- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 6Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 7Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015 – 2019)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 4 năm 2015 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư của Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019);
Trên cơ sở ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 95/HĐND-KTNS ngày 02/4/2015 về việc hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 205/STC-QLGCS ngày 20/01/2015 về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1. Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1 được áp dụng để xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho các trường hợp:
a) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên; đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước đối với những thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
b) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
c) Giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Phụ lục kèm theo được áp dụng để xác định tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê (trừ trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, kinh doanh bất động sản quy định tại khoản 3 Điều này) đối với diện tích tính thu tiền sử dụng đất, diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng cho các trường hợp sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức;
b) Tổ chức được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
c) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.
d) Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2, Điều 172 Luật Đất đai;
đ) Đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 3, Điều 189 Luật Đất đai.
e) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với các dự án được giao đất có thu tiền sử dụng đất (hoặc vừa giao đất có thu tiền sử dụng đất, vừa cho thuê đất trong cùng một dự án) để thực hiện đầu tư, kinh doanh bất động sản do Sở Tài chính thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá đất để xác định và chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND địa phương nơi có đất tổ chức thẩm định; trình UBND tỉnh xem xét, quyết định cho từng trường hợp cụ thể sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực HĐND tỉnh.
1. Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại
2. Trong quá trình thực hiện Quyết định này; nếu phát sinh vướng mắc, hoặc có biến động cần điều chỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất thì các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét xin ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh để quyết định cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và có giá trị thực hiện trong năm 2015. Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này thay thế cho hệ số điều chỉnh giá đất tại Công văn số 3243/UBND-KTTH ngày 14/11/2011 của UBND tỉnh về việc một số nội dung liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai khi thực hiện Thông tư số 93/2011/TT-BTC và Thông tư số 94/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính và Công văn số 4150/UBND-KTTH ngày 15/9/2014 của UBND tỉnh về việc hệ số điều chỉnh giá đất và thực hiện nhiệm vụ xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc nhà nước Quảng Ngãi; Trưởng ban: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP VỀ HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 16/4/2015 của UBND tỉnh)
TT | Loại đường, khu vực, vị trí | Giá đất năm 2015 | Mức giá đất bình quân qua tra, khảo sát thị trường | Chênh lệch giá đất thị trường với giá đất năm 2015 | Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 |
1 | Các phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh | ||||
a | Đối với vị trí 1 |
|
|
|
|
| Đường loại 1 | 7.700.000 | 32.500.000 | 4,2 | 1,2 |
| Đường loại 2 | 6.100.000 | 20.000.000 | 3,2 | 1,2 |
| Đường loại 3 | 4.400.000 | 11.500.000 | 2,6 | 1,1 |
| Đường loại 4 | 2.800.000 | 7.500.000 | 2,6 | 1,1 |
| Đường loại 5 | 2.000.000 | 7.000.000 | 3,5 | 1,2 |
| Đường loại 6 | 1.300.000 | 5.000.000 | 3,8 | 1,2 |
b | Đối với vị trí 2 |
|
|
|
|
b.1 | Cách đường chính dưới 50 m |
|
|
|
|
| Đường loại 1 | 1.400.000 | 6.000.000 | 4,2 | 1,2 |
| Đường loại 2 | 1.300.000 | 5.250.000 | 4,0 | 1,2 |
| Đường loại 3 | 1.100.000 | 5.000.000 | 4,5 | 1,2 |
| Đường loại 4 | 1.000.000 | 4.000.000 | 4,0 | 1,2 |
| Đường loại 5 | 900.000 | 3.000.000 | 3,3 | 1,2 |
| Đường loại 6 | 800.000 | 2.250.000 | 2,8 | 1,1 |
b.2 | Cách đường chính từ 50 m đến dưới 100m |
|
|
|
|
| Đường loại 1 | 1.100.000 | 4.000.000 | 3,6 | 1,2 |
| Đường loại 2 | 1.000.000 | 3.000.000 | 3,0 | 1,2 |
| Đường loại 3 | 900.000 | 2.500.000 | 2,7 | 1,1 |
| Đường loại 4 | 800.000 | 2.250.000 | 2,8 | 1,1 |
| Đường loại 5 | 700.000 | 2.000.000 | 2,8 | 1,1 |
| Đường loại 6 | 680.000 | 2.000.000 | 2,9 | 1,1 |
c | Đối với vị trí 3 |
|
|
|
|
c.1 | Cách đường chính dưới 50 m |
|
|
|
|
| Đường loại 1 | 1.200.000 | 4.500.000 | 3,7 | 1,2 |
| Đường loại 2 | 1.100.000 | 4.000.000 | 3,6 | 1,2 |
| Đường loại 3 | 900.000 | 3.000.000 | 3,3 | 1,2 |
| Đường loại 4 | 800.000 | 2.250.000 | 2,8 | 1,1 |
| Đường loại 5 | 770.000 | 2.000.000 | 2,5 | 1,1 |
| Đường loại 6 | 700.000 | 2.000.000 | 2,8 | 1,1 |
c.2 | Cách đường chính từ 50 m đến dưới 100m |
|
|
|
|
| Đường loại 1 | 900.000 | 3.000.000 | 3,3 | 1,2 |
| Đường loại 2 | 800.000 | 2.250.000 | 2,8 | 1,1 |
| Đường loại 3 | 770.000 | 2.000.000 | 2,5 | 1,1 |
| Đường loại 4 | 720.000 | 2.000.000 | 2,7 | 1,1 |
| Đường loại 5 | 680.000 | 2.000.000 | 2,9 | 1,1 |
| Đường loại 6 | 660.000 | 2.000.000 | 3,0 | 1,2 |
2 | Phường Trương Quang Trọng | ||||
a | Đường loại 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 2.800.000 | 7.500.000 | 2,6 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 2.300.000 | 5.500.000 | 2,3 | 1,1 |
| Vị trí 3 | 1.900.000 | 4.500.000 | 2,3 | 1,1 |
| Vị trí 4 | 1.600.000 | 3.500.000 | 2,1 | 1,1 |
b | Đường loại 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 1.200.000 | 2.500.000 | 2,08 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 950.000 | 1.750.000 | 1,8 | 1 |
| Vị trí 3 | 800 000 | 1.500.000 | 1,8 | 1 |
c | Đường loại 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 550.000 | 1.200.000 | 2,1 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 440.000 | 900.000 | 2,0 | 1,1 |
| Vị trí 3 | 330.000 | 700.000 | 2,1 | 1,1 |
| Vị trí 4 | 220.000 | 500.000 | 2,2 | 1,1 |
| Vị trí 5 | 180 000 | 400.000 | 2,2 | 1,1 |
3 | Khu vực xã Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng | ||||
a | Khu vực 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 1.500.000 | 6.000.000 | 4,0 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 1.300 000 | 5.000.000 | 3,8 | 1,2 |
| Vị trí 3 | 660.000 | 4.000 000 | 6,0 | 1,3 |
| Vị trí 4 | 550.000 | 2.500.000 | 4,5 | 1,2 |
b | Khu vực 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 440.000 | 2.000.000 | 4,5 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 330.000 | 1.500.000 | 4,5 | 1,2 |
c | Khu vực 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 220.000 | 1.500.000 | 6,8 | 1,3 |
4 | Đối với các xã còn lại | ||||
a | Khu vực 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 1.300.000 | 5.000.000 | 3,8 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 1.050.000 | 4.000.000 | 3,8 | 1,2 |
| Vị trí 3 | 800.000 | 2.500 000 | 3,1 | 1,2 |
| Vị trí 4 | 650.000 | 2.150.000 | 3,3 | 1,2 |
| Vị trí 5 | 520.000 | 1.650.000 | 3,1 | 1,2 |
| Vị trí 6 | 470.000 | 1.350.000 | 2,8 | 1,1 |
b | Khu vực 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 370.000 | 1.200.000 | 3,2 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 270.000 | 1.000.000 | 3,7 | 1,2 |
| Vị trí 3 | 210.000 | 850.000 | 4,0 | 1,2 |
| Vị trí 4 | 190.000 | 750.000 | 3,9 | 1,2 |
| Vị trí 5 | 160.000 | 650.000 | 4,0 | 1,2 |
c | Khu vực 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 110.000 | 550.000 | 5,0 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 85.000 | 450.000 | 5,2 | 1,3 |
| Vị trí 3 | 65.000 | 375.000 | 5,7 | 1,3 |
| Vị trí 4 | 50.000 | 300.000 | 6,0 | 1,3 |
| Vị trí 5 | 45.000 | 225.000 | 5,0 | 1,3 |
1 | Thị trấn Châu Ổ | ||||
a | Đường loại 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 3.500.000 | 15.500.000 | 4,4 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 3.000.000 | 7.000.000 | 2,3 | 1,1 |
| Vị trí 3 | 2.600.000 | 5.500 000 | 2,1 | 1,1 |
| Vị trí 4 | 2.000.000 | 4.500.000 | 2,2 | 1,1 |
b | Đường loại 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 1.900.000 | 5.000.000 | 2,6 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 1.700.000 | 4.500.000 | 2,6 | 1,1 |
| Vị trí 3 | 1.500.000 | 3.500.000 | 2,3 | 1,1 |
| Vị trí 4 | 900.000 | 2.500.000 | 2,7 | 1,1 |
| Vị trí 5 | 800.000 | 1.750 000 | 2,1 | 1,1 |
| Vị trí 6 | 700.000 | 1.500.000 | 2,1 | 1,1 |
c | Đường loại 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 600.000 | 1.200.000 | 2,0 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 500.000 | 900.000 | 1,8 | 1 |
| Vị trí 3 | 400.000 | 700.000 | 1,7 | 1 |
| Vị trí 4 | 200.000 | 500.000 | 2,5 | 1,1 |
| Vị trí 5 | 150.000 | 400.000 | 2,6 | 1,1 |
2 | Các xã đồng bằng | ||||
a | Khu vực 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 1.800.000 | 5.000.000 | 2,7 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 1.500.000 | 4.000.000 | 2,6 | 1,1 |
| Vị trí 3 | 1.200.000 | 2.500.000 | 2,0 | 1,1 |
| Vị trí 4 | 950.000 | 2.150.000 | 2,2 | 1,1 |
| Vị trí 5 | 850.000 | 1.650 000 | 1,9 | 1 |
| Vị trí 6 | 700.000 | 1.350.000 | 1,9 | 1 |
| Vị trí 7 | 650.000 | 1.250.000 | 1,9 | 1 |
| Vị trí 8 | 500.000 | 500.000 | 1,0 | 1 |
b | Khu vực 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 410.000 | 1.150.000 | 2,8 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 400.000 | 1.050.000 | 2,6 | 1,1 |
| Vị trí 3 | 350.000 | 900.000 | 2,5 | 1,1 |
| Vị trí 4 | 300.000 | 800.000 | 2,6 | 1,1 |
| Vị trí 5 | 270.000 | 700.000 | 2,5 | 1,1 |
| Vị trí 6 | 230.000 | 625.000 | 2,7 | 1,1 |
| Vị trí 7 | 210.000 | 550.000 | 2,6 | 1,1 |
c | Khu vực 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 180.000 | 475.000 | 2,6 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 150.000 | 400.000 | 2,6 | 1,1 |
| Vị trí 3 | 120.000 | 325.000 | 2,7 | 1,1 |
| Vị trí 4 | 110.000 | 300.000 | 2,7 | 1,1 |
| Vị trí 5 | 100.000 | 225.000 | 2,2 | 1,1 |
| Vị trí 6 | 90.000 | 150.000 | 1,6 | 1 |
3 | Các xã miền núi | ||||
a | Khu vực 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 130.000 | 1.200.000 | 9,2 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 100.000 | 850.000 | 8,5 | 1,3 |
| Vị trí 3 | 70.000 | 650.000 | 9,2 | 1,3 |
b | Khu vực 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 50.000 | 450.000 | 9,0 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 45.000 | 350.000 | 7,7 | 1,3 |
| Vị trí 3 | 40.000 | 300.000 | 7,5 | 1,3 |
c | Khu vực 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 35.000 | 250.000 | 7,1 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 30.000 | 200.000 | 6,6 | 1,3 |
| Vị trí 3 | 25.000 | 125.000 | 5,0 | 1,3 |
1 | Các xã đồng bằng | ||||
a | Khu vực 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 1.200.000 | 5.000.000 | 4,1 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 1.000.000 | 4.000.000 | 4,0 | 1,2 |
| Vị trí 3 | 750.000 | 2.500.000 | 3,3 | 1,2 |
| Vị trí 4 | 600.000 | 2.150.000 | 3,5 | 1,2 |
| Vị trí 5 | 500.000 | 1.650.000 | 3,3 | 1,2 |
| Vị trí 6 | 450.000 | 1.350.000 | 3,0 | 1,2 |
b | Khu vực 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 350.000 | 1.200.000 | 3,4 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 250.000 | 1.000.000 | 4,0 | 1,2 |
| Vị trí 3 | 200.000 | 850.000 | 4,2 | 1,2 |
| Vị trí 4 | 180.000 | 750.000 | 4,1 | 1,2 |
| Vị trí 5 | 150.000 | 650.000 | 4,3 | 1,2 |
c | Khu vực 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 100.000 | 550.000 | 5,5 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 80.000 | 450.000 | 5,6 | 1,3 |
| Vị trí 3 | 60.000 | 375.000 | 6,2 | 1,3 |
| Vị trí 4 | 45.000 | 300.000 | 6,6 | 1,3 |
| Vị trí 5 | 40.000 | 225.000 | 5,6 | 1,3 |
2 | Các xã miền núi | ||||
a | Khu vực 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 250.000 | 1.200.000 | 4,8 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 200.000 | 850.000 | 4,2 | 1,2 |
| Vị trí 3 | 150.000 | 650.000 | 4,3 | 1,2 |
| Vị trí 4 | 100.000 | 550.000 | 5,5 | 1,3 |
b | Khu vực 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 60.000 | 450.000 | 7,5 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 50.000 | 350.000 | 7,0 | 1,3 |
c | Khu vực 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 40.000 | 250.000 | 6,2 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 30.000 | 200.000 | 6,6 | 1,3 |
| Vị trí 3 | 25.000 | 125.000 | 5,0 | 1,3 |
| |||||
1 | Thị trấn: La Hà và Sông Vệ | ||||
a | Đường loại 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 2.200.000 | 6.500.000 | 2,9 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 1.800.000 | 6.000.000 | 3,3 | 1,2 |
b | Đường loại 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 1.200.000 | 3.000.000 | 2,5 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 1.000.000 | 2.750.000 | 2,7 | 1,1 |
| Vị trí 3 | 800.000 | 1.750.000 | 2,1 | 1,1 |
| Vị trí 4 | 600.000 | 600.000 | 1,0 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 500.000 | 500.000 | 1,0 | 1,0 |
c | Đường loại 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 450.000 | 1.750.000 | 3,8 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 350.000 | 850.000 | 2,4 | 1,1 |
| Vị trí 3 | 250.000 | 700.000 | 2,8 | 1,1 |
| Vị trí 4 | 140.000 | 350.000 | 2,5 | 1,1 |
| Vị trí 5 | 110 000 | 150.000 | 1,3 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 100.000 | 115.000 | 1,1 | 1,0 |
2 | Các xã đồng bằng | ||||
a | Khu vực 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 1.000.000 | 4.500.000 | 4,5 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 900.000 | 4.000.000 | 4,4 | 1,2 |
| Vị trí 3 | 600.000 | 2.500.000 | 4,1 | 1,2 |
| Vị trí 4 | 480.000 | 2.250.000 | 4,6 | 1,2 |
| Vị trí 5 | 350.000 | 1.500.000 | 4,2 | 1,2 |
| Vị trí 6 | 300.000 | 1.050.000 | 3,5 | 1,2 |
| Vị trí 7 | 200.000 | 800.000 | 4,0 | 1,2 |
b | Khu vực 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 150.000 | 700.000 | 4,6 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 120.000 | 600.000 | 5,0 | 1,3 |
| Vị trí 3 | 100.000 | 500.000 | 5,0 | 1,3 |
c | Khu vực 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 80.000 | 300.000 | 3,7 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 75.000 | 200.000 | 2,6 | 1,1 |
| Vị trí 3 | 70.000 | 140.000 | 2,0 | 1,1 |
| Vị trí 4 | 60 000 | 110.000 | 1,8 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 50.000 | 75.000 | 1,5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 45.000 | 45.000 | 1,0 | 1,0 |
3 | Các xã miền núi | ||||
a | Khu vực 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 100.000 | 250.000 | 2,5 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 80.000 | 115.000 | 1,4 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 50.000 | 75.000 | 1,5 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 35.000 | 65.000 | 1,8 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 25.000 | 35.000 | 1,4 | 1,0 |
1 | Thị trấn Mộ Đức | ||||
a | Đường loại 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 2.200.000 | 4.750.000 | 2,1 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 2.000.000 | 3.250.000 | 1,6 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1.700.000 | 2.000.000 | 1,1 | 1,0 |
b | Đường loại 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 1.000.000 | 1.750.000 | 1,7 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 800.000 | 1.150.000 | 1,4 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 700.000 | 800.000 | 1,1 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 600.000 | 700.000 | 1,1 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 500.000 | 600.000 | 1,2 | 1,0 |
c | Đường loại 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 400.000 | 500.000 | 1,2 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 250.000 | 375.000 | 1,5 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 230.000 | 300.000 | 1,3 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 150.000 | 225.000 | 1,5 | 1,0 |
2 | Các xã đồng bằng | ||||
a | Khu vực 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 2.000.000 | 4.250.000 | 2,1 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 1.700.000 | 2.750.000 | 1,6 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 1.500.000 | 1.800.000 | 1,2 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1.000.000 | 1.500.000 | 1,5 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 900 000 | 1.300.000 | 1,4 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 700.000 | 1.100.000 | 1,5 | 1,0 |
| Vị trí 7 | 600.000 | 750.000 | 1,2 | 1,0 |
b | Khu vực 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 500.000 | 950.000 | 1,9 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 400.000 | 800.000 | 2,0 | 1,1 |
| Vị trí 3 | 300.000 | 600.000 | 2,0 | 1,1 |
| Vị trí 4 | 270.000 | 450.000 | 1,6 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 200.000 | 225.000 | 1,1 | 1,0 |
c | Khu vực 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 150.000 | 250.000 | 1,6 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 120.000 | 175.000 | 1,4 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 100.000 | 125.000 | 1,2 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 80.000 | 125.000 | 1,5 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 60.000 | 90.000 | 1,5 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 50.000 | 60.000 | 1,2 | 1,0 |
3 | Các xã miền núi | ||||
a | Khu vực 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 180.000 | 350.000 | 1,9 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 100.000 | 150.000 | 1,5 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 80.000 | 125.000 | 1,5 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 50.000 | 65.000 | 1,3 | 1,0 |
1 | Thị trấn Đức Phổ | ||||
a | Đường loại 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 2.800.000 | 7.500.000 | 2,6 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 2.400.000 | 5.750.000 | 2,4 | 1,1 |
| Vị trí 3 | 2.000.000 | 5.250.000 | 2,6 | 1,1 |
| Vị trí 4 | 1.600.000 | 4.750.000 | 2,9 | 1,1 |
| Vị trí 5 | 1.400.000 | 4.250.000 | 3,0 | 1,2 |
b | Đường loại 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 1.200.000 | 3.750.000 | 3,1 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 1.100.000 | 3.250.000 | 2,9 | 1,1 |
| Vị trí 3 | 900.000 | 2.750.000 | 3,0 | 1,2 |
| Vị trí 4 | 700.000 | 2.250.000 | 3,2 | 1,2 |
c | Đường loại 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 500.000 | 1.900.000 | 3,8 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 450.000 | 1.600.000 | 3,5 | 1,2 |
| Vị trí 3 | 300.000 | 1.300.000 | 4,3 | 1,2 |
| Vị trí 4 | 250.000 | 1.100.000 | 4,4 | 1,2 |
| Vị trí 5 | 150.000 | 900.000 | 6,0 | 1,3 |
2 | Các xã đồng bằng | ||||
a | Khu vực 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 1.200.000 | 4.750.000 | 3,9 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 1.100.000 | 4.250.000 | 3,8 | 1,2 |
| Vị trí 3 | 1.000.000 | 3.750.000 | 3,7 | 1,2 |
| Vị trí 4 | 800.000 | 3.250.000 | 4,0 | 1,2 |
| Vị trí 5 | 650.000 | 2.250.000 | 3,4 | 1,2 |
| Vị trí 6 | 600.000 | 1.750.000 | 2,9 | 1,1 |
b | Khu vực 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 520.000 | 1.200.000 | 2,3 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 450.000 | 1.075.000 | 2,3 | 1,1 |
| Vị trí 3 | 400.000 | 1.025.000 | 2,5 | 1,1 |
| Vị trí 4 | 350.000 | 925.000 | 2,6 | 1,1 |
| Vị trí 5 | 300.000 | 875.000 | 2,9 | 1,1 |
| Vị trí 6 | 270.000 | 775.000 | 2,8 | 1,1 |
c | Khu vực 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 250.000 | 675.000 | 2,7 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 220.000 | 625.000 | 2,8 | 1,1 |
| Vị trí 3 | 200.000 | 575.000 | 2,8 | 1,1 |
| Vị trí 4 | 180.000 | 525.000 | 2,9 | 1,1 |
| Vị trí 5 | 150.000 | 475.000 | 3,1 | 1,2 |
| Vị trí 6 | 120.000 | 375.000 | 3,1 | 1,2 |
| Vị trí 7 | 70.000 | 275.000 | 3,9 | 1,2 |
3 | Các xã miền núi | ||||
a | Khu vực 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 200.000 | 450.000 | 2,2 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 180.000 | 350.000 | 1,9 | 1,0 |
b | Khu vực 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 90.000 | 250.000 | 2,7 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 50.000 | 200.000 | 4,0 | 1,2 |
1 | Thị trấn Chợ Chùa | ||||
a | Đường loại 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 1.800.000 | 4.750.000 | 2,6 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 1.500.000 | 3.250.000 | 2,1 | 1,1 |
| Vị trí 3 | 1.200.000 | 2.000.000 | 1,6 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 1.000.000 | 1.750.000 | 1,7 | 1,0 |
b | Đường loại 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 900.000 | 2.000.000 | 2,2 | 1,1 |
| Vị trí 2 | 700.000 | 1.750.000 | 2,5 | 1,1 |
| Vị trí 3 | 650.000 | 1.600.000 | 2,4 | 1,1 |
| Vị trí 4 | 600.000 | 1.150.000 | 1,9 | 1,0 |
| Vị trí 5 | 550.000 | 700.000 | 1,2 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 500.000 | 700.000 | 1,4 | 1,0 |
| Vị trí 7 | 460.000 | 700.000 | 1,5 | 1,0 |
| Vị trí 8 | 400.000 | 550.000 | 1,3 | 1,0 |
c | Đường loại 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 350.000 | 500.000 | 1,4 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 300.000 | 475.000 | 1,5 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 250.000 | 450.000 | 1,8 | 1,0 |
| Vị trí 4 | 200.000 | 400.000 | 2,0 | 1,1 |
| Vị trí 5 | 180.000 | 340.000 | 1,8 | 1,0 |
| Vị trí 6 | 150.000 | 275.000 | 1,8 | 1,0 |
| Vị trí 7 | 120.000 | 235.000 | 1,9 | 1,0 |
| Vị trí 8 | 80.000 | 125.000 | 1,5 | 1,0 |
2 | Các xã đồng bằng | ||||
a | Khu vực 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 650.000 | 4.000.000 | 6,1 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 580.000 | 2.750.000 | 4,7 | 1,2 |
| Vị trí 3 | 450.000 | 2.250.000 | 5,0 | 1,3 |
| Vị trí 4 | 350.000 | 1.900.000 | 5,4 | 1,3 |
| Vị trí 5 | 250.000 | 1.750.000 | 7,0 | 1,3 |
| Vị trí 6 | 200.000 | 1.500.000 | 7,5 | 1,3 |
b | Khu vực 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 180.000 | 1.250.000 | 6,9 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 150.000 | 1.050.000 | 7,0 | 1,3 |
| Vị trí 3 | 140.000 | 900.000 | 6,4 | 1,3 |
| Vị trí 4 | 120.000 | 800.000 | 6,6 | 1,3 |
| Vị trí 5 | 100.000 | 725.000 | 7,2 | 1,3 |
c | Khu vực 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 70.000 | 650.000 | 9,2 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 60.000 | 550.000 | 9,1 | 1,3 |
| Vị trí 3 | 50.000 | 450.000 | 9,0 | 1,3 |
| Vị trí 4 | 45.000 | 350.000 | 7,7 | 1,3 |
| Vị trí 5 | 40.000 | 250.000 | 6,2 | 1,3 |
3 | Các xã miền núi | ||||
a | Khu vực 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 220.000 | 2.500.000 | 11,3 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 200.000 | 1.750.000 | 8,7 | 1,3 |
| Vị trí 3 | 180.000 | 1.250.000 | 6,9 | 1,3 |
| Vị trí 4 | 160.000 | 950.000 | 5,9 | 1,3 |
| Vị trí 5 | 150.000 | 850.000 | 5,6 | 1,3 |
b | Khu vực 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 140.000 | 750.000 | 5,3 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 120.000 | 725.000 | 6,0 | 1,3 |
| Vị trí 3 | 100.000 | 675.000 | 6,7 | 1,3 |
| Vị trí 4 | 90.000 | 625.000 | 6,9 | 1,3 |
| Vị trí 5 | 80.000 | 575.000 | 7,1 | 1,3 |
c | Khu vực 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 70.000 | 525.000 | 7,5 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 60.000 | 475.000 | 7,9 | 1,3 |
| Vị trí 3 | 50.000 | 450.000 | 9,0 | 1,3 |
| Vị trí 4 | 40.000 | 350.000 | 8,7 | 1,3 |
| Vị trí 5 | 30.000 | 250.000 | 8,3 | 1,3 |
| Vị trí 6 | 25.000 | 175.000 | 7,0 | 1,3 |
1 | Khu vực 1 | ||||
| Vị trí 1 | 1.000.000 | 7.000.000 | 7,0 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 900.000 | 4.750.000 | 5,2 | 1,3 |
| Vị trí 3 | 750.000 | 3.000.000 | 4,0 | 1,2 |
| Vị trí 4 | 650.000 | 2.250.000 | 3,4 | 1,2 |
| Vị trí 5 | 500.000 | 1.500.000 | 3,0 | 1,2 |
2 | Khu vực 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 400.000 | 700.000 | 1,7 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 370.000 | 550.000 | 1,4 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 300.000 | 450.000 | 1,5 | 1,0 |
3 | Khu vực 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 175.000 | 250.000 | 1,4 | 1,0 |
| Vị trí 2 | 135.000 | 200.000 | 1,4 | 1,0 |
| Vị trí 3 | 110.000 | 170.000 | 1,5 | 1,0 |
1 | Thị trấn Ba Tơ | ||||
a | Đường loại 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 1.200.000 | 4.750.000 | 3,9 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 1.000.000 | 4.350.000 | 4,3 | 1,2 |
| Vị trí 3 | 900.000 | 3.750.000 | 4,1 | 1,2 |
| Vị trí 4 | 700.000 | 3.100.000 | 4,4 | 1,2 |
| Vị trí 5 | 600.000 | 1.700.000 | 2,8 | 1,1 |
| Vị trí 6 | 500.000 | 500.000 | 1,0 | 1,0 |
b | Đường loại 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 400.000 | 1.500.000 | 3,7 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 300.000 | 1.300.000 | 4,3 | 1,2 |
| Vị trí 3 | 250.000 | 1.150.000 | 4,6 | 1,2 |
c | Đường loại 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 200.000 | 1.000.000 | 5,0 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 150.000 | 800.000 | 5,3 | 1,3 |
| Vị trí 3 | 100.000 | 650.000 | 6,5 | 1,3 |
| Vị trí 4 | 60.000 | 550.000 | 9,1 | 1,3 |
2 | Khu vực các xã miền núi | ||||
a | Khu vực 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 350.000 | 1.400.000 | 4,0 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 250.000 | 1.550.000 | 6,2 | 1,3 |
| Vị trí 3 | 200.000 | 950.000 | 4,7 | 1,2 |
b | Khu vực 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 150.000 | 800.000 | 5,3 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 120.000 | 750.000 | 6,2 | 1,3 |
| Vị trí 3 | 110.000 | 700.000 | 6,3 | 1,3 |
| Vị trí 4 | 100.000 | 650.000 | 6,5 | 1,3 |
| Vị trí 5 | 80.000 | 600.000 | 7,5 | 1,3 |
c | Khu vực 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 60.000 | 550.000 | 9,1 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 50.000 | 350.000 | 7,0 | 1,3 |
| Vị trí 3 | 40.000 | 250.000 | 6,2 | 1,3 |
| Vị trí 4 | 35.000 | 170.000 | 4,8 | 1,2 |
| Vị trí 5 | 25.000 | 110.000 | 4,4 | 1,2 |
1 | Thị trấn Di Lăng | ||||
a | Đường loại 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 800.000 | 3.100.000 | 3,8 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 680.000 | 2.750.000 | 4,0 | 1,2 |
| Vị trí 3 | 500.000 | 2.250.000 | 4,5 | 1,2 |
| Vị trí 4 | 450.000 | 3.500.000 | 7,7 | 1,3 |
| Vị trí 5 | 400.000 | 3.000.000 | 7,5 | 1,3 |
| Vị trí 6 | 350.000 | 2.500.000 | 7,1 | 1,3 |
b | Đường loại 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 300.000 | 1.300.000 | 4,3 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 200.000 | 1.150.000 | 5,7 | 1,3 |
c | Đường loại 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 150.000 | 800.000 | 5,3 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 100.000 | 650.000 | 6,5 | 1,3 |
| Vị trí 3 | 80 000 | 550.000 | 6,8 | 1,3 |
| Vị trí 4 | 50.000 | 450.000 | 9,0 | 1,3 |
2 | Các xã miền núi | ||||
a | Khu vực 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 350.000 | 1.750.000 | 5,0 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 330.000 | 1.350.000 | 4,0 | 1,2 |
| Vị trí 3 | 300.000 | 1.100.000 | 3,6 | 1,2 |
| Vị trí 4 | 250.000 | 900.000 | 3,6 | 1,2 |
b | Khu vực 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 150.000 | 700.000 | 4,6 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 100.000 | 550.000 | 5,5 | 1,3 |
| Vị trí 3 | 80.000 | 450.000 | 5,6 | 1,3 |
| Vị trí 4 | 60.000 | 350.000 | 5,8 | 1,3 |
| Vị trí 5 | 50.000 | 275.000 | 5,5 | 1,3 |
| Vị trí 6 | 40.000 | 225.000 | 5,6 | 1,3 |
c | Khu vực 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 35.000 | 175.000 | 5,0 | 1,3 |
| Vị trí 2 | 32.000 | 135.000 | 4,2 | 1,2 |
| Vị trí 3 | 30.000 | 110.000 | 3,6 | 1,2 |
| Vị trí 4 | 27.000 | 90.000 | 3,3 | 1,2 |
| Vị trí 5 | 25.000 | 80.000 | 3,2 | 1,2 |
1 | Thị trấn Trà Xuân | ||||
a | Đường loại 1 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 1.000.000 | 3.500.000 | 3,5 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 900.000 | 2.750.000 | 3,0 | 1,2 |
| Vị trí 3 | 600.000 | 2.000.000 | 3,3 | 1,2 |
| Vị trí 4 | 500.000 | 1.750.000 | 3,5 | 1,2 |
b | Đường loại 2 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 450.000 | 1.500.000 | 3,3 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 400.000 | 1.500.000 | 3,7 | 1,2 |
| Vị trí 3 | 350.000 | 1.400.000 | 4,0 | 1,2 |
| Vị trí 4 | 250.000 | 1.000.000 | 4,0 | 1,2 |
| Vị trí 5 | 210.000 | 800.000 | 3,8 | 1,2 |
c | Đường loại 3 |
|
|
|
|
| Vị trí 1 | 180.000 | 700.000 | 3,8 | 1,2 |
| Vị trí 2 | 150.000 | 700.000 | 4,6 | 1,2 |
| Vị trí 3 | 120.000 | 600.000 | 5,0 | 1,3 |
| Vị trí 4 | 100.000 | 450.000 | 4,5 | 1,2 |
| Vị trí 5 | 70.000 | 350.000 | 5,0 | 1,3 |
2 | Đất ở nông thôn các xã miền núi |
|
|
| 1 |
Huyện Minh Long (không có thị trấn) | |||||
| Đất ở nông thôn các xã miền núi |
|
|
| 1 |
Huyện Tây Trà (không có thị trấn) | |||||
| Đất ở nông thôn các xã miền núi |
|
|
| 1 |
Huyện Sơn Tây (không có thị trấn) | |||||
| Đất ở nông thôn các xã miền núi |
|
|
| 1 |
Ghi chú: Đối với đất ở nông thôn các xã miền núi của huyện Trà Bồng (số thứ tự số 2 Mục XI và huyện Minh Long, huyện Sơn Tây, huyện Tây Trà tại Mục XII, Mục XIII, Mục XIV do không điều tra, khảo sát giá thị trường trong quá trình xây dựng Bảng giá đất giai đoạn 2015 - 2019. Vì vậy, hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 được xác định bằng 1./.
- 1Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2015 quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 04/2018/QÐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 1Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2015 quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 181/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung phần ghi chú của Bảng tổng hợp hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 122/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Công văn 3243/UBND-KTTH năm 2011 về nội dung liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai khi thực hiện Thông tư 93/2011/TT-BTC và 94/2011/TT-BTC do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 6Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 7Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015 – 2019)
- 11Quyết định 04/2018/QÐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2018
Quyết định 122/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 122/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Lê Viết Chữ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực