Cống |
|
|
| V | 8,000 | 8,000 | 8,000 |
II | Nhóm đô thị dự kiến thành lập mới đã có quy hoạch chung được duyệt nhưng chưa được công nhận đạt tiêu chí đô thị loại V | ||||||||
1 | Đô thị Bãi Trành | Như Xuân |
|
|
| V | 10,000 | 10,000 | 10,000 |
2 | Đô thị Triệu Lộc | Hậu Lộc |
|
|
| V | 7,000 | 7,000 | 7,000 |
3 | Đô thị Na Mèo | Quan Sơn |
|
|
| V | 5,000 | 5,000 | 5,000 |
4 | Đô thị Đồng Tâm | Bá Thước |
|
|
| V | 6,000 | 6,000 | 6,000 |
5 | Đô thị Tén Tằn | Mường Lát |
|
|
| V | 3,000 | 3,000 | 3,000 |
6 | Đô thị Đà (Thọ Dân) | Triệu Sơn |
|
|
| V | 4,000 | 4,000 | 4,000 |
7 | Đô thị Sim (Hợp Thành) | Triệu Sơn |
|
|
| V | 5,000 | 5,000 | 5,000 |
8 | Đô thị Gốm (Đồng Tiến) | Triệu Sơn |
|
|
| V | 5,000 | 5,000 | 5,000 |
9 | Đô thị Hà Lĩnh | Hà Trung |
|
|
| V | 5,500 | 5,500 | 5,500 |
10 | Đô thị Xuân Lai | Thọ Xuân |
|
|
| V | 6,000 | 6,000 | 6,000 |
11 | Đô thị Kiểu | Yên Định |
|
|
| V | 7,000 | 7,000 | 7,000 |
12 | Đô thị Định Tân | Yên Định |
|
|
| V | 8,000 | 8,000 | 8,000 |
13 | Đô thị Hải Tiến | Hoằng Hóa |
|
|
| V | 12,000 | 12,000 | 12,000 |
14 | Đô thị Hậu Hiền | Thiệu Hóa |
|
|
| V | 8,000 | 8,000 | 8,000 |
III | Nhóm các đô thị dự kiến thành lập mới đã có nhiệm vụ quy hoạch chung được duyệt | ||||||||
1 | Đô thị Đông Khê | Đông Sơn |
|
|
| V | 6,000 | 6,000 | 6,000 |
2 | Đô thị Cống Trúc | Quảng Xương |
|
|
| V | 8,000 | 8,000 | 8,000 |
3 | Đô thị Quý Lộc | Yên Định |
|
|
| V | 13,000 | 13,000 | 13,000 |
4 | Đô thị Yên Tâm | Yên Định |
|
|
| V | 5,500 | 5,500 | 5,500 |
5 | Đô thị Nghĩa Trang | Hoằng Hóa |
|
|
| V | 9,000 | 9,000 | 9,000 |
6 | Đô thị Hòa Lộc | Hậu Lộc |
|
|
| V | 7,000 | 7,000 | 7,000 |
7 | Đô thị Diêm Phố (Ngư Lộc) | Hậu Lộc |
|
|
| V | 21,000 | 21,000 | 21,000 |
8 | Đô thị Thiều (Dân Lý) | Triệu Sơn |
|
|
| V | 6,000 | 6,000 | 6,000 |
9 | Đô thị Trường Sơn | Nông Cống |
|
|
| V | 5,000 | 5,000 | 5,000 |
IV | Nhóm các đô thị lập quy hoạch chung mới | ||||||||
I | Chợ Quăng (Hoằng Lộc) | Hoằng Hóa |
|
|
| V | 6,000 | 6,000 | 6,000 |
2 | Văn Thắng (Đông Văn) | Đông Sơn |
|
|
| V | 5,000 | 5,000 | 5,000 |
3 | Phố Bôn (Đông Thanh) | Đông Sơn |
|
|
| V | 5,500 | 5,500 | 5,500 |
4 | Ba Si (Kiên Thọ) | Ngọc Lặc |
|
|
| V | 6,000 | 6,000 | 6,000 |
5 | Phố Châu (Lam Sơn) | Ngọc Lặc |
|
|
| V | 4,000 | 4,000 | 4,000 |
6 | Bồng (Vĩnh Hùng-Vĩnh Minh-Vĩnh Thịnh) | Vĩnh Lộc |
|
|
| V | 12,000 | 12,000 | 12,000 |
7 | Phố Đầm (Xuân Thiên) | Thọ Xuân |
|
|
| V | 10,000 | 10,000 | 10,000 |
8 | Tứ Trụ (Thọ Diên) | Thọ Xuân |
|
|
| V | 5,000 | 5,000 | 5,000 |
9 | Phố Neo (Nam Giang) | Thọ Xuân |
|
|
| V | 5,000 | 5,000 | 5,000 |
10 | Xuân Lập | Thọ Xuân |
|
|
| V | 5,000 | 5,000 | 5,000 |
11 | Chợ Trầu (Công Liêm) | Nông Cống |
|
|
| V | 5,000 | 5,000 | 5,000 |
12 | Cầu Quan (Trung Thành-Trung Chính) | Nông Cống |
|
|
| V | 5,000 | 5,000 | 5,000 |
TỔNG CỘNG | Cộng | 601,526 | 741,713 | Cộng | 1,307,500 | 1,529,500 | 705,974 | ||
Chiếm (%) | 17.20 | 25.80 | Chiếm (%) | 35.00 | 44.00 |
| |||
31 đô thị | 70 đô thị |
|
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 1252/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | ĐÔ THỊ | Thành phố, Huyện, Thị xã | Dự báo đến 2020 | Dự báo đến 2025 | Tăng dân số nội thị GĐ 2021-2025 (người) | Nhu cầu đất xây dựng đô thị GĐ 2021-2025 (ha) | ||||
Loại | DS nội thị (người) | DS đô thị (người) | Loại | DS nội thị (người) | DS đô thị (người) | |||||
VÙNG TRUNG TÂM |
|
|
|
|
|
|
| 221,000 | 2,382 | |
1 | TP Thanh Hóa | TP.Thanh Hóa | I | 330,000 | 420,000 | I | 380,000 | 500,000 | 50,000 | 600.00 |
2 | Thị xã Sầm Sơn | TX.Sầm Sơn | III | 100,000 | 112,000 | III | 150,000 | 200,000 | 50,000 | 550.00 |
3 | Thị trấn Hậu Lộc | Hậu Lộc | V | 8,000 | 8,000 | V | 12,000 | 12,000 | 4,000 | 40.00 |
4 | Đô thị Hòa Lộc | Hậu Lộc | V | 7,000 | 7,000 | V | 10,000 | 10,000 | 3,000 | 30.00 |
5 | Đô thị Triệu Lộc | Hậu Lộc | V | 7,000 | 7,000 | V | 8,000 | 8,000 | 1,000 | 10.00 |
6 | Đô thị Diêm Phố (Ngư Lộc) | Hậu Lộc | V | 21,000 | 21,000 | V | 26,000 | 26,000 | 5,000 | 50.00 |
7 | Đô thị Văn Lộc | Hậu Lộc |
|
|
| V | 5,000 | 5,000 | 5,000 | 50.00 |
8 | Thị trấn Bút Sơn | Hoằng Hóa | V | 8,000 | 8,000 | V | 15,000 | 15,000 | 7,000 | 70.00 |
9 | Đô thị Nghĩa Trang | Hoằng Hóa | V | 9,000 | 9,000 | V | 11,000 | 11,000 | 2,000 | 20.00 |
10 | Đô thị Hải Tiến | Hoằng Hóa | V | 12,000 | 12,000 | V | 15,000 | 15,000 | 3,000 | 30.00 |
11 | Đô thị Hoằng Trường | Hoằng Hóa |
|
|
| V | 9,000 | 9,000 | 9,000 | 90.00 |
12 | Đô thị Chợ Quăng (Hoằng Lộc) | Hoằng Hóa | V | 5,000 | 5,000 | V | 6,000 | 6,000 | 1,000 | 10.00 |
13 | Đô thị Chợ Vực (Hoằng Ngọc) | Hoằng Hóa |
|
|
| V |
| 4,000 |
|
|
14 | Thị trấn Quảng Xương | Quảng Xương | IV | 8,500 | 8,500 | IV | 12,000 | 12,000 | 3,500 | 35.00 |
15 | Đô thị Bắc Ghép | Quảng Xương |
|
|
| IV | 25,000 | 25,000 | 15,000 | 150.00 |
Đô thị Quảng Lợi (Tiên Trang) | Quảng Xương | V | 10,000 | 10,000 | ||||||
16 | Đô thị Cống Trúc | Quảng Xương | V | 8,000 | 8,000 | V | 8,000 | 8,000 | 0 | - |
17 | Thị trấn Rừng Thông | Đông Sơn | V | 15,000 | 15,000 | V | 20,000 | 20,000 | 5,000 | 50.00 |
18 | Đô thị Đông Khê | Đông Sơn | V | 6,000 | 6,000 | V | 10,000 | 10,000 | 4,000 | 40.00 |
19 | Đô thị Văn Thắng (Đông Văn) | Đông Sơn |
| 5,000 | 5,000 | V | 5,500 | 5,500 | 5,500 | 55.00 |
20 | Thị trấn Vạn Hà | Thiệu Hóa | V | 23,000 | 23,000 | IV | 25,000 | 25,000 | 2,000 | 20.00 |
21 | Đô thị Hậu Hiền (Thiệu Tâm) | Thiệu Hóa |
| 8,000 | 8,000 | V | 12,000 | 12,000 | 4,000 | 40.00 |
22 | Đô thị Thiệu Giang | Thiệu Hóa |
|
|
| V |
| 4,000 | 0 | - |
23 | Đô thị Quán Lào | Yên Định | V | 12,000 | 12,000 | IV | 22,000 | 22,000 | 2,000 | 20.00 |
Đô thị Định Tân | Yên Định | V | 8.000 | 8,000 | ||||||
24 | Thị trấn Kiểu | Yên Định | V | 7,000 | 7,000 | V | 8,000 | 8,000 | 1,000 | 10.00 |
25 | Thị trấn Thống Nhất | Yên Định | V | 8,000 | 8,000 | V | 10,000 | 10,000 | 2,000 | 20.00 |
26 | Đô thị Quý Lộc | Yên Định |
| 13,000 | 13,000 | V | 17,000 | 17,000 | 4,000 | 40.00 |
27 | Đô thị Yên Tâm | Yên Định |
|
|
| V |
| 4,000 | 0 | - |
28 | Thị trấn Triệu Sơn | Triệu Sơn | V | 15,000 | 15,000 | V | 17,000 | 17,000 | 2,000 | 20.00 |
29 | Đô thị Thiều (Dân Lý) | Triệu Sơn | V | 6,000 | 6,000 | V | 10,000 | 10,000 | 4,000 | 40.00 |
30 | Thị trấn Nưa (Tân Ninh) | Triệu Sơn | V | 14,000 | 14,000 | V | 16,000 | 16,000 | 2,000 | 20.00 |
31 | Đô thị Đà (Thọ Dân) | Triệu Sơn | V | 4,000 | 4,000 | V | 5,000 | 5,000 | 1,000 | 10.00 |
32 | Đô thị Gốm (Đồng Tiến) | Triệu Sơn | V | 5,000 | 5,000 | V | 6,000 | 6,000 | 1,000 | 10.00 |
33 | Đô thị Sim (Hợp Thành) | Triệu Sơn | V | 5,000 | 5,000 | V | 6,000 | 6,000 | 1,000 | 10.00 |
34 | Đô thị Thọ Xuân | Thọ Xuân | V | 15,000 | 15,000 | III | 120,000 | 280,000 | 22,000 | 242.00 |
Đô thị Tứ Trụ (Thọ Diện) | Thọ Xuân | V | 5,000 | 5,000 | ||||||
Đô thị Xuân Lập | Thọ Xuân | V | 5,000 | 5,000 | ||||||
Đô thị Phố Neo (Nam Giang) | Thọ Xuân | V | 5,000 | 5,000 | ||||||
Đô thị Phố Đầm (Xuân Thiên) | Thọ Xuân | V | 5,000 | 5,000 | ||||||
Đô thị Xuân Lai | Thọ Xuân | V | 8,000 | 8,000 | ||||||
Đô thị Lam Sơn - Sao Vàng | Thọ Xuân | IV | 70,000 | 70,000 | ||||||
VÙNG ĐÔNG BẮC | 115,500 | 1,185,00 | ||||||||
1 | Đô thị Bỉm Sơn | TX.Bỉm Sơn | III | 70,000 | 90,000 | III | 100,000 | 150,000 | 30,000 | 330.00 |
2 | Thị trấn Hà Trung | Hà Trung | V | 30,000 | 30,000 | IV | 40,000 | 40,000 | 10,000 | 100.00 |
3 | Đô thị Hà Long | Hà Trung | V | 12,000 | 12,000 | V | 15,000 | 15,000 | 3,000 | 30.00 |
4 | Đô thị Hà Lĩnh | Hà Trung | V | 5,500 | 5,500 | V | 11,000 | 11,000 | 5,500 | 55.00 |
5 | Đô thị Hà Dương | Hà Trung | V |
|
| V | 5,000 | 5,000 | 5,000 | 50.00 |
6 | Đô thị Gũ (Hà Phú) | Hà Trung |
|
|
| V |
| 4,000 | 0 | - |
7 | Thị trấn Kim Tân | Thạch Thành | V | 17,000 | 17,000 | IV | 25,000 | 25,000 | 8,000 | 80.00 |
8 | Thị trấn Vân Du | Thạch Thành | V | 15,000 | 15,000 | IV | 30,000 | 30,000 | 15,000 | 150.00 |
9 | Đô thị Thạch Quảng | Thạch Thành | V | 8,000 | 8,000 | V | 15,000 | 15,000 | 7,000 | 70.00 |
10 | Thị trấn Nga Sơn | Nga Sơn | V | 6,000 | 6,000 | V | 8,000 | 8,000 | 2,000 | 20.00 |
11 | Đô thị Điền Hộ (Nga Điền) | Nga Sơn | V |
|
| V | 6,500 | 6,500 | 6,500 | 65.00 |
12 | Đô thị Cầu Hói (Nga Liên) | Nga Sơn | V |
|
| V | 7,000 | 7,000 | 7,000 | 70.00 |
13 | Thị trấn Vĩnh Lộc | Vĩnh Lộc | V | 4,500 | 4,500 | V | 8,000 | 8,000 | 3,500 | 35.00 |
14 | Đô thị Bông (Vĩnh Hùng-Vĩnh Minh-Vĩnh Thịnh) | Vĩnh Lộc | V | 12,000 | 12,000 | V | 25,000 | 25,000 | 13,000 | 130.00 |
VÙNG ĐÔNG NAM | 65,000 | 608.00 | ||||||||
1 | Thị trấn Nông Cống | Nông Cống | V | 15,000 | 15,000 | IV | 18,000 | 18,000 | 3,000 | 30.00 |
2 | Đô thị Trầu (Công Liêm) | Nông Cống |
| 5,000 | 5,000 | V | 6,000 | 6,000 | 1,000 | 10.00 |
3 | Đô thị Cầu Quan | Nông Cống | V | 6,000 | 6,000 | V | 11,000 | 11,000 | 5,000 | 50.00 |
4 | Đô thị Trường Sơn | Nông Cống |
| 5,000 | 5,000 | V | 6,000 | 6,000 | 1,000 | 10.00 |
5 | Đô thị Yên Mỹ | Nông Cống | V | 8,000 | 8,000 | V | 11,000 | 11,000 | 3,000 | 30.00 |
5 | Đô thị Nghi Sơn - Tĩnh Gia | Tĩnh Gia | III | 150,000 | 250,000 | II | 180,000 | 300,000 | 30,000 | 330.00 |
6 | Thị trấn Bến Sung | Như Thanh | V | 10,000 | 10,000 | IV | 18,000 | 18,000 | 8,000 | 8.00 |
Đô thị Bến En* | Như Thanh |
|
|
| ||||||
7 | Thị trấn Yên Cát | Như Xuân | V | 8,000 | 8,000 | V | 10,000 | 10,000 | 2,000 | 20.00 |
8 | Đô thị Bãi Trành | Như Xuân | V | 10,000 | 10,000 | V | 22,000 | 22,000 | 12,000 | 120.00 |
VÙNG MIỀN NÚI PHÍA TÂY | 59,000 | 590.00 | ||||||||
1 | Đô thị TT vùng miền núi phía Tây | Ngọc Lặc | IV | 30,000 | 30,000 | IV | 35,000 | 55,000 | 5,000 | 50.00 |
2 | Đô thị Phố Châu | Ngọc Lặc |
| 4,000 | 4,000 | V | 5,000 | 5,000 | 1,000 | 10.00 |
3 | Đô thị Ba Si | Ngọc Lặc | V | 4,000 | 4,000 | V | 5,000 | 5,000 | 1,000 | 10.00 |
4 | Thị trấn Lang Chánh | Lang Chánh | V | 8,000 | 8,000 | V | 9,000 | 9,000 | 1,000 | 10.00 |
5 | Đô thị Yên Thắng | Lang Chánh |
|
|
| V | 3,500 | 3,500 | 3,500 | 35.00 |
6 | Thị trấn Cẩm Thủy | Cẩm Thủy | V | 9,000 | 9,000 | V | 20,000 | 20,000 | 11,000 | 110.00 |
7 | Đô thị Phúc Do | Cẩm Thủy |
|
|
| V |
| 3,000 | 0 | - |
8 | Thị trấn Thường Xuân | Thường Xuân | V | 9,000 | 9,000 | V | 12,000 | 15,000 | 3,000 | 30.00 |
Đô thị Cửa Đặt | Thường Xuân | V | 3,000 | 3,000 | V | |||||
9 | Đô thị Khe Hạ | Thường Xuân | V |
| 3,000 | V | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 40.00 |
10 | Đô thị Bát Mọt | Thường Xuân | V | 4,000 | 4,000 | V | 4,500 | 4,500 | 500 | 5.00 |
11 | Đô thị Yên Nhân | Thường Xuân | V |
|
| V | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 25.00 |
12 | Thị trấn Cành Nàng | Bá Thước | V | 8,000 | 8,000 | V | 9,000 | 9,000 | 1,000 | 10.00 |
13 | Đô thị Đồng Tâm | Bá Thước | V | 6,000 | 6,000 | V | 11,000 | 11,000 | 5,000 | 50.00 |
14 | Đô thị Điền Lư | Bá Thước | V | - | - | V | 6,000 | 6,000 | 6,000 | 60.00 |
15 | Thị trấn Quan Hóa | Quan Hóa | V | 4,000 | 4,000 | V | 5,000 | 5,000 | 1,000 | 10.00 |
16 | Thị trấn Quan Sơn | Quan Sơn | V | 3,000 | 3,000 | V | 5,000 | 5,000 | 2,000 | 20.00 |
17 | Đô thị Na Mèo | Quan Sơn | V | 5,000 | 5,000 | V | 6,000 | 6,000 | 1,000 | 10.00 |
18 | Đô thị Sơn Điện | Quan Sơn |
|
|
| V | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 30.00 |
19 | Đô thị Mường Mìn | Quan Sơn |
|
|
| V | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 30.00 |
20 | Thị trấn Mường Lát | Mường Lát | V | 4,000 | 4,000 | V | 5,000 | 5,000 | 1,000 | 10.00 |
21 | Mường Lý | Mường Lát |
|
|
| V | 2,500 | 2,500 | 2,500 | 25.00 |
22 | Tén Tằn | Mường Lát | V | 3,000 | 3,000 | V | 4,000 | 4,000 | 1,000 | 10.00 |
TỔNG CỘNG | Cộng | 1,307,500 | 1,529,500 | Cộng | 1,687,500 | 2,259,000 | 380,000 | 4,765.00 | ||
70 đô thị | 75÷80 đô thị |
Ghi chú:
- Tăng dân số nội thị bao gồm: dân số tăng tự nhiên, dân số tăng cơ học và dân số tăng do mở rộng nội thị (dân số các xã được công nhận lên phường, thị trấn)
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Quyết định số: 1252/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | ĐÔ THỊ | Thành phố, Huyện, Thị xã | Dự báo đến 2025 | Định hướng 2030 | Tăng dân số nội thị GĐ 2026-2030 (người) | Nhu cầu đất xây dựng đô thị GĐ 2026-2030 (ha) | ||||
Loại | DS nội thị (người) | DS đô thị (người) | Loại | DS nội thị (người) | DS đô thị (người) | |||||
VÙNG TRUNG TÂM |
|
| 246,500 | 2,610.00 | ||||||
1 | TP Thanh Hóa | TP.Thanh Hóa | I | 400,000 | 520,000 | I | 450,000 | 550,000 | 50,000 | 600.00 |
2 | Thị xã Sầm Sơn | TX.Sầm Sơn | III | 150,000 | 200,000 | II | 180,000 | 250,000 | 30,000 | 345.00 |
3 | Thị trấn Hậu Lộc | Hậu Lộc | V | 12,000 | 12,000 | V | 15,000 | 15,000 | 3,000 | 30.00 |
4 | Đô thị Hòa Lộc | Hậu Lộc | V | 10,000 | 10,000 | V | 12,000 | 12,000 | 2,000 | 20.00 |
5 | Đô thị Triệu Lộc | Hậu Lộc | V | 8,000 | 8,000 | V | 10,000 | 10,000 | 2,000 | 20.00 |
6 | Đô thị Diêm Phố (Ngư Lộc) | Hậu Lộc | V | 26,000 | 26,000 | V | 30,000 | 30,000 | 4,000 | 40.00 |
7 | Đô thị Văn Lộc | Hậu Lộc | V | 5,000 | 5,000 | V | 6,000 | 6,000 | 1,000 | 10.00 |
8 | Thị trấn Bút Sơn | Hoằng Hóa | V | 15,000 | 15,000 | IV | 25,000 | 25,000 | 10,000 | 100.00 |
9 | Đô thị Nghĩa Trang | Hoằng Hóa | V | 11,000 | 11,000 | V | 12,000 | 12,000 | 1,000 | 10.00 |
10 | Đô thị Hải Tiến | Hoằng Hóa | V | 15,000 | 15,000 | V | 18,000 | 18,000 | 3,000 | 30.00 |
11 | Đô thị Hoằng Trường | Hoằng Hóa | V | 9,000 | 9,000 | V | 10,000 | 10,000 | 1,000 | 10.00 |
12 | Đô thị Chợ Quăng (Hoằng Lộc) | Hoằng Hóa | V | 5,000 | 5,000 | V | 7,000 | 7,000 | 2,000 | 20.00 |
13 | Đô thị Chợ Vực (Hoằng Ngọc) | Hoằng Hóa | V |
| 4,000 | V | 6,000 | 6,000 | 6,000 | 60.00 |
14 | Thị trấn Quảng Xương | Quảng Xương | IV | 17,000 | 17,000 | IV | 20,000 | 20,000 | 3,000 | 30.00 |
15 | Đô thị Bắc Ghép | Quảng Xương | IV | 25,000 | 25,000 | IV | 30,000 | 50,000 | 5,000 | 50.00 |
16 | Đô thị Cống Trúc | Quảng Xương | V | 8,000 | 8,000 | V | 10,000 | 10,000 | 2,000 | 20.00 |
17 | Thị trấn Rừng Thông | Đông Sơn | IV | 20,000 | 20,000 | IV | 25,000 | 25,000 | 5,000 | 50.00 |
18 | Đô thị Rủn (Đông Khê) | Đông Sơn | V | 10,000 | 10,000 | V | 12,000 | 12,000 | 2,000 | 20.00 |
19 | Thị trấn Vạn Hà | Thiệu Hóa | IV | 25,000 | 25,000 | IV | 30,000 | 30,000 | 5,000 | 50.00 |
20 | Đô thị Thiệu Giang | Thiệu Hóa | V |
| 4,000 | V | 11,000 | 11,000 | 11,000 | 110.00 |
21 | Đô thị Hậu Hiền (Thiệu Tâm) | Thiệu Hóa | V | 12,000 | 12,000 | V | 13,500 | 13,500 | 1,500 | 15.00 |
22 | Đô thị Quán Lào | Yên Định | IV | 22,000 | 22,000 | IV | 25,000 | 25,000 | 3,000 | 30.00 |
23 | Thị trấn Kiểu | Yên Định | V | 8,000 | 8,000 | V | 10,000 | 10,000 | 2,000 | 20.00 |
24 | Thị trấn Thống Nhất | Yên Định | V | 10,000 | 10,000 | V | 12,000 | 12,000 | 2,000 | 20.00 |
25 | Đô thị Quý Lộc | Yên Định | V | 15,000 | 15,000 | V | 17,000 | 17,000 | 2,000 | 20.00 |
26 | Đô thị Yên Tâm | Yên Định | V |
| 4,000 | V | 6,000 | 6,000 | 6,000 | 60.00 |
27 | Đô thị Ngã Ba Bông | Yên Định |
|
|
| V | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 100.00 |
28 | Thị trấn Triệu Sơn | Triệu Sơn | V | 17,000 | 17,000 | IV | 30,000 | 30,000 | 3,000 | 30.00 |
Đô thị Thiều (Dân Lý) | Triệu Sơn | V | 10,000 | 10,000 | ||||||
29 | Thị trấn Nưa (Tân Ninh) | Triệu Sơn | V | 15,000 | 15,000 | V | 21,000 | 21,000 | 6,000 | 60.00 |
30 | Đô thị Đà (Thọ Dân) | Triệu Sơn | V | 5,000 | 5,000 | V | 6,000 | 6,000 | 1,000 | 10.00 |
31 | Đô thị Gốm (Đồng Tiến) | Triệu Sơn | V | 6,000 | 6,000 | V | 7,000 | 6,000 | 1,000 | 10.00 |
32 | Đô thị Sim (Hợp Thành) | Triệu Sơn | V | 6,000 | 6,000 | V | 7,000 | 8,000 | 1,000 | 10.00 |
33 | Đô thị Thọ Xuân | Thọ Xuân | III | 120,000 | 280,000 | II | 180,000 | 300,000 | 60,000 | 600.00 |
VÙNG ĐÔNG BẮC |
|
|
| 70,500 | 735.00 | |||||
1 | Đô thị Bỉm Sơn | TX.Bỉm Sơn | III | 100,000 | 150,000 | II | 120,000 | 175,000 | 20,000 | 230.00 |
2 | Thị trấn Hà Trung | Hà Trung | IV | 40,000 | 40,000 | IV | 50,000 | 50,000 | 10,000 | 100.00 |
3 | Đô thị Hà Long | Hà Trung | V | 15,000 | 15,000 | V | 17,000 | 17,000 | 2,000 | 20.00 |
4 | Đô thị Hà Lĩnh | Hà Trung | V | 11,000 | 11,000 | V | 12,000 | 12,000 | 1,000 | 10.00 |
5 | Đô thị Gũ (Hà Phú) | Hà Trung | V |
| 4,000 | V | 5,000 | 5,000 | 5,000 | 50.00 |
6 | Đô thị Hà Dương | Hà Trung | V | 5,000 | 5,000 | V | 6,000 | 6,000 | 1,000 | 10.00 |
7 | Thị trấn Kim Tân | Thạch Thành | IV | 25,000 | 25,000 | IV | 30,000 | 30,000 | 5,000 | 50.00 |
8 | Thị trấn Vân Du | Thạch Thành | IV | 30,000 | 30,000 | IV | 35,000 | 35,000 | 5,000 | 50.00 |
9 | Đô thị Thạch Quảng | Thạch Thành | V | 15,000 | 15,000 | V | 17,000 | 17,000 | 2,000 | 20.00 |
10 | Thị trấn Nga Sơn | Nga Sơn | V | 8,000 | 8,000 | IV | 18,000 | 18,000 | 10,000 | 100.00 |
11 | Đô thị Điền Hộ (Nga Điền) | Nga Sơn | V | 6,500 | 6,500 | V | 8,000 | 8,000 | 1,500 | 15.00 |
12 | Đô thị Cầu Hói (Nga Liên) | Nga Sơn | V | 7,000 | 7,000 | V | 8,000 | 8,000 | 1,000 | 10.00 |
13 | Thị trấn Vĩnh Lộc | Vĩnh Lộc | V | 8,000 | 8,000 | V | 10,000 | 10,000 | 2,000 | 20.00 |
14 | Đô thị Bồng (Vĩnh Hùng-Vĩnh Minh-Vinh Thịnh) | Vĩnh Lộc | V | 25,000 | 25,000 | V | 30,000 | 30,000 | 5,000 | 50.00 |
VÙNG ĐÔNG NAM |
|
|
|
|
|
| 70,500 | 735.00 | ||
1 | Thị trấn Nông Cống | Nông Cống | IV | 18,000 | 18,000 | IV | 20,000 | 20,000 | 2,000 | 20.00 |
2 | Đô thị Trầu (Công Liêm) | Nông Cống | V | 6,000 | 6,000 | V | 6,500 | 6,500 | 500 | 5.00 |
3 | Đô thị Cầu Quan | Nông Cống | V | 11,000 | 11,000 | V | 12,000 | 12,000 | 1,000 | 10.00 |
4 | Đô thị Trường Sơn | Nông Cống | V | 6,000 | 6,000 | V | 6,500 | 6,500 | 500 | 5.00 |
5 | Đô thị Nghi Sơn - Tĩnh Gia | Tĩnh Gia | II | 250,000 | 380,000 | I | 300,000 | 400,000 | 50,000 | 600.00 |
6 | Thị trấn Bến Sung | Như Thanh | V | 18,000 | 18,000 | IV | 20,000 | 20,000 | 2,000 | 20.00 |
7 | Thị trấn Yên Cát | Như Xuân | V | 10,000 | 10,000 | V | 12,000 | 12,000 | 2,000 | 20.00 |
8 | Đô thị Bãi Trành | Như Xuân | V | 22,000 | 22,000 | IV | 25,000 | 25,000 | 3,000 | 30.00 |
9 | Đô thị Thượng Ninh | Như Xuân | V |
| 3,000 | V | 5,000 | 5,000 | 5,000 | 50.00 |
10 | Đô thị Xuân Quỳ | Như Xuân |
|
|
| V | 5,000 | 5,000 | 5,000 | 50.00 |
VÙNG MIỀN NÚI PHÍA TÂY |
|
|
|
|
|
|
| 74,500 | 750.00 | |
1 | Đô thị TT vùng miền núi phía Tây | Ngọc Lặc | IV | 35,000 | 35,000 | III | 40,000 | 75,000 | 5,000 | 55.00 |
2 | Đô thị Phố Châu | Ngọc Lặc | V | 5,000 | 5,000 | V | 8,000 | 8,000 | 3,000 | 30.00 |
3 | Đô thị Ba Si | Ngọc Lặc | V | 5,000 | 5,000 | V | 6,000 | 6,000 | 1,000 | 10.00 |
4 | Thị trấn Lang Chánh | Lang Chánh | V | 9,000 | 9,000 | V | 10,000 | 10,000 | 1,000 | 10.00 |
5 | Đô thị Yên Thắng | Lang Chánh | V | 3,500 | 3,500 | V | 4,000 | 4,000 | 500 | 5.00 |
6 | Thị trấn Cẩm Thủy | Cẩm Thủy | V | 20,000 | 20,000 | IV | 30,000 | 30,000 | 10,000 | 100.00 |
7 | Đô thị Phúc Do | Cẩm Thủy | V |
| 3,000 | V | 5,000 | 5,000 | 5,000 | 50.00 |
8 | Đô thị Cẩm Châu | Cẩm Thủy |
|
|
| V | 5,000 | 5,000 | 5,000 | 50.00 |
9 | Đô thị Cẩm Tú | Cẩm Thủy |
|
|
| V | 5,000 | 5,000 | 5,000 | 50.00 |
10 | Thị trấn Thường Xuân | Thường Xuân | V | 15,000 | 15,000 | V | 20,000 | 20,000 | 5,000 | 50.00 |
11 | Đô thị Khe Hạ | Thường Xuân | V | 4,000 | 4,000 | V | 5,000 | 5,000 | 1,000 | 10.00 |
12 | Đô thị Bát Mọt | Thường Xuân | V | 4,500 | 4,500 | V | 5,000 | 5,000 | 500 | 5.00 |
13 | Đô thị Yên Nhân | Thường Xuân | V | 2,500 | 2,500 | V | 3,000 | 3,000 | 500 | 5.00 |
14 | Thị trấn Cành Nàng | Bá Thước | V | 9,000 | 9,000 | V | 10,000 | 10,000 | 1,000 | 10.00 |
15 | Đô thị Đồng Tâm | Bá Thước | V | 11,000 | 11,000 | IV | 15,000 | 15,000 | 4,000 | 40.00 |
16 | Đô thị Điền Lư | Bá Thước | V | 6,000 | 6,000 | V | 10,000 | 10,000 | 4,000 | 40.00 |
17 | Đô thị Phố Đoàn | Bá Thước |
|
|
| V | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 40.00 |
18 | Thị trấn Quan Hóa | Quan Hóa | V | 5,000 | 5,000 | V | 6,000 | 6,000 | 1,000 | 10.00 |
19 | Đô thị Hiền Kiệt | Quan Hóa |
|
|
| V | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 30.00 |
20 | Đô thị Phú Lệ | Quan Hóa |
|
|
| V | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 40.00 |
21 | Đô thị Trung Sơn (Bản Uôn) | Quan Hóa | V | 3,500 | 3,500 | V | 4,000 | 4,000 | 500 | 5.00 |
22 | Thị trấn Quan Sơn | Quan Sơn | V | 7,000 | 7,000 | V | 8,000 | 8,000 | 1,000 | 10.00 |
23 | Đô thị Na Mèo | Quan Sơn | V | 5,000 | 5,000 | V | 6,000 | 6,000 | 1,000 | 10.00 |
24 | Đô thị Sơn Điện | Quan Sơn | V | 3,000 | 3,000 | V | 4,000 | 4,000 | 1,000 | 10.00 |
25 | Đô thị Trung Hạ | Quan Sơn |
|
|
| V | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 30.00 |
26 | Đô thị Mường Mìn | Quan Sơn | V | 3,000 | 3,000 | V | 4,000 | 4,000 | 1,000 | 10.00 |
27 | Thị trấn Mường Lát | Mường Lát | V | 5,000 | 5,000 | V | 6,000 | 6,000 | 1,000 | 10.00 |
28 | Mường Lý | Mường Lát | V | 2,500 | 2,500 | V | 3,000 | 3,000 | 500 | 5.00 |
29 | Tén Tằn | Mường Lát | V | 4,000 | 4,000 | V | 5,000 | 5,000 | 1,000 | 10.00 |
30 | Trung Lý | Mường Lát | V | 3,000 | 3,000 | V | 4,000 | 4,000 | 1,000 | 10.00 |
TỔNG CỘNG | Cộng | 1,687,500 | 2,259,000 | Cộng | 1,950,000 | 2,764,500 | 262,500 | 4,830 | ||
75÷80 đô thị | 85÷90 đô thị |
Ghi chú:
- Tăng dân số nội thị bao gồm: dân số tăng tự nhiên, dân số tăng cơ học và dân số tăng do mở rộng nội thị (dân số các xã được công nhận lên phường, thị trấn)
- Nhu cầu đất xây dựng đô thị gồm đất xây dựng mới và đất đã xây dựng của các xã được nâng cấp lên phường, thị trấn
- Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị:
+ Đô thị loại I: tối thiểu 120m2/người
+ Đô thị loại II: tối thiểu 115m2/người
+ Đô thị loại III: tối thiểu 110m2/người
+ Đô thị loại IV, V: tối thiểu 100m2/người
- Đất xây dựng đô thị gồm đất xây dựng các khu đô thị và công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đô thị, không gồm đất xây dựng các khu chức năng đặc thù (khu công nghiệp, khu du lịch, khu sinh thái, khu quân sự, đất nông-lâm nghiệp thủy sản và các loại đất khác
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NÂNG LOẠI HỆ THỐNG ĐÔ THỊ GIAI ĐOẠN ĐẦU
(Kèm theo Quyết định số: 1252/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | Tên đô thị | Loại đô thị | Kế hoạch thực hiện lập, điều chỉnh, phê duyệt | ||||||
2016 | 2020 | Quy hoạch chung | CTPT đô thị | Hồ sơ đề xuất Khu vực PTĐT | Công nhận loại đô thị | Đề án mở rộng | Đề án thành lập | ||
A | NHÓM THÀNH PHỐ, THỊ XÃ HIỆN CÓ (03 ĐÔ THỊ) | ||||||||
1 | TP.Thanh Hóa108 | I | I | 2016 | 2017 | 2017 | - | - | - |
2 | TP.Sầm Sơn108 | III | III | - | 2016 | 2016 | - | - | 2017 |
3 | TP.Bỉm Sơn108 | III | III | - | 2017 | 2017 | - | - | 2018 |
B | NHÓM PHÁT TRIỂN CÁC THÀNH PHỐ, THỊ XÃ MỚI (03 ĐÔ THỊ) | ||||||||
1 | Đô thị N.Sơn-T.Gia108 | V | III | - | 2016* | 2018 | 2016 (III) | - | 2017 |
2 | Đô thị L.Sơn-S.Vàng108 | V | IV | - | 2016 | 2017 | 2018 (IV) | - | - |
3 | Đ.thị TT miền núi108 | V | IV | 2016* | 2016* | - | 2020 (IV) | 2018 | - |
C | THỊ TRẤN HIỆN CÓ (24 ĐÔ THỊ - Trừ các TT.Tĩnh Gia, Ngọc Lặc, Lam Sơn, Sao Vàng) | ||||||||
1 | Thị trấn Hà Trung108 | V | IV | - | 2016 | 2017 | 2019 (IV) | 2019 | - |
2 | Thị trấn Quảng Xương | V | IV | 2016* | 2017 | 2017 | 2019 (IV) | 2019 | - |
3 | Thị trấn Rừng Thông | V | IV | - | 2016 | 2018 | 2018 (IV) | 2018 | - |
4 | Thị trấn Vạn Hà108 | V | V | - |
| 2017 |
| 2018 | - |
5 | Thị trấn Bến Sung | V | V |
|
| 2016 |
| 2017 | - |
6 | Thị trấn Quán Lào108 | V | V | - |
| 2016 |
| 2017 | - |
7 | Thị trấn Thọ Xuân108 | V | IV | - | 2016 | 2017 | 2018 (IV) | 2018 | - |
8 | Thị trấn Triệu Sơn108 | V | V | 2016* |
| 2017 |
| 2018 | - |
9 | Thị trấn Nông Cống108 | V | V | - |
| 2018 |
| - | - |
10 | Thị trấn Kim Tân108 | V | V | - |
| 2017 |
| 2018 | - |
11 | Thị trấn Nga Sơn108 | V | V | - |
| 2016 |
| 2018 | - |
12 | Thị trấn Yên Cát | V | V | - |
| 2016 |
| 2018 | - |
13 | Thị trấn Cẩm Thủy | V | V | - |
| 2016 |
| 2018 | - |
14 | Thị trấn Vân Du | V | V | - |
| 2016 |
| 2018 | - |
15 | Thị trấn Lang Chánh108 | V | V | - |
| 2017 |
| 2018 | - |
16 | TT. Thường Xuân | V | V | - |
| 2017 |
| 2018 | - |
17 | Thị trấn Cành Nàng | V | V | - |
| 2016 |
| 2018 | - |
18 | Thị trấn Thống Nhất | V | V | - |
| 2017 |
| 2018 | - |
19 | Thị trấn Hậu Lộc108 | V | V | - |
| 2016 |
| 2018 | - |
20 | Thị trấn Quan Sơn | V | V | - |
| 2018 |
| 2020 | - |
21 | Thị trấn Quan Hóa | V | V | - |
| 2017 |
| 2020 | - |
22 | Thị trấn Vĩnh Lộc108 | V | V | 2016* |
| 2017 |
| 2019 | - |
23 | Thị trấn Bút Sơn | V | V | 2016 |
| 2017 |
| 2019 | - |
24 | Thị trấn Mường Lát | V | V | - |
| 2017 |
| 2018 | - |
D | NHÓM THỊ TRẤN THÀNH LẬP MỚI | ||||||||
I | Thị trấn thành lập mới tại các khu vực đã được công nhận đạt tiêu chí đô thị loại V | ||||||||
1 | Đô thị Quảng Lợi108 | - | V | - |
| 2016 |
| - | 2016 |
2 | Đô thị Hà Long108 | - | V | - |
| 2016 |
| - | 2016 |
3 | Đô thị Thạch Quảng108 | - | V | - |
| 2016 |
| - | 2016 |
4 | Đô thị Nưa108 | - | V | 2016* |
| 2017 |
| - | 2016 |
5 | Đô thị Yên Mỹ | - | V | - |
| 2016 |
| - | 2016 |
II | Nhóm đô thị mới đã có quy hoạch chung được duyệt nhưng chưa được công nhận loại | ||||||||
1 | Đô thị Bãi Trành108 | - | V | - |
| 2016 | 2017 (V) | - | 2017 |
2 | Đô thị Triệu Lộc108 | - | V | - |
| 2017 | 2020 (V) | - | 2020 |
3 | Đô thị Na Mèo108 | - | V | - |
| 2017 | 2018 (V) | - | 2018 |
4 | Đô thị Đồng Tâm | - | V | - |
| 2016 | 2016 (V) | - | 2016 |
5 | Đô thị Tén Tằn108 | - | V | - |
| 2018 | 2018 (V) | - | 2018 |
6 | Đô thị Đà | - | V | - |
| 2018 | 2019 (V) | - | 2020 |
7 | Đô thị Sim108 | - | V | - |
| 2018 | 2019 (V) | - | 2020 |
8 | Đô thị Gốm108 | - | V | - |
| 2016 | 2016 (V) | - | 2017 |
9 | Đô thị Hà Lĩnh108 | - | V | - |
| 2016 | 2017 (V) | - | 2017 |
10 | Đô thị Xuân Lai108 | - | V | - |
| 2016 | 2017 (V) | - | 2017 |
11 | Đô thị Kiểu | - | V | - |
| 2016 | 2016 (V) | - | 2017 |
12 | Đô thị Định Tân | - | V | - |
| 2017 | 2018 (V) | - | 2019 |
13 | Đô thị Hải Tiến108 | - | V | - |
| 2016 | 2016 (V) | - | 2017 |
14 | Đô thị Hậu Hiền108 | - | V | - |
| 2018 | 2018 (V) | - | 2020 |
III | Nhóm đô thị dự kiến thành lập mới đã có nhiệm vụ quy hoạch chung được duyệt | ||||||||
1 | Đô thị Đông Khê | - | V | 2016* |
| 2018 | 2018 (V) |
| 2018 |
2 | Đô thị Cống Trúc | - | V | 2016* |
| 2018 | 2018 (V) | - | 2019 |
3 | Đô thị Quý Lộc108 | - | V | 2016* |
| 2018 | 2018 (V) | - | 2018 |
4 | Đô thị Yên Tâm108 | - | V | 2016* |
| 2018 | 2019 (V) |
| 2020 |
5 | Đô thị Nghĩa Trang108 | - | V | 2016* |
| 2018 | 2017 (V) | - | 2018 |
6 | Đô thị Hòa Lộc108 | - | V | 2016* |
| 2018 | 2018 (V) | - | 2018 |
7 | Đô thị Diêm Phố108 | - | V | 2016* |
| 2017 | 2017 (V) | - | 2017 |
8 | Đô thị Thiều108 | - | V | 2016* |
| 2018 | 2018 (V) | - | 2019 |
9 | Đô thị Trường Sơn | - | V | 2016* |
| 2017 | 2019 (V) | - | 2020 |
IV | Các đô thị lập quy hoạch chung mới | ||||||||
1 | Đô thị Chợ Quăng | - | V | 2016 |
| 2018 | 2019 (V) | - | 2019 |
2 | Đô thị Đông Văn | - | V | 2016 |
| 2017 | 2019 (V) | - | 2019 |
3 | Đô thị Đông Thanh | - | V | 2016 |
| 2017 | 2019 (V) | - | 2019 |
4 | Đô thị Ba Si | - | V | 2016 |
| 2017 | 2019 (V) | - | 2020 |
5 | Đô thị Phố Châu | - | V | 2017 |
| 2019 | 2020 (V) | - | 2020 |
6 | Đô thị Cầu Quan | - | V | 2017 |
| 2018 | 2020 (V) | - | 2019 |
7 | Đô thị Trầu | - | V | 2017 |
| 2018 | 2020 (V) | - | 2019 |
8 | Đô thị Bồng | - | V | 2018 |
| 2019 | 2020 (V) | - | 2020 |
9 | Đô thị Phố Đầm | - | V | 2016 |
| 2017 | 2018 (V) | - | 2019 |
10 | Đô thị Tứ Trụ | - | V | 2016 |
| 2018 | 2019 (V) | - | 2020 |
11 | Đô thị Neo | - | V | 2016 |
| 2017 | 2018 (V) | - | 2019 |
12 | Đô thị Xuân Lập | - | V | 2017 |
| 2019 | 2020 (V) | - | 2020 |
Ghi chú:
(108): Đô thị có trong danh mục tại Quyết định 108/2012/QĐ-UBND của tỉnh.
(*): Đồ án quy hoạch chung, chương trình PTĐT đang lập hoặc đang điều chỉnh.
- 1Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương nhiệm vụ lập Chương trình phát triển đô thị Đồng Xoài giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến 2030 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 05/2016/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2015 đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt dự toán chi phí lập chương trình phát triển đô thị cho thị xã Đồng Xoài và Bình Long, tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 6Quyết định 2116/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập mạng lưới Truyền thông và Phát triển cộng đồng cho dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với Biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh”
- 1Quyết định 445/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 3Quyết định 758/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 7Quyết định 980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1114/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Miền Trung đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2623/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án "Phát triển đô thị Việt Nam ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2013-2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Xây dựng 2014
- 11Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 12Quyết định 134/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành Xây dựng gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt đề án phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 đạt mục tiêu đô thị hóa 25%” do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 15Quyết định 3975/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 16Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17Quyết định 44/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương nhiệm vụ lập Chương trình phát triển đô thị Đồng Xoài giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến 2030 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 18Quyết định 05/2016/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn năm 2015 đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 19Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 20Quyết định 1363/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 21Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt dự toán chi phí lập chương trình phát triển đô thị cho thị xã Đồng Xoài và Bình Long, tỉnh Bình Phước giai đoạn 2015-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 22Quyết định 2116/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập mạng lưới Truyền thông và Phát triển cộng đồng cho dự án “Quản lý nguồn nước tổng hợp và phát triển đô thị trong mối liên hệ với Biến đổi khí hậu tại tỉnh Hà Tĩnh”
Quyết định 1252/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
- Số hiệu: 1252/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra