- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 55/2003/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu; định mức phân bổ chi ngân sách; phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng cho các cấp chính quyền địa phương; danh mục, mức thu phí và quản lý, sử dụng tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Quyết định 53/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thư viện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 413/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 3Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ŨY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1210/2004/QĐ-UB | Tây Ninh, ngày 20 tháng 8 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: BAN HÀNH MỨC THU VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG TIỀN PHÍ THƯ VIỆN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân;
- Cấn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-ƯBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
- Căn cứ Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh,
Thành phố trực thuộc Trung ương.
- Căn cứ Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐ ngày 25/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh, kỳ họp thứ mười, khoá VI. (Nhiệm kỳ 1999 -2004);
- Căn cứ Nghị quyết số 09/2004/NQ-HĐ ngày 30/7/2004 của Họi đồng nhân dân tỉnh, kỳ họp thứ hai, khóa vn (nhiệm kỳ 2004-2009).
QUYẾT ĐỊNH
Điều l: Ban hành mức thu và quản lý sử dụng Phí thư viện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (phụ lục kèm theo).
Điều 2: - Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2004
- Giao giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế và các sở, ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng cục thuế, Giám đốc kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, và thủ trưởng đơn vị quản lý thu phí, sử dụng phí và đối tượng nộp phí có trách nhiệm thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
(Kèm theo quyết định số: 1210/2004/QĐ-UB ngày 20/8/2004 của UBND tỉnh)
I/ Mục đích thu
Nhằm để bổ sung thêm vốn tài liệu của Thư viện và giữ gìn vốn-tài liệu đó, để tổ chức tuyên truyền phục vụ cho bạn đọc khai thác sử dụng vốn tài liệu, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu học tập, thông tin, giải trí cho nhân dân góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
II/ Đối tượng thu:
Phí thư viện là khoản thu vào các đối tượng đến thư viện đọc, mượn sách và có thể đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, tham khảo sách cho nhiều đối tượng khác nhau, được phân ra 3 loại đối tượng sau :
- Người lớn : gồm Cán bộ công chức đang công tác tại cơ quan Nhà nước khi đến thư viện làm thẻ phải trình thẻ công chức hoặc giấy giới thiệu của cơ quan; nhân dân tuổi từ 18 trở lên, căn cứ vào chứng minh nhân dân.
- Sinh viên, học sinh : Gồm các sinh viên đang học tập theo hệ đào tạo chính quy của các trường đại học, trường Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề; Học sinh các trường trung học trong tỉnh .
- Thiếu nhi: Gồm học sinh tiểu học và trung học cơ sở theo thẻ học sinh; nhân dân từ 7 tuổi đến 15 tuổi.
III/ Miễn, giảm thu Phí thư viện:
- Miễn thu đối với những cán bộ cách mạng lão thành, những người khuyết tật trong xã hội.
- Đối với những người làm cộng tác viên của thư viện cũng được khuyến khích đến thư viện làm thẻ miễn phí.
IV/ Mức thu
Được áp dụng cho các đối tượng thu như sau :
- Phí thẻ mượn đọc tài liệu :
+ Người lớn : 12.000 đ/thẻ/năm
+ Sinh viên, học sinh cấp 3 : 10.000 đ/ thẻ/năm
+ Thiếu nhi, học sinh cấp 1, học sinh cấp 2 : 2.000 đ/thẻ/năm
- Phỉ thẻ đọc tài liệu quý hiếm, đọc trên máy vi tính:
+ Người lớn : 24.000 đ/ thẻ/năm
+ Sinh viên, học sinh cấp 3 : 15.000 đ/ thẻ/năm
V/ Thu, nộp và quản lý sử dụng Phí thư viện:
1/ Cơ quan, nhà nước có thẩm quyền thu là Thư viện khoa học tổng hợp tỉnh, thư viện huyện (sau đây gọi chung là cơ quan thu) phải thực hiện:
a) Tổ chức thu, nộp phí thư viện theo đúng quy định tại quyết định này. Thông báo (hoặc niêm yết công khai) mức thu phí tại trụ sở cơ quan thu phí. Khi thu phải cấp biên lai thu phí cho người nộp tiền (loại biên lai do Bộ Tài chính phát hành hoặc do Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan thu phí đóng trụ sở chính được uỷ quyền phát hành)
b) Mở sổ kế toán theo dõi số thu, nộp tiền phí theo đúng chế độ kế toán thống kê hiện hành.
c) Đăng ký, kê khai, nộp phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT — BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
d) Thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu phí và quyết toán thu, nộp tiền phí với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo chế độ quản lý biên lai, ấn chỉ của Bộ Tài chính,
2/ Cơ quan thu phí thư viện được trích để lại 70% tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiền bổ sung mua sách mới đóng bìa mũ bảo quản sách, mua phích, phiếu yêu cầu, sổ đăng kỹ cá biệt, thẻ độc giả, biên lai thu, chi phí nhiên liệu cho công tác đòi sách bạn đọc trễ hẹn, tiền làm đêm thêm giờ và các chi phí khác có liên quan đến công tác thư viện nhằm mục đích thu hút bạn đọc ngày càng nhiều hơn, đáp ứng nhu cầu và chuyên môn của ngành và nhiệm vụ được giao.
Hàng năm, cơ quan thu phí phải lập dự toán và quyết toán thu, chi tiền thu phí gửi cơ quan quản lý ngành, cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế cùng cấp. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
3/ Tổng số tiền phí thu được sau khi trừ số được trích để lại theo tỷ lệ theo quy định tại mục V, điểm 2 trên đây sô' còn lại 30% cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước (NSNN) theo quy định sau đây :
a) Cơ quan thu phí thực hiện kê khai với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý về số biên lai đã sử dụng, số tiền phí thu được của tháng trước theo mẫu của cơ quan Thuế quy định trong 5 ngày đầu của tháng tiếp theo. Trường hợp trong tháng không phát sinh số thu phí vẫn phải kê khai và nộp tờ khai cho cơ quan Thuế.
Thời hạn nộp tiền vào NSNN chậm nhất không quá ngày 15 của tháng tiếp theo.
Đối với cơ quan thu của tỉnh, huyện ghi vào chương, loại, khoản tương ứng của từng cấp, mục 037, tiểu mục 10 mục lục NSNN quy định ,
b) Cơ quan Thuế trực tiếp quản lý có nhiệm vụ kiểm tra tờ khai, đối chiếu với số biên lai thu đã phát hành, đã sử dụng để xác định chính xác số tiền phí đã thu, số phải nộp và thông báo cho đơn vị thu phí thực hiện thanh toán với NSNN theo số phí phải nộp đo cơ quan Thuế thông báo.
Cơ quan thu phí thực hiện thanh toán số phải nộp ngân sách theo thông báo của cơ quan Thuế, nếu nộp chưa đủ thì phải nộp tiếp số còn thiếu vào ngân sách theo thời hạn ghi trong thông báo, nếu đã nộp thừa thì được trừ vào số phải nộp của kỳ tiếp sau.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Sở Tài chính - Cục thuế tỉnh để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu hướng dẫn bổ sung./.
- 1Quyết định 53/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thư viện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 3361/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí thư viện các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 413/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 6Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 53/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thư viện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 413/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 3Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 2Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 55/2003/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu; định mức phân bổ chi ngân sách; phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng cho các cấp chính quyền địa phương; danh mục, mức thu phí và quản lý, sử dụng tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 3361/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí thư viện các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 1210/2004/QĐ-UB về mức thu và quản lý sử dụng tiền phí thư viện do tỉnh Tây Ninh ban hành
- Số hiệu: 1210/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Dương Thanh Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2004
- Ngày hết hiệu lực: 18/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực