Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1213/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 21 tháng 6 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2012 – 2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 82/Tr-SGDĐT ngày 23/4/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 – 2020” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, cơ quan ngang Sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan; các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Sơn Thị Ánh Hồng

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2012 - 2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1213 /QĐ-UBND ngày 21/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu tổng quát:

Phát triển quy mô và nâng cao chất lượng giáo dục chính quy, tập trung xây dựng, củng cố và phát triển hệ thống giáo dục thường xuyên, tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho mọi người được học tập thường xuyên, liên tục, suốt đời, góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; huy động sức mạnh tổng hợp của toàn xã hội tham gia xây dựng và phát triển giáo dục.

2. Mục tiêu cụ thể:

2.1. Mục tiêu đến năm 2015:

a) Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục:

- 96% người trong độ tuổi từ 15 - 60, 98% trở lên người trong độ tuổi từ 15 - 35 biết chữ. Ưu tiên xóa mù chữ cho phụ nữ, trẻ em gái, đồng bào Khmer; phấn đấu tỷ lệ biết chữ cân bằng giữa nam và nữ; giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ cho đối tượng trong độ tuổi từ 15 - 35, chú trọng đến các đối tượng đi lao động ngoài địa phương khi trở về nơi cư trú.

- 99,9% trở lên trẻ trong độ tuổi tốt nghiệp tiểu học, 98,5% đối tượng trong độ tuổi tốt nghiệp trung học cơ sở. Có 25% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức 2; 90% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở; 30% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học phổ thông.

b) Nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ, tiếng dân tộc Khmer:

- 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức tham gia các chương trình học tập nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm.

- 20% cán bộ, công chức, viên chức có trình độ ngoại ngữ bậc 2 và 5% có trình độ bậc 3.

- 30% trở lên cán bộ, công chức, viên chức công tác trong vùng có đông đồng bào Khmer được bồi dưỡng chương trình tiếng dân tộc Khmer.

- Hàng năm, tăng tỷ lệ số công nhân lao động có kiến thức cơ bản về tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc và giao lưu văn hóa.

c) Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề để lao động có hiệu quả, hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn:

- Đối với cán bộ, công chức từ tỉnh đến cấp huyện:

+ 100% được đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn quy định và lựa chọn được hình thức học tập thường xuyên để bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về các lĩnh vực.

+ 95% cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý các cấp được đào tạo, bồi dưỡng theo chương trình quy định.

+ 70 đến 80% thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm.

- Đối với cán bộ, công chức cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã): Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức cấp xã giai đoạn 2011 - 2015 theo Đề án 1956 ban hành kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 12/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh. Phấn đấu đạt các chỉ tiêu:

+ 100% cán bộ cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị trí công việc.

+ 95% cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn theo tiêu chuẩn quy định.

+ 70 đến 80% công chức cấp xã thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm.

+ 100% người hoạt động không chuyên trách được bồi dưỡng kiến thức phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.

- Đối với lao động nông thôn:

+ Thực hiện tốt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 12/11/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.

+ 50% lao động nông thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại các trung tâm học tập cộng đồng.

- Đối với công nhân lao động:

+ 80% công nhân lao động có trình độ học vấn trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên.

+ 85% công nhân lao động được học tập nâng cao trình độ nghề, nâng bậc nghề, chuyển đổi công nghệ hoặc nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

+ Đào tạo nghề và trình độ ngoại ngữ (giao tiếp) cho người lao động tham gia các chương trình hợp tác lao động ở nước ngoài.

d) Hoàn thiện kỹ năng sống, xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng đồng ngày càng hạnh phúc hơn: Hằng năm, tăng dần tỷ lệ học sinh, sinh viên và người lao động tham gia học tập các chương tình giáo dục kỹ năng sống để xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng đồng ngày càng hạnh phúc hơn. Trong đó, phấn đấu 30% học sinh, sinh viên được học kỹ năng sống tại các cơ sở giáo dục.

2.2. Mục tiêu đến năm 2020:

a) Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục:

- 98% người trong độ tuổi từ 15 - 60, 99% trở lên người trong độ tuổi từ 15 - 35 biết chữ. Tiếp tục thực hiện mục tiêu ưu tiên xóa mù chữ cho phụ nữ, trẻ em gái, đồng bào Khmer; phấn đấu tỷ lệ biết chữ cân bằng giữa nam và nữ; giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ cho đối tượng trong độ tuổi 15 - 35 tuổi đi lao động ngoài địa phương khi trở về nơi cư trú.

- 90% số người mới biết chữ tiếp tục tham gia học tập và không mù chữ trở lại.

- 100% huyện, thành phố tiếp tục củng cố vững chắc kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Phấn đấu có 50% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức 2; 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi; có 50% số xã - phường - thị trấn trong tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học phổ thông.

b) Nâng cao trình độ tin học, ngoại ngữ, tiếng dân tộc Khmer:

- 100% cán bộ, công chức, viên chức tham gia các chương trình học tập nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm.

- 40% cán bộ, công chức, viên chức có trình độ ngoại ngữ bậc 2 và 20% có trình độ bậc 3.

- 45% trở lên cán bộ, công chức, viên chức công tác trong vùng có đông đồng bào Khmer được bồi dưỡng chương trình tiếng dân tộc Khmer.

- Hàng năm, tăng tỷ lệ số công nhân lao động có kiến thức cơ bản về tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc và giao lưu văn hóa.

c) Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề để lao động có hiệu quả, hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn:

- Đối với cán bộ, công chức từ tỉnh đến cấp huyện:

+ Tiếp tục duy trì 100% được đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn quy định.

+ 100% cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý các cấp được đào tạo, bồi dưỡng theo chương trình quy định.

+ 90% thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hằng năm.

- Đối với cán bộ, công chức cấp xã:

+ 100% cán bộ cấp xã được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị trí công việc.

+ 98% cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định.

+ 85% công chức cấp xã thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm.

- Đối với lao động nông thôn:

+ Tiếp tục thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 12/11/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.

+ 70% lao động nông thôn tham gia học tập cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao khoa học kỹ thuật công nghệ sản xuất tại các trung tâm học tập cộng đồng.

- Đối với công nhân lao động:

+ 90% công nhân lao động có trình độ học vấn trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên.

+ 95% công nhân lao động được học tập nâng cao trình độ nghề, nâng bậc nghề, chuyển đổi công nghệ hoặc nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

+ Đào tạo nghề và trình độ ngoại ngữ (giao tiếp) cho người lao động tham gia các chương trình hợp tác lao động ở nước ngoài.

d) Hoàn thiện kỹ năng sống, xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng đồng ngày càng hạnh phúc hơn: Hàng năm, tiếp tục tăng tỷ lệ học sinh, sinh viên và người lao động tham gia học tập các chương trình giáo dục kỹ năng sống để xây dựng cuộc sống cá nhân và cộng đồng ngày càng hạnh phúc hơn. Trong đó phấn đấu 50% học sinh sinh viên được học kỹ năng sống tại các cơ sở giáo dục.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP:

1. Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức của người dân về mục đích, ý nghĩa, vai trò, lợi ích của việc xây dựng xã hội học tập:

- Tiếp tục tuyên truyền các chủ trương của Đảng và Nhà nước, của tỉnh về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập đến mọi tầng lớp nhân dân trong tỉnh.

- Tổ chức các hình thức tuyên truyền phong phú trên các phương tiện thông tin đại chúng, trong các nhà trường, cơ quan, doanh nghiệp, khu dân cư, qua các hội nghị, hội thảo; tuyên truyền xây dựng xã hội học tập thông qua phong trào gia đình hiếu học, dòng họ khuyến học, phát động phong trào đơn vị học tập, cộng đồng học tập.

- Tổ chức các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ.

- Nghiên cứu và tổ chức nhiều hình thức phong phú nhằm động viên mọi người học tập suốt đời; hàng năm tổ chức tốt các hoạt động “Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời” ở các địa phương. Xây dựng chuyên mục “xây dựng xã hội học tập” trên các phương tiện thông tin đại chúng; biên soạn và phát hành bản tin, các tài liệu tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập. Tổ chức tuyên dương, khen thưởng các đơn vị và cá nhân có nhiều thành tích trong công tác xây dựng xã hội học tập; tổ chức xét tặng danh hiệu “Đơn vị học tập” cho các cơ quan, các địa phương.

- Các phương tiện thông tin đại chúng thực hiện các chương trình giáo dục từ xa, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức về các lĩnh vực của khoa học và đời sống.

2. Củng cố, phát triển mạng lưới các cơ sở giáo dục:

- Trung tâm học tập cộng đồng: Củng cố, phát triển bền vững các trung tâm học tập cộng đồng; tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng; mở rộng các điểm học tập cộng đồng hoạt động đến các ấp, khóm, cụm dân cư, các chùa trong vùng có đông đồng bào Khmer và các cơ sở thờ tự khác; đa dạng hóa nội dung giáo dục, hình thức hoạt động; phấn đấu tăng số lượng trung tâm học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả; phát triển mô hình trung tâm học tập cộng đồng kết hợp với trung tâm văn hóa thể thao xã hoạt động có hiệu quả.

- Trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề: Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị; mở rộng quy mô hợp lý, nâng cao chất lượng, năng lực của các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh, cấp huyện đã được thành lập; các trung tâm giáo dục thường xuyên tổ chức thực hiện các nhiệm vụ: giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp, dạy nghề; thực hiện dạy nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 12/11/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020; hỗ trợ các trung tâm học tập cồng đồng thực hiện các nhiệm vụ giáo dục thường xuyên, phát triển cộng đồng.

- Các cơ sở giáo dục chính quy làm nhiệm vụ giáo dục thường xuyên: Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá trong các trường phổ thông, các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nhằm giáo dục cho học sinh, sinh viên tinh thần ham học, năng lực tự học, khả năng nghiên cứu để học tập suốt đời có hiệu quả. Các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng trong tỉnh tổ chức nghiên cứu về các hình thức học tập suốt đời, phát triển các loại học liệu phục vụ cho học tập suốt đời; mở mã ngành đào tạo về giáo dục cộng đồng, về học tập suốt đời; xây dựng chương trình và triển khai bồi dưỡng về phương pháp giáo dục người lớn cho giáo viên các cơ sở giáo dục thường xuyên; tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, sinh viên.

- Các cơ sở giáo dục khác: Củng cố, phát triển các trung tâm ngoại ngữ, tin học, các cơ sở ngoại ngữ - tin học; củng cố mạng lưới trường, trung tâm bồi dưỡng chính trị tỉnh và các huyện, thành phố đáp ứng nhu cầu học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Thực hiện các chế độ, chính sách ưu đãi, khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để các cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc các thành phần kinh tế khác nhau thành lập các cơ sở học tập, bồi dưỡng thường xuyên cho người lao động.

- Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ở các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.

3. Tổ chức hình thức học từ xa, học qua mạng:

- Tổ chức các hoạt động đào tạo từ xa ở các cơ sở giáo dục và đào tạo, đặc biệt là ở các cơ sở giáo dục đại học.

- Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất và hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho việc đào tạo từ xa; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc cung ứng các chương trình học tập suốt đời cho mọi người.

- Trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh nghiên cứu phát triển công nghệ đào tạo từ xa; trung tâm bồi dưỡng cán bộ, giáo viên phục vụ học tập suốt đời.

4. Triển khai các biện pháp hỗ trợ người học nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả học tập suốt đời:

- Xây dựng, củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức Hội Khuyến học để làm nòng cốt trong phong trào xây dựng xã hội học tập của tỉnh; phát triển các mô hình khuyến học, khuyến tài.

- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào xây dựng gia đình hiếu học, dòng họ hiếu học, các danh hiệu tập thể làm khuyến học.

- Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa xây dựng quỹ khuyến học. Tuyên truyền, vận động nhân dân, các tổ chức, doanh nghiệp, các nhà hảo tâm trong và ngoài tỉnh, ngoài nước ủng hộ xây dựng quỹ khuyến học, các hoạt động khuyến học, khuyến tài; nhân rộng mô hình nhận nuôi, đỡ đầu học sinh nghèo hiếu học…

- Khuyến khích hình thành các mô hình khuyến học tự nguyện (dạy xóa mù chữ, bổ túc văn hóa, mở lớp học tình thương…)

- Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ cho người học thuộc đối tượng chính sách, đồng bào Khmer, phụ nữ và trẻ em gái theo địa bàn, đặc biệt là các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

- Tổ chức biên soạn tài liệu học tập về các lĩnh vực của đời sống xã hội, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của mọi tầng lớp nhân dân.

- Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá phù hợp với việc học tập của người lớn tuổi.

5. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình xây dựng xã hội học tập:

- Quy định trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của các tổ chức, cá nhân, cơ chế tham gia phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp đối với học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đào tạo, thành lập các cơ sở đào tạo nghề, bồi dưỡng nhân lực tại chỗ; khuyến khích doanh nghiệp xây dựng “Quỹ học tập suốt đời” để hỗ trợ người lao động học tập nâng cao trình độ nghề nghiệp, đào tạo lại cho những người chuyển đổi nghề nghiệp.

- Các ngành, các cấp, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân đưa xây dựng xã hội học tập là nội dung bắt buộc trong chương trình, kế hoạch hoạt động, thi đua hàng năm và từng giai đoạn của đơn vị.

- Thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập từ tỉnh đến cấp xã.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN:

Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm:

1. Ngân sách Trung ương đảm bảo 40% tổng kinh phí thực hiện Đề án để thực hiện các hoạt động:

- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về mục đích, ý nghĩa và lợi ích của việc xây dựng xã hội học tập.

- Cung cấp tài liệu học tập cho các cơ sở giáo dục thường xuyên.

- Đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên các cơ sở giáo dục thường xuyên.

- Kinh phí quản lý thực hiện Đề án.

2. Ngân sách tỉnh hỗ trợ các hoạt động tuyên truyền; cung cấp tài liệu học tập phù hợp với từng địa phương; đào tạo đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý.

3. Huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Là cơ quan thường trực, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện toàn diện Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan hướng dẫn thực hiện Kế hoạch này.

- Kiểm tra, đôn đốc tình hình thực hiện Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Kế hoạch này.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ngành tỉnh có liên quan mở rộng các hình thức dạy nghề trong các doanh nghiệp, công ty, dạy nghề gắn với sản xuất và dạy nghề ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa; hướng dẫn các địa phương, các cơ sở dạy nghề thực hiện đúng tiến độ, đạt chỉ tiêu số lượng và chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 12/11/2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020; hướng dẫn, kiểm tra về tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề các huyện làm nhiệm vụ giáo dục thường xuyên và dạy nghề.

3. Sở Nội Vụ: Phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo các mục tiêu của Kế hoạch này; tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập cấp tỉnh.

4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này; triển khai thực hiện Đề án đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các địa phương củng cố, kiện toàn mô hình hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng kết hợp với trung tâm văn hóa thể thao xã.

5. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, định hướng các cơ quan thông tin đại chúng đẩy mạnh tuyên truyền về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập.

6. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan chủ động, tích cực huy động mọi nguồn lực để triển khai thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn lồng ghép việc thực hiện Kế hoạch này với các Chương trình, Kế hoạch khác có liên quan.

7. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành tỉnh có liên quan, căn cứ khả năng của ngân sách tỉnh hàng năm cân đối, đề xuất, bố trí và trình phân bổ ngân sách Trung ương được giao để thực hiện Kế hoạch này; hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra tài chính theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

8. Ban Dân tộc tỉnh: Có trách nhiệm xây dựng xã hội học tập trong vùng có đông đồng bào Khmer; vận động Ban Quản trị các chùa Khmer tham gia tuyên truyền các chủ trương của Đảng, Nhà nước về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong nhân dân; hỗ trợ các hoạt động giáo dục, dạy nghề, chuyển giao khoa học kỹ thuật… trong vùng có đông đồng bào Khmer.

9. Các Sở, ngành tỉnh: Có trách nhiệm tạo mọi điều kiện thuận lợi để cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc ngành mình được học tập suốt đời; phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện Kế hoach này.

10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Kế hoạch này tại địa phương; lồng ghép việc triển khai thực hiện Kế hoạch này với các chương trình, kế hoạch khác có liên quan trên địa bàn; kiểm tra, đánh giá và định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình thực hiện Kế hoạch này (qua Sở Giáo dục và Đào tạo).

11. Đề nghị các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp:

a) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh: Tham gia tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực tham gia học tập; đưa nội dung xây dựng xã hội học tập vào phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”.

b) Liên đoàn Lao động tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan chỉ đạo, động viên, theo dõi việc đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ người lao động trong các doanh nghiệp.

c) Tỉnh Đoàn Thanh niên: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tỉnh có liên quan lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập cho các đoàn viên, thanh niên; xây dựng phong trào thanh niên tình nguyện, thanh niên tài năng; vận động gây quỹ hỗ trợ thanh niên có hoàn cảnh khó khăn tham gia học tập.

d) Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh:

- Tổ chức phối hợp, lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập trong phong trào “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh phúc” và cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tuyên truyền, vận động phụ nữ, trẻ em gái ở những vùng khó khăn chưa biết chữ ra học các lớp xóa mù chữ.

đ) Hội Khuyến học tỉnh:

- Phối hợp với các tổ chức, các lực lượng xã hội trong việc tổ chức tuyên truyền, vận động người dân tích cực học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai thực hiện Kế hoạch này; duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng các mô hình học tập phù hợp để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch này; lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập thông qua hệ thống mạng lưới hội khuyến học các cấp.

e) Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Ban Đại diện Hội Người cao tuổi, Hội Cựu giáo chức, Hội Đoàn kết sư sãi yêu nước tỉnh… phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai nhiệm vụ và giải pháp xây dựng xã hội học tập phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Hội./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1213/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 – 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

  • Số hiệu: 1213/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/06/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Người ký: Sơn Thị Ánh Hồng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản