ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1220/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 26 tháng 4 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN, KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Công văn số 122/TTg-CN ngày 28 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; bao gồm 6.333 khu vực, vị trí, tuyến với tổng diện tích là 93.363,60 ha, trong đó:
1. Cấm hoạt động khoáng sản tại 6.290 khu vực, vị trí, tuyến với tổng diện tích là 32.777,81 ha (gồm đất có khu vực di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất rừng phòng hộ; đất quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất công trình thông tin truyền thông; đất công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; đất hệ thống công trình dẫn điện; đất khu vực quy hoạch điện gió; đất công trình xử lý chất thải; đất khu, cụm công nghiệp).
2. Tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tại 43 khu vực với tổng diện tích là 60.585,79 ha (gồm đất thuộc khu vực quy hoạch điện gió, đất khu du lịch, khu bảo tồn đa dạng sinh học); trong 43 khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, có 06 khu vực sạt lở và có nguy cơ sạt lở bờ sông, bờ biển với tổng chiều dài 35,18 km.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Công bố công khai các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai Quyết định này; đồng thời, chịu trách nhiệm trong việc tổ chức quản lý chặt chẽ các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn theo kết quả khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng trong việc quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn.
3. Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai các thực hiện Quyết định này; đồng thời, theo chức năng nhiệm vụ được giao, tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các trường hợp hoạt động khoáng sản vi phạm khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản và các quy định pháp luật có liên quan.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc hoặc tùy theo công tác quản lý, các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh có thể được bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp tình hình thực tiễn, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành liên quan có trách nhiệm báo cáo, đề xuất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KHU VỰC CẤM, KHU VỰC TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số: 1220/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
TT | Đối tượng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản | Số vị trí, tuyến, khu vực | Diện tích (ha) | Chiều dài (km) |
I | Đối tượng cấm hoạt động khoáng sản | 6.290 | 32.777,81 |
|
1 | Đất khu vực di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh(1) | 40 | 66,74 |
|
2 | Đất rừng phòng hộ(2) | 14 | 11.017,92 |
|
3 | Đất quốc phòng(3) | 109 | 4.400,21 |
|
4 | Đất an ninh(4) | 91 | 474,55 |
|
5 | Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng(5) | 301 | 351,00 |
|
6 | Đất công trình thông tin truyền thông(6) | 2.309 | 28,88 |
|
7 | Đất công trình giao thông(7) | 3.360 | 8.587,85 |
|
8 | Đất công trình thủy lợi, đê điều(8) | 9 | 672,16 |
|
9 | Đất hệ thống công trình dẫn điện(9) | 29 | 808,00 |
|
10 | Đất khu vực quy hoạch điện gió(10) | 3 | 4.100,00 |
|
11 | Đất công trình xử lý chất thải(11) | 1 | 27,37 |
|
12 | Đất khu, cụm công nghiệp(12) | 24 | 2.243,13 |
|
II | Đối tượng tạm thời cấm hoạt động khoáng sản | 43 | 60.585,790 | 35,18 |
1 | Đất khu vực quy hoạch điện gió(6) | 19 | 33.240,00 |
|
2 | Đất khu du lịch(7) | 15 | 21.998,72 |
|
3 | Đất khu bảo tồn đa dạng sinh học(8) | 3 | 5.347,07 |
|
4 | Khu vực sạt lở, nguy cơ sạt lở(9) | 6 |
| 35,18 |
Tổng cộng | 6.333 | 93.363,60 | 35,18 |
Ghi chú:
* Đối tượng cấm hoạt động khoáng sản:
(1). Đất khu vực di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh thuộc địa bàn: Các xã An Lạc Thôn, Ba Trinh, Kế Thành, Nhơn Mỹ (huyện Kế Sách); xã Phú Tân (huyện Châu Thành); thị trấn Đại Ngãi, thị trấn Long Phú (huyện Long Phú); các xã An Thạnh Đông, An Thạnh Ba và thị trấn Cù Lao Dung (huyện Cù Lao Dung); các xã Mỹ Phước, Thuận Hưng (huyện Mỹ Tú); các xã Hòa Tú 1, Đại Tâm và thị trấn Mỹ Xuyên (huyện Mỹ Xuyên); các xã Thạnh Thới An, Liêu Tú (huyện Trần Đề); các xã Vĩnh Thành, Lâm Tân (huyện Thạnh Trị); Phường 1, các xã Mỹ Quới, Vĩnh Quới (thị xã Ngã Năm); các Phường 1, 2, Khánh Hòa, Vĩnh Phước và xã Hòa Đông (thị xã Vĩnh Châu); các Phường 1, 3, 5, 6, 7, 10 (thành phố Sóc Trăng).
(2). Đất rừng phòng hộ thuộc địa bàn: Xã Mỹ Phước (huyện Mỹ Tú); các xã An Thạnh Nhì, An Thạnh Ba, An Thạnh Nam, An Thạnh Đông, Đại Ân 1 (huyện Cù Lao Dung); xã Trung Bình, thị trấn Lịch Hội Thượng và thị trấn Trần Đề (huyện Trần Đề); xã Vĩnh Hải (thị xã Vĩnh Châu).
(3). Đất quốc phòng thuộc địa bàn: Các xã Thới An Hội, Ba Trinh, Trinh Phú, An Lạc Thôn và thị trấn Kế Sách (huyện Kế Sách); các xã Phú Tâm, Hồ Đắc Kiện, An Hiệp và thị trấn Châu Thành (huyện Châu Thành); các xã Song Phụng, Long Đức, Long Phú, Tân Hưng, Phú Hữu và thị trấn Long Phú (huyện Long Phú); các xã An Thạnh Nhất, An Thạnh Nhì, An Thạnh Ba, An Thạnh Nam, An Thạnh Tây, An Thạnh Đông, Đại Ân 1 và thị trấn Cù Lao Dung (huyện Cù Lao Dung); các xã Thuận Hưng, Mỹ Phước, Mỹ Tú và thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa (huyện Mỹ Tú); các xã Châu Hưng, Thạnh Trị, Lâm Tân và thị trấn Phú Lộc (huyện Thạnh Trị); các xã Tham Đôn, Thạnh Phú, Ngọc Tố và thị trấn Mỹ Xuyên (huyện Mỹ Xuyên); các xã Trung Bình, Viên Bình, Viên An, Liêu Tú, Tài Văn, thị trấn Lịch Hội Thượng và thị trấn Trần Đề (huyện Trần Đề); các xã Long Bình, Long Tân và Phường 1 (thị xã Ngã Năm); các xã Vĩnh Hải, Lai Hòa, Vĩnh Hiệp và Phường 1, 2, Vĩnh Phước (thị xã Vĩnh Châu); các Phường 2, 3, 5, 7 (thành phố Sóc Trăng).
(4). Đất an ninh thuộc địa bàn: Thị trấn Kế Sách (huyện Kế Sách); xã Phú Tân và thị trấn Châu Thành (huyện Châu Thành); xã Long Đức và thị trấn Long Phú (huyện Long Phú); thị trấn Cù Lao Dung (huyện Cù Lao Dung); thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa (huyện Mỹ Tú); thị trấn Phú Lộc (huyện Thạnh Trị); các xã Đại Tâm, Thạnh Quới và thị trấn Mỹ Xuyên (huyện Mỹ Xuyên); xã Trung Bình, thị trấn Lịch Hội Thượng và thị trấn Trần Đề (huyện Trần Đề); Phường 1 (thị xã Ngã Năm); xã Vĩnh Hải và Phường 1 (thị xã Vĩnh Châu); các Phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 (thành phố Sóc Trăng).
(5). Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng thuộc địa bàn: Các xã Xuân Hòa, An Lạc Thôn, An Lạc Tây, Phong Nam, Thới An Hội, Ba Trinh, Trinh Phú, Đại Hải, Kế An, Kế Thành, Nhơn Mỹ, An Mỹ và thị trấn Kế Sách (huyện Kế Sách); các xã Phú Tâm, Phú Tân, Hồ Đắc Kiện, An Hiệp, Thuận Hòa, Thiện Mỹ, An Ninh (huyện Châu Thành); các xã Long Phú, Tân Thạnh, Tân Hưng, Châu Khánh, Trường Khánh, Long Đức, thị trấn Đại Ngãi và thị trấn Long Phú (huyện Long Phú); các xã An Thạnh Nhất, An Thạnh Nhì, An Thạnh Ba, An Thạnh Tây, Đại Ân 1 và thị trấn Cù Lao Dung (huyện Cù Lao Dung); các xã Thuận Hưng, Mỹ Phước, Mỹ Tú, Mỹ Thuận, Hưng Phú, Long Hưng, Phú Mỹ và thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa (huyện Mỹ Tú); các xã Châu Hưng, Thạnh Trị, Lâm Tân, Thạnh Tân, Tuân Tức và thị trấn Phú Lộc (huyện Thạnh Trị); các xã Đại Tâm, Tham Đôn, Thạnh Phú, Thạnh Quới, Ngọc Đông, Ngọc Tố, Hòa Tú 2 và thị trấn Mỹ Xuyên (huyện Mỹ Xuyên); các xã Trung Bình, Đại Ân 2, Viên Bình, Viên An, Liêu Tú, Thạnh Thới An, Thạnh Thới Thuận và thị trấn Lịch Hội Thượng (huyện Trần Đề); các xã Long Tân, Tân Long, Mỹ Quới, Vĩnh Quới và Phường 1, 2 (thị xã Ngã Năm); các xã Hòa Đông, Vĩnh Hải, Lai Hòa, Lạc Hòa, Vĩnh Tân và các Phường 1, 2, Khánh Hòa, Vĩnh Phước (thị xã Vĩnh Châu); các Phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 (thành phố Sóc Trăng).
(6). Đất công trình thông tin truyền thông tại: Khu vực Đài Truyền thanh các huyện, thị xã và Đài Phát thanh - Truyền hình Sóc Trăng; Bưu điện các xã, phường, thị trấn và bưu điện khu vực; Trung tâm Văn hóa các huyện, thị xã, thành phố; các cửa hàng trực tiếp phục vụ thông tin truyền thông; hành lang bảo vệ hạ tầng mạng thông tin di động Viettel, Mobifone, Vinaphone, Vinammobile, Gtel và hệ thống cáp thông tin.
(7). Đất công trình giao thông gồm: Hành lang và phạm vi bảo vệ Quốc lộ 1A, tuyến tránh thành phố Sóc Trăng (thuộc Quốc lộ 1A), Quốc lộ 60, Quốc lộ 61B, Quốc lộ Nam Sông Hậu, Quốc lộ Quản lộ - Phụng Hiệp, các tuyến đường tỉnh hiện hữu, đường tỉnh quy hoạch, các tuyến đường huyện, đường xã, đường đô thị, đường chuyên dùng; các bến bãi giao thông (bến xe khách, bãi đậu xe, kho - bãi trung chuyển hàng hóa) tại các huyện, thị xã, thành phố; hành lang an toàn luồng giao thông đường thủy; hành lang an toàn hàng hải (luồng Định An - Cần Thơ); các cảng, bến thủy nội địa; bến đò ngang.
(8). Đất công trình thủy lợi, đê điều gồm: Hành lang và phạm vi bảo vệ đê biển trên địa bàn huyện Trần Đề, Cù lao Dung và thị xã Vĩnh Châu; hành lang và phạm vi bảo vệ đê sông trên địa bàn các huyện Long Phú, Trần Đề, Mỹ Xuyên, Cù Lao Dung, Thạnh Trị, Châu Thành, Mỹ Tú, thị xã Vĩnh Châu và thành phố Sóc Trăng.
(9). Đất hệ thống công trình dẫn điện gồm: Hành lang và phạm vi bảo vệ lưới điện hiện hữu, lưới điện thuộc quy hoạch đến năm 2020 và các trạm biến áp.
(10). Đất khu vực quy hoạch điện gió tại: Các xã Lạc Hòa, Lai Hòa và Phường 2, Vĩnh Phước (thị xã Vĩnh Châu).
(11). Đất công trình xử lý chất thải tại: Nhà máy xử lý chất thải thành phố Sóc Trăng và vùng lân cận (xã Phú Mỹ, huyện Mỹ Tú và xã Đại Tâm, huyện Mỹ Xuyên).
(12). Đất khu, cụm công nghiệp: Các xã Xuân Hòa, An Mỹ, An Lạc Thôn (huyện Kế Sách); các xã Hồ Đắc Kiện, An Hiệp (huyện Châu Thành); xã An Thạnh Nhất (huyện Cù Lao Dung); các xã Long Hưng, Mỹ Phước và thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa (huyện Mỹ Tú); các xã Châu Khánh, Long Đức và thị trấn Long Phú (huyện Long Phú); xã Thạnh Phú (huyện Mỹ Xuyên); xã Tài Văn và thị trấn Trần Đề (huyện Trần Đề); thị trấn Phú Lộc (huyện Thạnh Trị); xã Long Tân và Phường 1 (thị xã Ngã Năm); xã Vĩnh Hải và Phường 1 (thị xã Vĩnh Châu); Phường 8 (thành phố Sóc Trăng)
* Đối tượng tạm thời cấm hoạt động khoáng sản:
(6). Đất khu vực quy hoạch điện gió: Các xã An Thạnh Ba, An Thạnh Nam (huyện Cù Lao Dung); xã Trung Bình và thị trấn Lịch Hội Thượng (huyện Trần Đề); các xã Vĩnh Tân, Vĩnh Hải, Lạc Hòa, Vĩnh Hiệp, Hòa Đông và các Phường 1, 2, Khánh Hòa, Vĩnh Phước (thị xã Vĩnh Châu).
(7). Đất khu du lịch tại: Các xã Phong Nẫm, Nhơn Mỹ (huyện Kế Sách); xã Phú Tân (huyện Châu Thành); xã Song Phụng (huyện Long Phú); xã An Thạnh Nam (huyện Cù Lao Dung); xã Mỹ Phước (huyện Mỹ Tú); xã Gia Hòa 1 (huyện Mỹ Xuyên); xã Trung Bình (huyện Trần Đề); xã Long Bình (thị xã Ngã Năm); Phường 1 và xã Vĩnh Hải (thị xã Vĩnh Châu); Phường 6 (thành phố Sóc Trăng).
(8). Khu bảo tồn đa dạng sinh học tại: Xã Mỹ Phước (huyện Mỹ Tú), xã An Thạnh Nam (huyện Cù Lao Dung), Phường 3 (thành phố Sóc Trăng).
(9). Khu vực sạt lở, nguy cơ sạt lở: Các xã Đại Hải, Thới An Hội, An Lạc Tây, Trinh Phú, An Lạc Thôn, An Mỹ, Kế An và thị trấn Kế Sách (huyện Kế Sách); các xã Song Phụng, Long Đức, thị trấn Đại Ngãi (huyện Long Phú); các xã An Thạnh Nhất, An Thạnh Nam (huyện Cù Lao Dung); xã Lai Hòa (thị xã Vĩnh Châu)./.
- 1Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt, công bố Hồ sơ khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 3081/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 4150/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 443/QĐ-CT năm 2013 phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 4Quyết định 1281/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt, công bố Hồ sơ khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 3081/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 4150/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 443/QĐ-CT năm 2013 phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 1220/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 1220/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Trần Văn Chuyện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/04/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực