Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1203/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÒNG, CHỐNG LŨ VÀ CHỈNH TRỊ SÔNG TRÀ KHÚC ĐOẠN TỪ HẠ LƯU ĐẬP THẠCH NHAM ĐẾN CỬA ĐẠI (GIAI ĐOẠN 2015-2024)

THUỘC NHIỆM VỤ: ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THỦY LỢI TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 53/2019/NĐ-CP ngày 17/6/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ các Nghị quyết của Chính phủ: số 110/NQ-CP ngày 02/12/2019 về việc ban hành danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch; số 131/NQ-CP ngày 15/9/2020 về việc bổ sung các quy hoạch tại Phụ lục danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo điểm c khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch ban hành kèm theo Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 12/02/2019 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 07/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 4110/QĐ-BNN-TCTL ngày 19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Trà Bồng - Trà Khúc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: số 1742/QĐ-UBND ngày 05/10/2015 về việc phê duyệt Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại, giai đoạn 2015-2024; số 1153/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 về việc phê duyệt Nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, định hướng đến năm 2050; số 766/QĐ-UBND ngày 16/6/2022 về việc thành lập Hội đồng thẩm định Điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 định hướng đến năm 2050; số 1051/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 về việc thay đổi thành viên Hội đồng thẩm định Điều chỉnh Quy hoạch Thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, định hướng đến năm 2050;

Trên cơ sở Công văn số 4742/BNN-PCTT ngày 22/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ý kiến về nội dung điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2943/TTr-SNNPTNT ngày 29/8/2022 và ý kiến của Hội đồng thẩm định Điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 định hướng đến năm 2050 tại Báo cáo số 01/BC-KQTĐ ngày 16/8/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại (giai đoạn 2015-2024) tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh (viết tắt là Quy hoạch 1421), cụ thể:

1. Điều chỉnh nội dung mục IV Điều 1 về Mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch như sau:

“IV. Mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch

1. Mục tiêu

- Phòng chống và giảm thiểu các thiệt hại do lũ, lụt gây ra trên lưu vực sông Trà Khúc tỉnh Quảng Ngãi; đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của Nhân dân và Nhà nước, bảo vệ kết cấu hạ tầng kinh tế kỹ thuật, hoạt động sản xuất trong vùng dự án, phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội ổn định và bền vững trong điều kiện biến đổi khí hậu.

- Chỉnh trị dòng sông Trà Khúc từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại để ổn định dòng sông, chống xói lở và tạo cảnh quan, môi trường dọc hai bờ sông Trà Khúc.

- Xác định không gian thoát lũ và tuyến chỉnh trị sông Trà Khúc.

- Điều chỉnh Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 để phù hợp với tình hình sử dụng đất và phát triển cơ sở hạ tầng trong khu vực dự án, nâng cao mức đảm bảo chống lũ, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu. Định hướng phát triển bền vững các công trình hạ tầng, khu đô thị dọc hai bờ sông Trà Khúc đoạn từ cầu đường cao tốc đến cửa Đại.

- Làm cơ sở xây dựng phương án phòng, chống thiên tai trong Quy hoạch tỉnh.

2. Nhiệm vụ

- Xác định tiêu chuẩn phòng, chống lũ phù hợp với giai đoạn quy hoạch và điều kiện, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (giai đoạn đến năm 2030). Củng cố, nâng cao mức đảm bảo phòng, chống lũ, ngập lụt cho các vùng, các lưu vực sông lớn; đề xuất giải pháp phòng, chống lũ, ngập lụt đảm bảo an toàn dân sinh, cơ sở hạ tầng và các hoạt động sản xuất phù hợp với đặc điểm lũ, lụt trên địa bàn tỉnh theo phương châm chủ động phòng, tránh và thích nghi với lũ để bảo vệ dân cư ở vùng hạ lưu sông Trà Khúc, với tần suất đến 10%; chủ động sống chung với lũ tại vùng kiểm soát lũ ở vùng ngập nông, bảo đảm các điều kiện thích nghi và an toàn cho dân sinh, sản xuất ở vùng ngập sâu.

- Xác định phương án phòng, chống lũ thích hợp cho giai đoạn đến năm 2030 và đảm bảo không gian thoát lũ.

- Tính toán diễn biến lòng dẫn đoạn sông từ đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Cửa Đại giai đoạn 2021-2030 để xác định phương án chỉnh trị, ổn định lòng sông, phòng chống sạt lở bờ, bãi sông cho giai đoạn đến năm 2030.

- Định hướng đầu tư phát triển bền vững các công trình hạ tầng, khu đô thị dọc 2 bờ sông Trà Khúc đoạn từ cầu đường cao tốc đến cửa Đại và bổ sung vào Quy hoạch tỉnh.

- Kết hợp hài hòa các giải pháp công trình và phi công trình để đảm bảo mục tiêu và nâng cao hiệu quả phòng, chống lũ và chỉnh trị dòng sông.

- Phân kỳ đầu tư, trong giai đoạn đến năm 2030, ưu tiên thực hiện quy hoạch điều chỉnh đoạn từ đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Cửa Đại.”

2. Điều chỉnh nội dung điểm 2 mục V Điều 1 về Biện pháp phòng, chống lũ như sau:

“2. Biện pháp phòng, chống lũ

a) Biện pháp phi công trình:

- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế chính sách: Rà soát các chính sách hỗ trợ phục hồi sau lũ, bão; rà soát chính sách hỗ trợ vùng thường xuyên bị ngập; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phòng, chống thiên tai; xây dựng bản đồ rủi ro thiên tai với các kịch bản khác nhau phục vụ công tác tham mưu, điều hành phòng, chống thiên tai. Rà soát quy hoạch, kế hoạch.

- Kiện toàn tổ chức, bộ máy và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ: Kiện toàn tổ chức bộ máy chỉ đạo phòng, chống và giảm nhẹ lũ lụt; đào tạo, tập huấn cán bộ làm công tác phòng, chống thiên tai, đội xung kích cơ sở; tập huấn lái xuồng/ghe máy cho thành viên đội xung kích tại các xã ven biển, các xã thường xuyên bị lũ, ngập lụt.

- Nâng cao năng lực dự bảo, cảnh báo cấp tỉnh: Lập kế hoạch phát triển mạng lưới trạm Khí tượng thủy văn chuyên dùng và tổ chức quản lý vận hành để phục vụ công tác phòng, chống thiên tai; sử dụng tin nhắn cảnh báo thiên tai sớm qua hệ thống viễn thông và mạng xã hội.

- Nâng cao nhận thức cộng đồng: Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, cơ chế, chính sách về phòng, chống thiên tai; đào tạo, tập huấn kỹ năng phòng, chống thiên tai cho các lực lượng tham gia công tác phòng, chống thiên tai (đặc biệt là các lực lượng xung kích).

- Trồng và bảo vệ rừng: Đẩy mạnh việc quy hoạch trồng cây chắn sóng, chắn gió, rừng phòng hộ đâu nguồn nhằm đảm bảo tỷ lệ che phủ và nâng cao chất lượng rừng; tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng; xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy rừng.

- Tăng cường năng lực quản lý thiên tai và ứng dụng khoa học công nghệ: Tăng cường hợp tác với các đối tác phát triển, nhà tài trợ, cơ quan nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước để chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, chuyển giao, ứng dụng công nghệ mới về phòng, chống thiên tai, nhất là về dự báo, cảnh báo thiên tai, quản lý rủi ro thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, bảo đảm an toàn cho tàu thuyền tránh trú bão.

- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với đặc thù thiên tai, nhất là khu vực thường xuyên bị ngập lụt.

b) Biện pháp công trình:

b.1) Tần suất phòng, chống lũ chính vụ:

- Giai đoạn đến năm 2030: Đoạn từ đập Thạch Nham đến Cửa Đại, phòng, chống lũ chính vụ tần suất PCL= 10%.

- Giai đoạn đến năm 2050:

+ Từ đập Thạch Nham đến cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi: Phòng, chống lũ chính vụ tần suất PCL1 = 10%.

+ Từ đường cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Cửa Đại: Phòng, chống lũ chính vụ tần suất PCL2 = 5%.

b.2) Trường hợp tính toán của phương án chọn:

Tính toán điều chỉnh quy hoạch phòng, chống lũ chính vụ với tần suất 10% và 5% trên cơ sở hiện trạng sử dụng đất vùng quy hoạch và cập nhật các dự án mới như: các tuyến đường cũ được nâng cấp, tuyến đường mới, cầu mới, đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc, khu dân cư An Phú (đảo An Phú), xã Tịnh An; các dự án khu dân cư, khu đô thị, công viên, khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá Cổ Lũy dọc hai bên bờ sông Trà Khúc đoạn từ cầu đường cao tốc Quảng Ngãi - Đà Nẵng đến Cửa Đại, có sự tham gia vận hành điều tiết lũ của các hồ chứa nước thủy lợi, thủy điện ở thượng lưu (Nước Trong, Đăkđrinh) theo Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Trà Khúc (ban hành kèm theo Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 25/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ) và có xét đến các kịch bản biến đổi khí hậu được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố mới nhất.

(Chi tiết tại Phụ lục 01 - Cao trình mực nước lớn nhất, liều lượng lớn nhất và chiều rộng phạm vi không gian thoát lũ chính tính toán tại một số mặt cắt đại diện (kịch bản 4-1, kịch bản 6-2) kèm theo)

b.3) Phương án quy hoạch:

- Tuyến thoát lũ được gọi là Không gian thoát lũ.

- Không gian thoát lũ được lựa chọn trên cơ sở kịch bản KB4-1 (kịch bản chọn giai đoạn đến năm 2030) và kịch bản KB6-2 (kịch bản chọn giai đoạn đến năm 2050), nắn chỉnh tuyến trơn, thuận, tạo mỹ quan đô thị cho thành phố Quảng Ngãi. Cụ thể không gian thoát lũ được xác định như sau:

+ Ranh giới không gian thoát lũ phía bờ Bắc: Đập Thạch Nham; tuyến kênh chính Bắc; thôn Phước Thọ, xã Tịnh Giang, nối theo tuyến đường dân sinh đến thôn An Bình Trai, xã Tịnh Đông; tuyến đường dân sinh ven sông đến thôn Diên Niên, xã Tịnh Sơn; tuyến đường dân sinh sát bờ sông đến cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi; đường Tế Hanh, thành phố Quảng Ngãi; tuyến đường Hoàng Sa, đồng Gò Láng, xã Tịnh An; xóm Lân, xã Tịnh Long; đường Hoàng Sa, thôn An Đạo, xã Tịnh Long; cầu Cổ Lũy, xã Tịnh Khê.

+ Ranh giới không gian thoát lũ phía bờ Nam: Đập Thạch Nham; tuyến tỉnh lộ 623B, thôn 4, xã Nghĩa Lâm; tỉnh lộ 623B, thôn An Lạc Nam, xã Nghĩa Thắng; theo tuyến đường dân sinh đến thôn Xuân Phổ, xã Nghĩa Kỳ; cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi; đê Bàu Công; đê bao thành phố Quảng Ngãi; đường Trường Sa.

Ranh giới không gian thoát lũ phía bờ Bắc và phía bờ Nam sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Cửa Đại được quy hoạch là tuyến khép kín; còn lại từ thượng lưu đường cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến hạ lưu đập Thạch Nham được quy hoạch là tuyến không khép kín.

(Chi tiết tại Phụ lục 02 - Tọa độ ranh giới không gian thoát lũ kèm theo)

b.4) Biện pháp công trình phòng, chống lũ:

b.4.1) Giai đoạn đến năm 2030:

Xây dựng phương án phòng, chống lũ theo kịch bản chọn KB4-1 với các biện pháp công trình như sau:

- Phía bờ Bắc: Xây dựng mới 01 tuyến đê (kết hợp đường): Đê bờ Bắc từ hạ lưu cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến hạ lưu cầu Trường Xuân (chiều dài: 4,12 km, cao trình đỉnh đê từ +11,50 m đến +9,20 m). Khu vực bãi từ Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc đến xã Tịnh Khê (khu vực được điều chỉnh ranh giới không gian thoát lũ) được lựa chọn cao trình chống lũ phù hợp, đảm bảo chống lũ với tần suất 10%.

- Phía bờ Nam: Xây dựng mới, nâng cấp tuyến đê Bờ Nam (kết hợp đường) đoạn từ cầu Trà Khúc 1 đến bến Tam Thương (chiều dài khoảng: 1,23 km, cao trình đỉnh đê khép kín theo cao trình hiện trạng của đê bao thành phố Quảng Ngãi và đường Trường Sa).

- Vùng bãi nổi đảo An Phú: Nâng cao trình chống lũ của phần quy hoạch khu dân cư và cơ sở hạ tầng thiết yếu đảo An Phú như: trường học, bệnh viện, trụ sở làm việc,... đến cao trình khoảng +7,87 m (phía đầu đảo) và + 6,80 m (phía cuối đảo). Riêng các công trình công cộng phục vụ vui chơi, giải trí, công viên cây xanh... của đảo An Phú tùy theo quy hoạch chi tiết 1/500 xung quanh đảo An Phú (phần mặt ngoài tiếp giáp với sông Trà Khúc) để lựa chọn cao trình chống lũ khoảng +5,50 m đến +6,80 m cho phù hợp.

b.4.2) Giai đoạn đến năm 2050:

Xây dựng phương án phòng, chống lũ theo kịch bản chọn KB6-2 với các giải pháp công trình như sau:

- Phía bờ Bắc: Xây dựng tường chống lũ bờ Bắc đoạn từ hạ lưu cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc: chiều dài 10,05 km, cao trình đỉnh tường từ +12,83 m đến +7,05 m. Khu vực bãi từ Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc đến xã Tịnh Khê: Tùy theo yêu cầu phòng, chống lũ cụ thể cho các đối tượng trong khu vực (sau khi đầu tư theo quy hoạch xây dựng) để quyết định hình thức công trình chống lũ cho phù hợp, đảm bảo cao trình chống lũ 5%.

- Phía bờ Nam: Xây dựng, nâng cấp tuyến đê bờ Nam gồm 04 đoạn: (1) Xây dựng mới tuyến đê kết hợp tường chống lũ đoạn từ hạ lưu cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến đê Bàu Công (chiều dài: 2,70 km, cao trình đỉnh đê từ +11,50 m đến +10,65 m, cao trình đỉnh tường từ +12,83 m đến +11,95 m); (2) Xây dựng tường chống lũ tuyến đê Bàu Công (chiều dài: 0,325 km, cao trình đỉnh tường: +11,95 m); (3) Xây dựng mới tuyến đê kết hợp tường chống lũ đoạn từ đê Bàu Công đến đê bao thành phố Quảng Ngãi (chiều dài: 0,76 km, cao trình đỉnh đê từ +10,65 m đến +10,50 m, cao trình đỉnh tường từ +11,95 m đến +10,66 m); (4) Xây dựng tường chống lũ bờ Nam đoạn từ đê bao thành phố đến xã Nghĩa Phú (chiều dài: 11,38 km, cao trình đỉnh tường từ +11,95 m đến +4,26 m).

- Vùng bãi nổi đảo An Phú: Tùy theo tình hình thực tế và các khu vực quan trọng của đảo An Phú (trường học, bệnh viện, viễn thông...) để xem xét đề xuất giải pháp công trình chống lũ phù hợp, đảm bảo chống lũ an toàn với với tần suất 5%.

3. Điều chỉnh tuyến chỉnh trị và phương án chỉnh trí tại điểm 3, điểm 4 mục VI như sau:

“Điều chỉnh phương án chỉnh trị so với Quy hoạch 1421, tại một số vị trí cụ thể như sau:

(i) Giai đoạn đến năm 2030:

- Đoạn 4 (khối lượng nạo vét khoảng: 3,96 triệu m3): Thôn Thọ Lộc Tây, xã Tịnh Hà đến cầu Trà Khúc 2 (K21+478-K27+454) gồm: (1) Đoạn qua khu vực bãi Trường Xuân: Mặt cắt ổn định B: 360 m, cao trình đáy: -1,5 m; (2) Đoạn từ cầu Trường Xuân đến cầu Trà Khúc 2: Mặt cắt ổn định tuyến phía bờ Bắc B: 250 m, cao trình đáy: -2,1 m; Mặt cắt ổn định tuyến phía bờ Nam B: 150 m, cao trình đáy: -2,1 m.

- Đoạn 5 (khối lượng nạo vét khoảng: 1,7 triệu m3): Đoạn từ cầu Trà Khúc 2 đến thôn 3, xã Nghĩa Dũng (K27+454 - K30+720): Mặt cắt ổn định tuyến phía bờ Bắc B: 150 m, cao trình đáy: -2,21 m; Mặt cắt ổn định tuyến phía bờ Nam B: 250 m, cao trình đáy: -2,21 m.

- Đoạn 6-1: Tuyến phía bờ Bắc đoạn từ đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc đến xóm Lân, xã Tịnh Long và tuyến phía bờ Nam đoạn qua xã Nghĩa Dũng (K30+720 - K32+850): Mặt cắt ổn định tuyến phía bờ Bắc B: 150 m, cao trình đáy: -2,23 m; Mặt cắt ổn định tuyến phía bờ Nam B: 250 m, cao trình đáy: -2,23 m.

(ii) Giai đoạn đến 2050:

- Đoạn từ đập Thạch Nham đến cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi và đoạn 6, đoạn 7 thực hiện theo Quy hoạch 1421 tiếp tục thực hiện định kỳ (khoảng 10 năm/lần) theo giai đoạn đến năm 2030 đã đề xuất ở phần trên.

- Đoạn từ cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Cửa Đại (trừ đoạn 6, đoạn 7 theo Quy hoạch 1421) tiếp tục thực hiện định kỳ (khoảng 5 năm/lần) theo giai đoạn đến năm 2030 đã đề xuất ở phần trên.”

4. Điều chỉnh nội dung mục VII về Khái toán vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư như sau:

" VII. Khái toán vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư

1. Khái toán tổng vốn đầu tư thực hiện các giải pháp quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông: 3.540 tỷ đồng. Trong đó:

- Giai đoạn đến năm 2030: 1.480 tỷ đồng.

- Giai đoạn đến năm 2050: 2.060 tỷ đồng.

Cụ thể:

a) Tổng vốn đầu tư để thực hiện giải pháp quy hoạch phòng chống lũ: 1.700 tỷ đồng. Trong đó:

- Giai đoạn đến năm 2030: 630 tỷ đồng.

+ Giải pháp phi công trình: 130 tỷ đồng.

+ Giải pháp công trình: 500 tỷ đồng.

- Giai đoạn đến năm 2050: 1.070 tỷ đồng

+ Giải pháp phi công trình: 250 tỷ đồng

+ Giải pháp công trình: 820 tỷ đồng

b) Tổng vốn đầu tư để thực hiện giải pháp chỉnh trị sông: 1.840 tỷ đồng. Trong đó:

- Giai đoạn đến năm 2030: 850 tỷ đồng

- Giai đoạn đến năm 2050: 990 tỷ đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo).”

5. Điều chỉnh nội dung mục VIII về Thời gian thực hiện đầu tư quy hoạch như sau:

“VI. Thời gian thực hiện đầu tư quy hoạch

- Giai đoạn I: đến năm 2030;

- Giai đoạn II: đến năm 2050.”

Điều 2. Quyết định này là cơ sở tổ chức thực hiện các quy hoạch có liên quan ảnh hưởng đến không gian thoát lũ vùng hạ lưu sông Trà Khúc cho đến khi nội dung điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 được cấp thẩm quyền phê duyệt; đồng thời, làm cơ sở xây dựng phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Sơn Tịnh, Tư Nghĩa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tnh;
- Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTTH, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN(tnh172).

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

PHỤ LỤC 01:

CAO TRÌNH MỰC NƯỚC LỚN NHẤT, LƯU LƯỢNG LỚN NHẤT VÀ CHIỀU RỘNG PHẠM VI KHÔNG GIAN THOÁT LŨ CHÍNH TÍNH TOÁN TẠI MỘT SỐ MẶT CẮT ĐẠI DIỆN (KỊCH BẢN 4-1, KỊCH BẢN 6-2)
(Kèm theo Quyết định số 1203/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Tên mt ct thoát lũ

BỜ BẮC

B NAM

Chiều rộng tuyến thoát lũ chính (m)

Kịch bản KB4-1

Kịch bản KB6-2

Ghi chú

Tên điểm tọa độ

Huyện/ Thành phố

Tọa độ biên hành lang thoát lũ (Hệ tọa độ VN2000 - KTT 108 múi 3)

Tên điểm tọa độ

Huyện/ Thành phố

Tọa độ biên hành lang thoát lũ (Hệ tọa độ VN2000 - KTT 108 múi 3)

X(m)

Y(m)

X(m)

Y(m)

Q max ( m3/s)

H max (m)

Q max ( m3/s)

H max (m)

TL1

BB1

Sơn Tịnh

1.672.480

565.910

BN1

Tư Nghĩa

1.672.863

566.351

584

10.665

19,94

12.288

20,87

HL đập Thạch Nham

TL2

BB8

Sơn Tịnh

1.675.063

565.738

BN16

Tư Nghĩa

1.674.757

566.333

675

10.648

19,09

12.261

20,02

Phước Thọ

TL3

BB16

Sơn Tịnh

1.676.614

566.904

BN31

Tư Nghĩa

1.676.279

567.278

503

10.635

18,32

12.255

19,20

 

TL4

BB27

Sơn Tịnh

1.677.207

569.294

BN38

Tư Nghĩa

1.676.539

568.866

793

10.616

16,25

12.242

17,17

Tịnh Đông

TL5

BB38

Sơn Tịnh

1.675.158

570.758

BN52

Tư Nghĩa

1.674.601

570.273

739

10.566

14,89

12.211

15,76

 

TL6

BB42

Sơn Tịnh

1.674.723

571.764

BN59

Tư Nghĩa

1.673.889

571.635

846

10.511

13,95

12.163

14,77

Minh Khánh

TL7

BB50

Sơn Tịnh

1.675.394

572.984

BN78

Tư Nghĩa

1.674.979

573.597

742

10.452

13,00

12.115

13,80

Minh Thành

TL8

BB82

Sơn Tịnh

1.676.188

575.421

BN96

Tư Nghĩa

1.675.333

575.433

855

10.405

11,77

12.084

12,57

 

TL9

BB92

Sơn Tịnh

1.675.997

576.973

BN106

Tư Nghĩa

1.675.194

576.781

824

10.342

10,99

12.040

11,79

Tịnh Sơn

TL10

BB101

Sơn Tịnh

1.675.664

578.478

BN118

Tư Nghĩa

1.674.705

578.376

965

10.311

10,55

12.006

11,32

DK Cầu Trà Khúc 3

TL11

BB114

Sơn Tịnh

1.675.488

580.357

BN131

Tư Nghĩa

1.674.766

580.400

723

10.284

9,91

11.988

10,65

Cầu Cao tốc

TL12

BB126

Sơn Tịnh

1.674.295

581.753

BN138

Tư Nghĩa

1.674.081

581.312

489

10.271

9,09

11.966

9,82

Thọ Lộc

TL13

BB135

Sơn Tịnh

1.673.896

582.804

BN156

Quảng Ngãi

1.673.278

582.755

623

10.265

8,44

11.943

9,11

Trường Xuân

TL14

BB140

Sơn Tịnh

1.673.984

583.469

BN167

Quảng Ngãi

1.673.449

583.547

541

10.259

8,03

11.925

8,66

Cầu Trường Xuân

TL15

BB146

Quảng Ngãi

1.674.481

584.081

BN180

Quảng Ngãi

1.673.711

584.524

888

10.225

7,86

11.910

8,52

Cầu Thạch Bích

TL16

BB162

Quảng Ngãi

1.674.618

585.835

BN195

Quảng Ngãi

1.674.013

585.914

618

10.192

7,74

11.905

8,33

Cầu Trà Khúc 1

TL17

BB166

Quảng Ngãi

1.674.527

586.596

BN201

Quảng Ngãi

1.673.794

586.406

770

10.189

7,69

11.901

8,28

Cầu Trà Khúc 2

TL18

DN29

Quảng Ngãi

1.673.540

587.666

BN210

Quảng Ngãi

1.673.016

587.467

555

6.418

7,30

7.494

7,86

Ân Phú - Tịnh An

TL19

BB173

Quảng Ngãi

1.674.589

587.692

DN14

Quảng Ngãi

1.674.222

587.736

379

3.765

7,35

4.399

7,91

Ân Phú - Tịnh An

TL20

BB187

Quảng Ngãi

1.674.769

589.457

DN4

Quảng Ngãi

1.674.329

589.516

445

3.762

6,36

4.392

6,83

HL Đập Trà Khúc

TL22

BB193

Quảng Ngãi

1.675.069

590.254

BN233

Quảng Ngãi

1.674.073

590.744

1111

10.175

6,02

11.871

6,45

Long Bằng

TL23

BB203

Quảng Ngãi

1.675.497

591.716

BN241

Quảng Ngãi

1.674388

591.687

1127

10.172

4,12

11.865

4,55

Xóm Lân

TL24

BB218

Quảng Ngãi

1.675.794

593.354

BN258

Quảng Ngãi

1.674.006

593.429

1756

10.170

2,72

11.860

3,16

An Đạo

TL25

BB239

Quảng Ngãi

1.675.732

594.982

BN270

Quảng Ngãi

1.674.347

594.892

1486

10.152

2,01

11.822

2,25

Cầu Cổ Lũy

TL26

BB250

Quảng Ngãi

1.675.743

595.627

BN275

Quảng Ngãi

1.674.491

595.705

1270

9.888

1,91

11.529

1,93

Cửa Đại

 

PHỤ LỤC 02:

(Kèm theo Quyết định số 1203/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Bảng 1.1. Bảng thông tin ranh giới không gian thoát lũ bờ Bắc sông Trà Khúc

TT

Tên điểm tọa độ

Huyện/Thành

phố

Tọa độ biên ranh giới thoát lũ (VN2000, KTT108, múi 3°)

Cao trình mực nước lũ thiết kế (m)

Ghi chú

X(m)

Y(m)

10%

5%

1

BB1

Sơn Tịnh

1.672.479,9

565.910,5

19,94

20,87

HL Đ.Thạch Nham

2

BB2

Sơn Tịnh

1.672.729,4

565.675,5

19,86

20,81

 

3

BB3

Sơn Tịnh

1.673.336,8

565.589,6

19,74

20,69

 

4

BB4

Sơn Tịnh

1.673.885,2

565.514,3

19,60

20,55

 

5

BB5

Sơn Tịnh

1.674.460,4

565.391,3

19,46

20,41

 

6

BB6

Sơn Tịnh

1.674.618,8

565.400,9

19,35

20,29

 

7

BB7

Sơn Tịnh

1.674.903,8

565.667,0

19,19

20,13

 

8

BB8

Sơn Tịnh

1.675.063,3

565.738,2

19,09

20,02

 

9

BB9

Sơn Tịnh

1.675.245,2

565.852,1

18,99

19,92

Phước Thọ

10

BB10

Sơn Tịnh

1.675.593,0

565.959,8

18,90

19,82

 

11

BB11

Sơn Tịnh

1.675.789,9

566.090,3

18,80

19,71

 

12

BB12

Sơn Tịnh

1.676.015,9

566.272,4

18,70

19,61

 

13

BB13

Sơn Tịnh

1.676.121,1

566.355,7

18,61

19,51

 

14

BB14

Sơn Tịnh

1.676.270,7

566.534,7

18,51

19,41

 

15

BB15

Sơn Tịnh

1.676.458,6

566.733,1

18,41

19,31

 

16

BB16

Sơn Tịnh

1.676.614,1

566.903,7

18,32

19,20

 

17

BB17

Sơn Tịnh

1.676.776,1

567.005,4

18,22

19,10

 

18

BB18

Sơn Tịnh

1.676.827,3

567.138,5

18,13

19,00

 

19

BB19

Sơn Tịnh

1.676.900,7

567.339,6

18,03

18,90

 

20

BB20

Sơn Tịnh

1.677.018,4

567.469,5

17,93

18,80

 

21

BB21

Sơn Tịnh

1.677.144,5

567 585,1

17,84

18,69

 

22

BB22

Sơn Tịnh

1.677.204,6

567.761,9

17,74

18,62

 

23

BB23

Sơn Tịnh

1.677.302,3

568.184,3

17,33

18,22

An Bình Trai

24

BB24

Sơn Tịnh

1.677.412,3

568.627,5

16,90

17,80

 

25

BB25

Sơn Tịnh

1.677.419,4

568.767,6

16,76

17,67

 

26

BB26

Sơn Tịnh

1.677.303,6

569.020,0

16,52

17,43

 

27

BB27

Sơn Tịnh

1.677.207,1

569.294,0

16,25

17,17

 

28

BB28

Sơn Tịnh

1.677.131,5

569.479,1

16,07

16,99

 

29

BB29

Sơn Tịnh

1.676.831,2

569.500,1

16,05

16,97

 

30

BB30

Sơn Tịnh

1.676 720,3

569.595,2

15,96

16,88

 

31

BB31

Sơn Tịnh

1.676.604,4

569.704,7

15,85

16,78

 

32

BB32

Sơn Tịnh

1.676 436,2

569.816,4

15,75

16,67

 

33

BB33

Sơn Tịnh

1.676.362,1

569.844,8

15,72

16,64

 

34

BB34

Sơn Tịnh

1.675.975,1

570.027,9

15,54

16,47

Tân Phước

35

BB35

Sơn Tịnh

1.675.825,3

570.201,4

15,38

16,30

 

36

BB36

Sơn Tịnh

1.675.701,4

570.297,1

15,30

16,21

 

37

BB37

Sơn Tịnh

1.675.311,5

570.570,4

15,05

15,94

 

38

BB38

Sơn Tịnh

1.675.157,7

570.757,5

14,89

15,76

 

39

BB39

Sơn Tịnh

1.675.064,3

570.910,6

14,75

15,61

 

40

BB40

Sơn Tịnh

1.674.917,0

571.232,9

14,46

15,30

Minh Khánh

41

BB41

Sơn Tịnh

1.674.761,1

571.566,6

14,14

14,97

 

42

BB42

Sơn Tịnh

1.674.722.7

571.763,5

13,95

14,77

 

43

BB43

Sơn Tịnh

1.674.788,4

571.870,0

13,85

14,67

 

44

BB44

Sơn Tịnh

1.674.982,0

572.179,8

13,55

14,36

 

45

BB45

Sơn Tịnh

1.675.086,6

572.337,0

13,40

14,21

 

46

BB46

Sơn Tịnh

1.675.124,6

572.505,3

13,24

14,04

Minh Thành

47

BB47

Sơn Tịnh

1.675.163,5

572.618,9

13,18

13,98

 

48

BB48

Sơn Tịnh

1.675.192,8

572.717,6

13,13

13,93

 

49

BB49

Sơn Tịnh

1.675.274,3

572.871,2

13,06

13,86

 

50

BB50

Sơn Tịnh

1.675.393,5

572.984,2

13,00

13,80

 

51

BB51

Sơn Tịnh

1.675.509,3

573.105,1

12,94

13,74

 

52

BB52

Sơn Tịnh

1.675.589,4

573.197,2

12,89

13,69

 

53

BB53

Sơn Tịnh

1.675.659,8

573.252,5

12,86

13,66

 

54

BB54

Sơn Tịnh

1.675.752,3

573.339,8

12,82

13,62

 

55

BB55

Sơn Tịnh

1.675.841,5

573.398,8

12,79

13,59

 

56

BB56

Sơn Tịnh

1.675.950,9

573.412,9

12,78

13,58

 

57

BB57

Sơn Tịnh

1.676.055,4

573.511,5

12,73

13,53

 

58

BB58

Sơn Tịnh

1.676.150,0

573.539,9

12,72

13,52

 

59

BB59

Sơn Tịnh

1.676.159,0

573.603,7

12,69

13,49

 

60

BB60

Sơn Tịnh

1.676.220,3

573.675,1

12,65

13,45

 

61

BB61

Sơn Tịnh

1.676.258,7

573.720,0

12,63

13,43

 

62

BB62

Sơn Tịnh

1.676.332,5

573.791,4

12,59

13,39

 

63

BB63

Sơn Tịnh

1.676.417,9

573.855,1

12,56

13,36

 

64

BB64

Sơn Tịnh

1.676.466,9

573.887,6

12,54

13,34

 

65

BB65

Sơn Tịnh

1.676.580,3

573.923,5

12,53

13,33

 

66

BB66

Sơn Tịnh

1.676.640,9

574.035,3

12,47

13,27

 

67

BB67

Sơn Tịnh

1.676.693,9

574.117,8

12,43

13,23

 

68

BB68

Sơn Tịnh

1.676.696,5

574.176,0

12,40

13,20

 

69

BB69

Sơn Tịnh

1.676.755,8

574.252,5

12,36

13,16

 

70

BB70

Sơn Tịnh

1.676.742,3

574.391,7

12,29

13,09

 

71

BB71

Sơn Tịnh

1.676.726,2

574.492,0

12,24

13,04

 

72

BB72

Sơn Tịnh

1.676.729,2

574.583,9

12,19

12,99

 

73

BB73

Sơn Tịnh

1.676.702,8

574.634,5

12,17

12,97

 

74

BB74

Sơn Tịnh

1.676.629,6

574.700,0

12,13

12,93

 

75

BB75

Sơn Tịnh

1.676.553,1

574.852,2

12,06

12,86

 

76

BB76

Sơn Tịnh

1.676.504,1

574.948,6

12,01

12,81

 

77

BB77

Sơn Tịnh

1.676.415,1

575.056,8

11,95

12,75

 

78

BB78

Sơn Tịnh

1.676.342,7

575.115,6

11,93

12,73

 

79

BB79

Sơn Tịnh

1.676.262,0

575.163,7

11,90

12,70

 

80

BB80

Sơn Tịnh

1.676.219,0

575.214,9

11,88

12,68

 

81

BB81

Sơn Tịnh

1.676.182,3

575.275,9

11,84

12,64

 

82

BB82

Sơn Tịnh

1.676.188,2

575.420,6

11,77

12,57

 

83

BB83

Sơn Tịnh

1.676.201,1

575.535,2

11,71

12,51

 

84

BB84

Sơn Tịnh

1.676.217,0

575.752,3

11,60

12,40

 

85

BB85

Sơn Tịnh

1.676.215,6

575.922,0

11,52

12,32

 

86

BB86

Sơn Tịnh

1.676.205,0

576.175,5

11,39

12,19

 

87

BB87

Sơn Tịnh

1.676.193,2

576.319,3

11,32

12,12

 

88

BB88

Sơn Tịnh

1.676.165,2

576.443,9

11,26

12,06

 

89

BB89

Sơn Tịnh

1.676.120,6

576.545,7

11,21

12,01

 

90

BB90

Sơn Tịnh

1.676.075,0

576.720,1

11,12

11,92

 

91

BB91

Sơn Tịnh

1.676.006,2

576.920,9

11,02

11,82

 

92

BB92

Sơn Tịnh

1.675.997,4

576.972,8

10,99

11,79

Phước Lộc Đông

93

BB93

Sơn Tịnh

1.675.988,3

577.217,0

10,92

11,71

 

94

BB94

Sơn Tịnh

1.675.965,1

577.421,9

10,86

11,65

 

95

BB95

Sơn Tịnh

1.675.948,2

577.623,6

10,80

11,59

 

96

BB96

Sơn Tịnh

1.675.921,8

577.778,1

10,75

11,54

 

97

BB97

Sơn Tịnh

1.675.872,6

577.925,6

10,71

11,49

 

98

BB98

Sơn Tịnh

1.675.795,2

578.151,7

10,65

11,42

 

99

BB99

Son Tịnh

1.675.738,7

578.283,1

10,61

11,38

 

100

BB100

Sơn Tịnh

1.675.699,8

578.380,0

10,58

11,35

 

101

BB101

Sơn Tịnh

1.675.663,9

578.477,6

10,55

11,32

DK Cầu Trà Khúc 3

102

BB102

Sơn Tịnh

1.675.614,2

578.603,0

10,51

11,28

 

103

BB103

Sơn Tịnh

1.675.566,1

578.667,7

10,49

11,26

 

104

BB104

Sơn Tịnh

1.675.501,8

578.781,2

10,46

11,23

 

105

BB105

Sơn Tịnh

1.675.498,0

578.858,8

10,44

11,20

 

106

BB106

Sơn Tịnh

1.675.514,5

578.988,6

10,40

11,16

 

107

BB107

Sơn Tịnh

1.675.541,3

579.203,2

10,34

11,09

 

108

BB108

Sơn Tịnh

1.675.575,1

579.476,0

10,26

11,01

 

109

BB109

Sơn Tịnh

1.675.578,6

579.712,5

10,19

10,94

 

110

BB110

Sơn Tịnh

1.675.568,3

579.878,4

10,14

10,88

 

111

BB111

Sơn Tịnh

1.675.549,0

579.970,1

10,11

10,86

 

112

BB112

Sơn Tịnh

1.675.530,1

580.051,8

10,09

10,83

 

113

BB113

Sơn Tịnh

1.675.513,6

580.106,5

10,06

10,80

 

114

BB114

Sơn Tịnh

1.675.488,3

580.357,5

9,91

10,65

Cầu Cao tốc

115

BB115

Sơn Tịnh

1.675.448,3

580.646,1

9,74

10,48

 

116

BB116

Sơn Tịnh

1.675 391,5

580.848,2

9,63

10,37

 

117

BB117

Sơn Tịnh

1.675.362,8

580.931,4

9,58

10,32

 

118

BB118

Sơn Tịnh

1.675.294,4

581.106,4

9,48

10,22

 

119

BB119

Sơn Tịnh

1.675.121,5

581.252,9

9,39

10,13

 

120

BB120

Sơn Tịnh

1.674.993,1

581.347,2

9,33

10,07

 

121

BB121

Sơn Tịnh

1.674.852,2

581.545,4

9,22

9,96

 

122

BB122

Sơn Tịnh

1.674.784,3

581.562,0

9,21

9,95

 

123

BB123

Sơn Tịnh

1.674.731,9

581.561,1

9,21

9,95

Thọ Lộc

124

BB124

Sơn Tịnh

1.674.537,4

581.571,8

9,20

9,94

 

125

BB125

Sơn Tịnh

1.674.385,4

581.706,1

9,12

9,85

 

126

BB126

Sơn Tịnh

1.674.294,6

581.752,6

9,09

9,82

 

127

BB127

Sơn Tịnh

1.674.174,4

581.850,3

9,03

9,75

 

128

BB128

Sơn Tịnh

1.674.109,9

581.926,9

8,98

9,70

 

129

BB129

Sơn Tịnh

1.674.046,6

582.050,4

8,91

9,62

 

130

BB130

Sơn Tịnh

1.674.014,0

582.151,9

8,84

9,55

 

131

BB131

Sơn Tịnh

1.673.978,0

582.277,1

8,77

9,47

 

132

BB132

Sơn Tịnh

1.673.944,4

582.416,0

8,68

9,37

 

133

BB133

Sơn Tịnh

1.673.911,7

582.558,0

8,59

9,28

 

134

BB134

Sơn Tịnh

1.673.894,8

582.703,2

8,50

9,18

 

135

BB135

Sơn Tịnh

1.673.896,0

582.804,4

8,44

9,11

 

136

BB136

Sơn Tịnh

1.673.903,0

582.898,9

8,38

9,05

 

137

BB137

Sơn Tịnh

1.673.910,3

583.035,3

8,30

8,95

 

138

BB138

Sơn Tịnh

1.673.932,4

583.207,5

8,19

8,84

 

139

BB139

Sơn Tịnh

1.673.949,3

583.350,9

8,10

8,74

 

140

BB140

Sơn Tịnh

1.673.983,5

583.468,9

8,03

8,66

Cầu Trường Xuân

141

BB141

Sơn Tịnh

1.674.040,9

583.550,7

8,00

8,64

 

142

BB142

Sơn Tịnh

1.674.133,4

583.648,2

7,97

8,62

 

143

BB143

Sơn Tịnh

1.674.222,2

583.746,4

7,94

8,59

 

144

BB144

Sơn Tịnh

1.674.326,2

583.887,4

7,89

8,56

 

145

BB145

Sơn Tịnh

1.674.377,7

583.952,4

7,87

8,54

 

146

BB146

TP. Quảng Ngãi

1.674.480,7

584.081,3

7,86

8,52

Cầu Thạch Bích

147

BB147

TP. Quảng Ngãi

1.674.565,0

584.190,1

7,85

8,51

 

148

BB148

TP. Quảng Ngãi

1.674.693,1

584.350,5

7,84

8,49

 

149

BB149

TP. Quảng Ngãi

1.674.756,9

584.430,8

7,83

8,48

 

150

BB150

TP. Quảng Ngãi

1.674.816,5

584.552,1

7,82

8,47

 

151

BB151

TP. Quảng Ngãi

1.674.842,4

584.672,2

7,82

8,46

 

152

BB152

TP. Quảng Ngãi

1.674.824,0

584.780,8

7,81

8,44

 

153

BB153

TP. Quảng Ngãi

1.674.787,3

584.867,1

7,80

8,43

 

154

BB154

TP. Quảng Ngãi

1.674.775,3

584.911,5

7,80

8,43

 

155

BB155

TP. Quảng Ngãi

1.674.774,2

585.048,8

7,79

8,41

 

156

BB156

TP. Quảng Ngãi

1.674.778,3

585.177,3

7,78

8,40

 

157

BB157

TP. Quảng Ngãi

1.674.783,7

585.365,7

7,77

8,38

 

158

BB158

TP. Quảng Ngãi

1.674.786,7

585.465,6

7,76

8,37

 

159

BB159

TP. Quảng Ngãi

1.674.778,7

585.557,6

7,75

8,36

 

160

BB160

TP. Quảng Ngãi

1.674.759,0

585.613,9

7,75

8,35

TTV. Trà Khúc

161

BB161

TP. Quảng Ngãi

1.674.660,8

585.742,1

7,74

8,34

 

162

BB162

TP. Quảng Ngãi

1.674.617,8

585.835,1

7,74

8,33

Cầu Trà Khúc 1

163

BB163

TP. Quảng Ngãi

1.674.594,9

585.931,1

7,73

8,33

 

164

BB164

TP. Quảng Ngãi

1.674.562,9

586.119,6

7,72

8,31

 

165

BB165

TP. Quảng Ngãi

1.674.543,8

586.274,9

7,71

8,30

 

166

BB166

TP. Quảng Ngãi

1.674.527,3

586.596,1

7,69

8,28

Cầu Trà Khúc 2

167

BB167

TP. Quảng Ngãi

1.674.516,8

586.867,3

7,57

8,15

Đầu đảo An Phú

168

BB168

TP. Quảng Ngãi

1.674.548,1

587.032,5

7,51

8,08

 

169

BB169

TP. Quảng Ngãi

1.674.574,6

587.177,8

7,45

8,02

 

170

BB170

TP. Quảng Ngãi

1.674.601,5

587.329,8

7,39

7,95

 

171

BB171

TP. Quảng Ngãi

1.674.611,3

587.472,6

7,37

7,93

 

172

BB172

TP. Quảng Ngãi

1.674.603,0

587.586,7

7,36

7,92

 

173

BB173

TP. Quảng Ngãi

1.674 588,6

587.691,9

7,35

7,91

 

174

BB174

TP. Quảng Ngãi

1.674.586,2

587.789,8

7,34

7,90

 

175

BB175

TP. Quảng Ngãi

1.674.603,0

587.924,0

7,29

7,85

 

176

BB176

TP. Quảng Ngãi

1.674.640,7

588.066,3

7,23

7,78

 

177

BB177

TP. Quảng Ngãi

1.674.668,7

588.182,8

7,19

7,73

 

178

BB178

TP. Quảng Ngãi

1.674.679,5

588.266,1

7,16

7,70

 

179

BB179

TP. Quảng Ngãi

1.674.669,1

588.420,9

7,10

7,63

Giữa đảo An Phú

180

BB180

TP. Quảng Ngãi

1.674.656,0

588.535,4

7,02

7,54

 

181

BB181

TP. Quảng Ngãi

1.674.647,6

588.622,4

6,96

7,48

 

182

BB182

TP. Quảng Ngãi

1.674.631,5

588.759,9

6,86

7,37

 

183

BB183

TP. Quảng Ngãi

1.674.639,3

588.888,6

6,72

7,24

 

184

BB184

TP. Quảng Ngãi

1.674.653,6

588.999,7

6,60

7,10

 

185

BB185

TP. Quảng Ngãi

1.674.691,5

589.160,8

6,56

7,04

ĐD HL S.Trà Khúc

186

BB186

TP. Quảng Ngãi

1.674.733,0

589.277,2

6,48

6,96

 

187

BB187

TP. Quảng Ngãi

1.674.769,2

589.456,6

6,36

6,83

 

188

BB188

TP. Quảng Ngãi

1.674.791,2

589.592,0

6,27

6,73

 

189

BB189

TP. Quảng Ngãi

1.674.821,7

589.726,0

6,18

6,64

 

190

BB190

TP. Quảng Ngãi

1.674.854,6

589.819,7

6,15

6,61

 

191

BB191

TP. Quảng Ngãi

1.674.902,4

589.925,3

6,12

6,57

 

192

BB192

TP. Quảng Ngãi

1.674.969,2

590.079,9

6,07

6,51

 

193

BB193

TP. Quảng Ngãi

1.675.068,8

590.254,4

6,02

6,45

Long Bằng

194

BB194

TP. Quảng Ngãi

1.675.175,3

590.437,3

5,75

6,18

 

195

BB195

TP. Quảng Ngãi

1.675.248,0

590.554,4

5,52

5,93

Tân Mỹ

196

BB196

TP. Quảng Ngãi

1.675.306,3

590.659,5

5,38

5,79

 

197

BB197

TP. Quảng Ngãi

1.675.361,0

590.752,1

5,24

5,66

 

198

BB198

TP. Quảng Ngãi

1.675.426,4

590.881,7

5,06

5,47

Xóm Lân

199

BB199

TP. Quảng Ngãi

1.675.448,0

590.999,3

4,92

5,34

 

200

BB200

TP. Quảng Ngãi

1.675.442,9

591.245,0

4,67

5,10

 

201

BB201

TP. Quảng Ngãi

1.675.437,8

591.410,6

4,50

4,93

 

202

BB202

TP. Quảng Ngãi

1.675.460,5

591.617,1

4,26

4,69

 

203

BB203

TP. Quảng Ngãi

1.675.496,8

591.715,5

4,12

4,55

 

204

BB204

TP. Quảng Ngãi

1.675.548,5

591.849,4

3,94

4,37

 

205

BB205

TP. Quảng Ngãi

1.675.607,8

592.013,2

3,74

4,18

 

206

BB206

TP. Quảng Ngãi

1.675.635,7

592.114,7

3,62

4,05

 

207

BB207

TP. Quảng Ngãi

1.675.674,3

592.264,3

3,45

3,89

Tân Long

208

BB208

TP. Quảng Ngãi

1.675.711,0

592.514,2

3,28

3,72

 

209

BB209

TP. Quảng Ngãi

1.675.731,5

592.673,9

3,17

3,61

 

210

BB210

TP. Quảng Ngãi

1.675.734,6

592.741,9

3,12

3,56

 

211

BB211

TP. Quảng Ngãi

1.675.743,5

592.854,6

3,04

3,48

 

212

BB212

TP. Quảng Ngãi

1.675.742,8

592.967,5

2,95

3,39

 

213

BB213

TP. Quảng Ngãi

1.675.741,0

593.032,6

2,91

3,35

 

214

BB214

TP. Quảng Ngãi

1.675.740,1

593.076,7

2,87

3,31

 

215

BB215

TP. Quảng Ngãi

1.675.739,9

593.143,9

2,82

3,26

An Đạo

216

BB216

TP. Quảng Ngãi

1.675.741,9

593.191,9

2,80

3,24

 

217

BB217

TP. Quảng Ngãi

1.675.751,2

593.290,0

2,75

3,19

 

218

BB218

TP. Quảng Ngãi

1.675.793,9

593.354,1

2,72

3,16

 

219

BB219

TP. Quảng Ngãi

1.675.790,2

593.482,3

2,65

3,10

 

220

BB220

TP. Quảng Ngãi

1.675.800,5

593.591,5

2,60

3,04

 

221

BB221

TP. Quảng Ngãi

1.675.803,9

593.651,0

2,57

3,01

 

222

BB222

TP. Quảng Ngãi

1.675.805,8

593.707,4

2,54

2,99

 

223

BB223

TP. Quảng Ngãi

1.675.815,7

593.786,7

2,50

2,95

 

224

BB224

TP. Quảng Ngãi

1.675.822,8

593.835,5

2,48

2,92

 

225

BB225

TP. Quảng Ngãi

1.675.822,3

593.877,2

2,46

2,90

 

226

BB226

TP. Quảng Ngãi

1.675.803,9

593.965,5

2,42

2,86

 

227

BB227

TP. Quảng Ngãi

1.675.792,4

594.016,5

2,39

2,84

 

228

BB228

TP. Quảng Ngãi

1.675.777,8

594.060,8

2,37

2,82

 

229

BB229

TP. Quảng Ngãi

1.675.764,7

594.125,0

2,34

2,78

 

230

BB230

TP. Quảng Ngãi

1.675.757,7

594.219,2

2,29

2,74

 

231

BB231

TP. Quảng Ngãi

1.675.745,0

594.332,4

2,24

2,68

 

232

BB232

TP. Quảng Ngãi

1.675.741,8

594.430,9

2,19

2,64

 

233

BB233

TP. Quảng Ngãi

1.675.741,3

594.459,5

2,17

2,62

 

234

BB234

TP. Quảng Ngãi

1.675.724,7

594.545,9

2,13

2,58

 

235

BB235

TP. Quảng Ngãi

1.675.717,9

594.691,3

2,06

2,51

 

236

BB236

TP. Quảng Ngãi

1.675.718,2

594.785,6

2,04

2,43

 

237

BB237

TP. Quảng Ngãi

1.675.718,7

594.878,8

2,03

2,34

 

238

BB238

TP. Quảng Ngãi

1.675.716,7

594.921,9

2,02

2,30

 

239

BB239

TP. Quảng Ngãi

1.675.731,6

594.982,3

2,01

2,25

Cầu Cổ Lũy

240

BB240

TP. Quảng Ngãi

1.675.744,4

595.069,8

2,00

2,17

 

241

BB241

TP. Quảng Ngãi

1.675.743,5

595.110,5

1,99

2,13

 

242

BB242

TP. Quảng Ngãi

1.675.721,2

595.175,8

1,98

2,07

 

243

BB243

TP. Quảng Ngãi

1.675.729,0

595.229,7

1,97

2,03

 

244

BB244

TP. Quảng Ngãi

1.675.740,9

595.284,4

1,96

1,98

 

245

BB245

TP. Quảng Ngãi

1.675.742,4

595.313,8

1,96

1,95

Trương Định

246

BB246

TP. Quảng Ngãi

1.675.749,0

595.399,6

1,95

1,95

 

247

BB247

TP. Quảng Ngãi

1.675.764,0

595.491,6

1,94

1,94

 

248

BB248

TP. Quảng Ngãi

1.675.764,7

595.524,3

1,94

1,94

 

249

BB249

TP. Quảng Ngãi

1 675.765,3

595.603,2

1,93

1,94

 

250

BB250

TP. Quảng Ngãi

1.675.743,0

595.627,1

1,92

1,94

 

Bảng 1.2. Bảng thông tin ranh giới không gian thoát lũ bờ Nam sông Trà Khúc

TT

Tên điểm tọa độ

Huyện/ Thành phố

Tọa độ biên ranh giới thoát lũ (VN2000, KTT108, múi 3°)

Cao trình mực nước lũ thiết kế (m)

Ghi chú

X(m)

Y(m)

10%

5%

1

BN1

Tư Nghĩa

1.672.863,3

566.350,9

19,94

20,87

HL Đ.Thạch Nham

2

BN2

Tư Nghĩa

1.673.148,0

566.289,3

19,89

20,82

 

3

BN3

Tư Nghĩa

1.673.228,9

566.285,6

19,84

20,77

 

4

BN4

Tư Nghĩa

1.673.430,3

566.327,2

19,79

20,72

 

5

BN5

Tư Nghĩa

1.673.597,1

566.433,7

19,74

20,67

 

6

BN6

Tư Nghĩa

1.673.701,4

566.484,7

19,69

20,62

 

7

BN7

Tư Nghĩa

1.673.777,8

566.494,7

19,64

20,57

 

8

BN8

Tư Nghĩa

1.673.895,3

566.489,6

19,59

20,52

 

9

BN9

Tư Nghĩa

1.673.989,9

566.520,8

19,54

20,47

 

10

BN10

Tư Nghĩa

1.674.119,8

566.516,5

19,49

20,42

 

11

BN11

Tư Nghĩa

1.674.204,1

566.520,3

19,44

20,37

 

12

BN12

Tư Nghĩa

1.674.294,2

566.505,4

19,39

20,32

 

13

BN13

Tư Nghĩa

1.674.370,1

566.457,6

19,34

20,27

 

14

BN14

Tư Nghĩa

1.674.487,1

566.380,0

19,29

20,22

 

15

BN15

Tư Nghĩa

1.674.637,0

566.331,4

19,24

20,17

 

16

BN16

Tư Nghĩa

1.674.756,9

566.332,6

19,19

20,12

 

17

BN17

Tư Nghĩa

1.674.851,7

566.363,7

19,14

20,07

Thôn 1 Nghĩa Lâm

18

BN18

Tư Nghĩa

1.674.942,6

566.400,8

19,09

20,02

 

19

BN19

Tư Nghĩa

1.675.084,4

566.510,1

19,00

19,93

 

20

BN20

Tư Nghĩa

1.675.177,2

566.597,7

18,91

19,83

 

21

BN21

Tư Nghĩa

1.675.287,6

566.698,0

18,82

19,74

 

22

BN22

Tư Nghĩa

1.675.388,3

566.775,9

18,73

19,65

 

23

BN23

Tư Nghĩa

1.675.579,6

566.783,0

18,64

19,56

 

24

BN24

Tư Nghĩa

1.675.654,0

566.782,5

18,54

19,46

Thôn 3 Nghĩa Lâm

25

BN25

Tư Nghĩa

1.675.735,5

566.773,7

18,45

19,37

 

26

BN26

Tư Nghĩa

1.675.812,3

566.807,6

18,36

19,28

 

27

BN27

Tư Nghĩa

1.675.846,7

566.828,2

18,27

19,18

 

28

BN28

Tư Nghĩa

1.675.971,9

566.957,6

18,18

19,09

 

29

BN29

Tư Nghĩa

1.676.048,8

567.084,7

18,09

19,00

 

30

BN30

Tư Nghĩa

1.676.176,8

567.194,9

18,00

18,90

 

31

BN31

Tư Nghĩa

1.676.279,4

567.277,6

17,91

18,81

 

32

BN32

Tư Nghĩa

1.676.376,5

567.441,0

17,82

18,72

 

33

BN33

Tư Nghĩa

1.676.420,6

567.565,7

17,74

18,62

Thôn 4 Nghĩa Lâm

34

BN34

Tư Nghĩa

1.676.478,1

567.902,0

17,27

18,16

 

35

BN35

Tư Nghĩa

1.676.565,2

568.187,1

16,87

17,77

 

36

BN36

Tư Nghĩa

1.676.626,5

568.367,5

16,62

17,52

 

37

BN37

Tư Nghĩa

1.676.631,4

568.567,4

16,34

17,25

 

38

BN38

Tư Nghĩa

1.676.539,2

568.866,3

15,92

16,84

 

39

BN39

Tư Nghĩa

1.676.441,9

569.039,1

15,68

16,61

 

40

BN40

Tư Nghĩa

1.676.316,6

569.070,7

15,64

16,56

 

41

BN41

Tư Nghĩa

1.675.998,0

569.129,7

15,55

16,48

 

42

BN42

Tư Nghĩa

1.675.872,8

569.139,6

15,54

16,47

 

43

BN43

Tư Nghĩa

1.675.688,7

569.143,4

15,54

16,47

 

44

BN44

Tư Nghĩa

1.675.651,4

569.155,4

15,53

16,46

 

45

BN45

Tư Nghĩa

1.675.511,7

569.253,3

15,46

16,39

 

46

BN46

Tư Nghĩa

1.675.361,1

569.396,7

15,36

16,28

 

47

BN47

Tư Nghĩa

1.675.244,2

569.474,8

15,31

16,22

 

48

BN48

Tư Nghĩa

1.675.099,8

569.625,5

15,21

16,11

 

49

BN49

Tư Nghĩa

1.674.926,3

569.804,5

15,08

15,98

 

50

BN50

Tư Nghĩa

1.674.830,6

569.905,4

15,01

15,90

 

51

BN51

Tư Nghĩa

1.674.722,0

570.098,2

14,88

15,76

 

52

BN52

Tư Nghĩa

1.674.600,5

570.272,8

14,76

15,63

Thôn 8 Nghĩa Lâm

53

BN53

Tư Nghĩa

1.674.480,1

570.449,3

14,64

15,50

 

54

BN54

Tư Nghĩa

1.674.325,7

570.747,3

14,46

15,30

 

55

BN55

Tư Nghĩa

1.674.232,8

570.917,9

14,38

15,21

 

56

BN56

Tư Nghĩa

1.674.140,3

571.047,7

14,31

15,15

 

57

BN57

Tư Nghĩa

1.674.038,2

571.259,8

14,21

15,04

 

58

BN58

Tư Nghĩa

1.673.923,8

571.532,7

14,08

14,90

 

59

BN59

Tư Nghĩa

1.673.889,3

571.635,0

14,03

14,85

An Bàng

60

BN60

Tư Nghĩa

1.673.889,5

572.062,3

13,82

14,64

 

61

BN61

Tư Nghĩa

1.673.901,2

572.165,3

13,77

14,59

 

62

BN62

Tư Nghĩa

1.673.929,4

572.344,1

13,68

14,50

 

63

BN63

Tư Nghĩa

1.673.958,9

572.409,7

13,65

14,46

 

64

BN64

Tư Nghĩa

1.674.029,6

572.526,8

13,59

14,40

 

65

BN65

Tư Nghĩa

1.674.080,0

572.691,1

13,51

14,32

 

66

BN66

Tư Nghĩa

1.674.132,8

572.815,5

13,45

14,26

 

67

BN67

Tư Nghĩa

1.674.128,2

572.925,6

13,40

14,20

 

68

BN68

Tư Nghĩa

1.674.158,8

573.000,7

13,36

14,17

 

69

BN69

Tư Nghĩa

1.674.256,9

573.095,8

13,31

14,12

 

70

BN70

Tư Nghĩa

1.674.272,3

573.126,0

13,30

14,10

 

71

BN71

Tư Nghĩa

1.674.309,4

573.208,7

13,26

14,06

 

72

BN72

Tư Nghĩa

1.674.453,2

573.249,5

13,24

14,04

 

73

BN73

Tư Nghĩa

1.674.520,2

573.280,2

13,22

14,02

 

74

BN74

Tư Nghĩa

1.674.620,8

573.334,8

13,19

13,99

 

75

BN75

Tư Nghĩa

1.674.687,5

573.372,5

13,16

13,96

 

76

BN76

Tư Nghĩa

1.674.789,3

573.429,6

13,13

13,93

 

77

BN77

Tư Nghĩa

1.674.870,2

573.486,8

13,09

13,89

 

78

BN78

Tư Nghĩa

1.674.979,1

573.597,3

13,02

13,82

 

79

BN79

Tư Nghĩa

1.675.015,7

573.651,6

12,98

13,78

An Lạc Bắc

80

BN80

Tư Nghĩa

1.675.091,6

573.719,6

12,94

13,74

 

81

BN81

Tư Nghĩa

1.675.116,7

573.814,5

12,88

13,68

 

82

BN82

Tư Nghĩa

1.675.137,5

573.918,6

12,81

13,61

 

83

BN83

Tư Nghĩa

1.675.153,7

574.000,7

12,76

13,56

 

84

BN84

Tư Nghĩa

1.675.170,2

574.102,6

12,70

13,50

 

85

BN85

Tư Nghĩa

1.675.178,0

574.178,5

12,65

13,45

 

86

BN86

Tư Nghĩa

1.675.202,4

574.277,1

12,59

13,39

 

87

BN87

Tư Nghĩa

1.675.228,2

574.334,0

12,55

13,35

 

88

BN88

Tư Nghĩa

1.675.227,4

574.429,1

12,49

13,29

 

89

BN89

Tư Nghĩa

1.675.246,0

574.484,0

12,45

13,25

 

90

BN90

Tư Nghĩa

1.675.344,7

574.586,6

12,39

13,19

 

91

BN91

Tư Nghĩa

1.675.408,0

574.664,6

12,34

13,14

 

92

BN92

Tư Nghĩa

1.675.421,5

574.711,5

12,31

13,11

 

93

BN93

Tư Nghĩa

1.675.417,2

574.817,0

12,24

13,04

 

94

BN94

Tư Nghĩa

1.675.383,9

575.063,0

12,08

12,88

 

95

BN95

Tư Nghĩa

1.675.366,0

575.215,0

11,99

12,79

 

96

BN96

Tư Nghĩa

1.675.333,0

575.433,3

11,85

12,65

 

97

BN97

Tư Nghĩa

1.675.246,8

575.658,2

11,71

12,51

 

98

BN98

Tư Nghĩa

1.675.222,0

575.776,8

11,63

12,43

 

99

BN99

Tư Nghĩa

1.675.220,2

575.888,6

11,56

12,36

 

100

BN100

Tư Nghĩa

1.675.238,4

575.979,2

11,50

12,30

 

101

BN101

Tư Nghĩa

1.675.261,3

576.174,3

11,38

12,18

 

102

BN102

Tư Nghĩa

1.675.243,5

576.265,8

11,32

12,12

 

103

BN103

Tư Nghĩa

1.675.226,9

576.390,5

11,24

12,04

 

104

BN104

Tư Nghĩa

1.675.209,9

576.551,5

11,14

11,94

 

105

BN105

Tư Nghĩa

1.675.189,0

576.740,4

11,02

11,82

 

106

BN106

Tư Nghĩa

1.675.194,5

576.780,8

10,99

11,79

An Mỹ

107

BN107

Tư Nghĩa

1.675.194,5

576.959,9

10,94

11,74

 

108

BN108

Tư Nghĩa

1.675.144,1

577.041,3

10,92

11,71

 

109

BN109

Tư Nghĩa

1.675.109,9

577.095,8

10,90

11,70

 

110

BN110

Tư Nghĩa

1.675.064,3

577.267,5

10,86

11,65

 

111

BN111

Tư Nghĩa

1.675.040,0

577.363,8

10,83

11,62

 

112

BN112

Tư Nghĩa

1.675.016,1

577.484,7

10,80

11,59

 

113

BN113

Tư Nghĩa

1.674.939,3

577.643,0

10,76

11,54

 

114

BN114

Tư Nghĩa

1.674.875,3

577.791,6

10,72

11,50

 

115

BN115

Tư Nghĩa

1.674.911,6

577.961,4

10,67

11,45

 

116

BN116

Tư Nghĩa

1.674.906,6

577.986,1

10,66

11,44

 

117

BN117

Tư Nghĩa

1.674.833,6

578.133,1

10,62

11,40

 

118

BN118

Tư Nghĩa

1.674.704,6

578.376,3

10,56

11,33

DK Cầu Trà Khúc 3

119

BN119

Tư Nghĩa

1.674.661,6

578.699,1

10,47

11,24

 

120

BN120

Tư Nghĩa

1.674.631,9

578.885,6

10,42

11,18

 

121

BN121

Tư Nghĩa

1.674.637,5

578.949,2

10,40

11,16

 

122

BN122

Tư Nghĩa

1.674.670,9

579.017,6

10,38

11,14

 

123

BN123

Tư Nghĩa

1.674.855,9

579.247,7

10,32

11,08

 

124

BN124

Tư Nghĩa

1.674.924,4

579.375,1

10,29

11,04

 

125

BN125

Tư Nghĩa

1.674.923,0

579.423,8

10,27

11,03

 

126

BN126

Tư Nghĩa

1.674.980,4

579.718,1

10,19

10,94

 

127

BN127

Tư Nghĩa

1.674.988,3

579.833,9

10,16

10,91

 

128

BN128

Tư Nghĩa

1.674.976,8

579.981,9

10,12

10,86

 

129

BN129

Tư Nghĩa

1.674.946,7

580.101,0

10,09

10,83

 

130

BN130

Tư Nghĩa

1.674.855,7

580.266,7

9,96

10,70

 

131

BN131

Tư Nghĩa

1.674.766,0

580.400,5

9,85

10,59

Cầu Cao tốc

132

BN132

Tư Nghĩa

1.674.752,1

580.462,5

9,80

10,54

 

133

BN133

Tư Nghĩa

1.674.658,6

580.589,3

9,70

10,44

 

134

BN134

Tư Nghĩa

1.674.438,1

580.829,1

9,50

10,24

 

135

BN135

Tư Nghĩa

1.674.345,6

580.956,5

9,40

10,14

 

136

BN136

Tư Nghĩa

1.674.279,4

581.070,7

9,31

10,05

 

137

BN137

Tư Nghĩa

1.674.201,5

581.192,1

9,21

9,95

Xuân Phố

138

BN138

Tư Nghĩa

1.674.080,9

581.312,4

9,15

9,88

 

139

BN139

Tư Nghĩa

1.674.032,4

581.356,2

9,13

9,86

 

140

BN140

Tư Nghĩa

1.673.847,9

581.491,3

9,06

9,79

 

141

BN141

Tư Nghĩa

1.673.732,6

581.593,2

9,01

9,73

 

142

BN142

Tư Nghĩa

1.673.624,3

581.696,5

8,96

9,67

 

143

BN143

Tư Nghĩa

1.673.600,0

581.723,7

8,94

9,66

 

144

BN144

Tư Nghĩa

1.673.552,0

581.801,1

8,90

9,62

 

145

BN145

Tư Nghĩa

1.673.511,6

581.855,5

8,88

9,59

 

146

BN146

Tư Nghĩa

1.673.431,4

581.944,0

8,83

9,54

 

147

BN147

Tư Nghĩa

1.673.402,8

581.974,2

8,82

9,52

 

148

BN148

TP. Quảng Ngãi

1.673.336,5

582.015,5

8,80

9,50

 

149

BN149

TP. Quảng Ngãi

1.673.264,8

582.102,2

8,75

9,45

 

150

BN150

TP. Quảng Ngãi

1.673.241,1

582.167,4

8,72

9,42

 

151

BN151

TP. Quảng Ngãi

1.673.228,1

582.282,0

8,66

9,35

 

152

BN152

TP. Quảng Ngãi

1.673.239,6

582.399,3

8,61

9,29

 

153

BN153

TP. Quảng Ngãi

1.673.253,7

582.495,1

8,56

9,24

 

154

BN154

TP. Quảng Ngãi

1.673.243,7

582.566,7

8,52

9,20

 

155

BN155

TP. Quảng Ngãi

1.673.265,2

582.684,5

8,46

9,13

 

156

BN156

TP. Quảng Ngãi

1.673.278,5

582.754,6

8,43

9,09

 

157

BN157

TP. Quảng Ngãi

1.673.290,6

582.792,2

8,41

9,07

 

158

BN158

TP. Quảng Ngãi

1.673.335,9

582.859,6

8,37

9,04

 

159

BN159

TP. Quảng Ngãi

1.673.446,6

582.946,0

8,33

8,99

 

160

BN160

TP. Quảng Ngãi

1 673.470,2

582.982,7

8,31

8,97

 

161

BN161

TP. Quảng Ngãi

1.673.481,6

583.081,8

8,26

8,91

 

162

BN162

TP. Quảng Ngãi

1.673.488,5

583.249,3

8,18

8,82

 

163

BN163

TP. Quảng Ngãi

1.673.487,2

583.302,8

8,15

8,79

 

164

BN164

TP. Quảng Ngãi

1.673.480,9

583.352,1

8,13

8,77

 

165

BN165

TP. Quảng Ngãi

1.673.473,1

583.406,4

8,10

8,74

 

166

BN166

TP. Quảng Ngãi

1.673.451,0

583.483,7

8,06

8,69

 

167

BN167

TP. Quảng Ngãi

1.673.448,7

583.546,7

8,03

8,66

Cầu Trường Xuân

168

BN168

TP. Quảng Ngãi

1.673.413,6

583.572,9

8,03

8,66

 

169

BN169

TP. Quảng Ngãi

1.673.415,8

583.614,1

8,02

8,65

 

170

BN170

TP. Quảng Ngãi

1.673.430,4

583.691,1

8,00

8,64

 

171

BN171

TP. Quảng Ngãi

1.673.444,4

583.759,1

7,99

8,63

 

172

BN172

TP. Quảng Ngãi

1.673.460,7

583.839,0

7,98

8,62

 

173

BN173

TP. Quảng Ngãi

1.673.476,8

583.922,2

7,96

8,61

 

174

BN174

TP. Quảng Ngãi

1.673.497,7

584.017,4

7,95

8,60

 

175

BN175

TP. Quảng Ngãi

1.673.521,8

584.102,1

7,93

8,59

 

176

BN176

TP. Quảng Ngãi

1.673.566,5

584.241,9

7,91

8,57

 

177

BN177

TP. Quảng Ngãi

1.673.602,6

584.327,3

7,89

8,56

 

178

BN178

TP. Quảng Ngãi

1.673.644,3

584.402,8

7,88

8,55

 

179

BN179

TP. Quảng Ngãi

1.673.679,7

584.469,7

7,87

8,54

 

180

BN180

TP. Quảng Ngãi

1.673.711,5

584.523,5

7,86

8,52

Cầu Thạch Bích

181

BN181

TP. Quảng Ngãi

1.673.772,7

584.621,7

7,85

8,51

 

182

BN182

TP. Quảng Ngãi

1.673.829,3

584.722,5

7,84

8,49

 

183

BN183

TP. Quảng Ngãi

1.673.872,4

584.835,2

7,83

8,47

 

184

BN184

TP. Quảng Ngãi

1.673.892,1

584.913,5

7,82

8,46

 

185

BN185

TP. Quảng Ngãi

1.673.905,5

584.984,3

7,81

8,45

 

186

BN186

TP. Quảng Ngãi

1.673.922,9

585.071,3

7,80

8,43

 

187

BN187

TP. Quảng Ngãi

1.673.935,6

585.138,1

7,79

8,42

 

188

BN188

TP. Quảng Ngãi

1.673.949,2

585.264,8

7,78

8,40

 

189

BN189

TP. Quảng Ngãi

1.673.951,8

585.359,7

7,77

8,38

 

190

BN190

TP. Quảng Ngãi

1.673.952,4

585.447,3

7,76

8,37

 

191

BN191

TP. Quảng Ngãi

1.673.952,6

585.540,7

7,75

8,35

TTV. Trà Khúc

192

BN192

TP. Quảng Ngãi

1.673.954,3

585.750,6

7,68

8,26

 

193

BN193

TP. Quảng Ngãi

1.673.955,3

585.816,2

7,67

8,26

 

194

BN194

TP. Quảng Ngãi

1.673.993,3

585.883,8

7,67

8,25

 

195

BN195

TP. Quảng Ngãi

1.674.012,8

585.913,8

7,67

8,25

 

196

BN196

TP. Quảng Ngãi

1.674.012,4

585.927,9

7,66

8,25

Cầu Trà Khúc 1

197

BN197

TP. Quảng Ngãi

1.673.998,7

585.991,5

7,66

8,25

 

198

BN198

TP. Quảng Ngãi

1.673.931,4

586.148,5

7,65

8,23

 

199

BN199

TP. Quảng Ngãi

1.673.890,7

586.231,1

7,64

8,23

 

200

BN200

TP. Quảng Ngãi

1.673.841,9

586.324,0

7,69

8,28

Cầu Trà Khúc 2

201

BN201

TP. Quảng Ngãi

1.673.794,3

586.406,0

7,63

8,22

 

202

BN202

TP. Quảng Ngãi

1.673.669,8

586.607,3

7,57

8,15

Đầu đảo An Phú

203

BN203

TP. Quảng Ngãi

1.673.552,7

586.762,1

7,52

8,10

 

204

BN204

TP. Quảng Ngãi

1.673.434,6

586.904,8

7,48

8,05

 

205

BN205

TP. Quảng Ngãi

1.673.304,4

587.041,9

7,44

8,00

 

206

BN206

TP. Quảng Ngãi

1.673.237,5

587.115,6

7,42

7,98

 

207

BN207

TP. Quảng Ngãi

1.673.170,0

587.198,9

7,39

7,95

 

208

BN208

TP. Quảng Ngãi

1.673.127,1

587.257,0

7,36

7,92

 

209

BN209

TP. Quảng Ngãi

1.673.062,6

587.372,7

7,34

7,9

 

210

BN210

TP. Quảng Ngãi

1.673.015,9

587.467,5

7,31

7,87

 

211

BN211

TP. Quảng Ngãi

1.672.972,3

587.555,4

7,29

7,84

 

212

BN212

TP. Quảng Ngãi

1.672.924,1

587.663,0

7,25

7,81

 

213

BN213

TP. Quảng Ngãi

1.672.894,7

587.747,3

7,23

7,78

 

214

BN214

TP. Quảng Ngãi

1.672.860,4

587.881,2

7,20

7,75

 

215

BN215

TP. Quảng Ngãi

1.672.848,0

587.949,1

7,19

7,73

 

216

BN216

TP. Quảng Ngãi

1.672.833,6

588.096,6

7,16

7,69

 

217

BN217

TP. Quảng Ngãi

1.672.830,7

588.232,2

7,13

7,66

 

218

BN218

TP. Quảng Ngãi

1.672.838,0

588.354,6

7,1

7,63

Giữa đảo An Phú

219

BN219

TP. Quảng Ngãi

1.672.846,0

588.422,7

7,07

7,60

 

220

BN220

TP. Quảng Ngãi

1.672.867,2

588.532,7

7,02

7,54

 

221

BN221

TP. Quảng Ngãi

1.672.889,7

588.630,0

6,97

7,49

 

222

BN222

TP. Quảng Ngãi

1.672.931,1

588.763,8

6,91

7,42

 

223

BN223

TP. Quảng Ngãi

1.672.973,9

588.869,8

6,86

7,37

 

224

BN224

TP. Quảng Ngãi

1.673.082,8

589.078,7

6,72

7,23

 

225

BN225

TP. Quảng Ngãi

1.673.220,5

589.319,9

6,6

7,1

 

226

BN226

TP. Quảng Ngãi

1.673.309,4

589.476,0

6,58

7,07

 

227

BN227

TP. Quảng Ngãi

1.673.409,7

589.653,5

6,56

7,04

ĐD Trà Khúc

228

BN228

TP. Quảng Ngãi

1.673.522,5

589.852,2

5,70

6,18

 

229

BN229

TP. Quảng Ngãi

1.673.576,1

589.964,1

5,60

6,07

 

230

BN230

TP. Quảng Ngãi

1.673.652,1

590.086,1

5,49

5,95

 

231

BN231

TP. Quảng Ngãi

1.673.772,1

590.278,6

6,18

6,64

 

232

BN232

TP. Quảng Ngãi

1.673.982,4

590.602,5

6,08

6,54

 

233

BN233

TP. Quảng Ngãi

1.674.073,0

590.743,7

6,02

6,45

 

234

BN234

TP. Quảng Ngãi

1.674.170,3

590.894,1

5,76

6,18

 

235

BN235

TP. Quảng Ngãi

1.674.257,4

591.023,9

5,52

5,93

 

236

BN236

TP. Quảng Ngãi

1.674.296,5

591.096,9

5,39

5,80

 

237

BN237

TP. Quảng Ngãi

1.674.320,7

591.207,6

5,20

5,61

 

238

BN238

TP. Quảng Ngãi

1.674.353,8

591.374,6

4,90

5,32

Thôn 6 Nghĩa Dũng

239

BN239

TP. Quảng Ngãi

1.674.373,9

591.512,5

4,66

5,08

 

240

BN240

TP. Quảng Ngãi

1.674.386,8

591.625,4

4,46

4,89

 

241

BN241

TP. Quảng Ngãi

1.674.387,7

591.686,9

4,35

4,78

 

242

BN242

TP. Quảng Ngãi

1.674.384,6

591.725,4

4,29

4,72

 

243

BN243

TP. Quảng Ngãi

1.674.375,8

591.801,8

4,15

4,58

 

244

BN244

TP. Quảng Ngãi

1.674.364,1

591.857,6

4,06

4,49

 

245

BN245

TP. Quảng Ngãi

1.674.351,6

591.902,3

3,98

4,41

 

246

BN246

TP. Quảng Ngãi

1.674.294,4

592.060,1

3,70

4,14

 

247

BN247

TP. Quảng Ngãi

1.674.238,2

592.202,0

3,45

3,89

 

248

BN248

TP. Quảng Ngãi

1.674.202,3

592.288,6

3,39

3,83

 

249

BN249

TP. Quảng Ngãi

1.674.133,1

592.468,1

3,27

3,71

 

250

BN250

TP. Quảng Ngãi

1.674.102,0

592.555,2

3,21

3,65

 

251

BN251

TP. Quảng Ngãi

1.674.085,7

592.610,4

3,17

3,61

 

252

BN252

TP. Quảng Ngãi

1.674.057,0

592.722,7

3,09

3,53

 

253

BN253

TP. Quảng Ngãi

1.674.042,5

592.797,1

3,04

3,48

 

254

BN254

TP. Quảng Ngãi

1.674.027,1

592.908,3

2,96

3,40

 

255

BN255

TP. Quảng Ngãi

1.674.020,0

592.978,4

2,91

3,35

 

256

BN256

TP. Quảng Ngãi

1.674.013,0

593.116,2

2,82

3,26

Thanh Khiết

257

BN257

TP. Quảng Ngãi

1.674.008,2

593.324,2

2,71

3,16

 

258

BN258

TP. Quảng Ngãi

1.674.006,1

593.428,8

2,66

3,10

 

259

BN259

TP. Quảng Ngãi

1.673.999,9

593.554,8

2,60

3,04

 

260

BN260

TP. Quảng Ngãi

1.673.995,5

593.714,8

2,52

2,96

 

261

BN261

TP. Quảng Ngãi

1.673.995,7

593.777,5

2,49

2,93

 

262

BN262

TP. Quảng Ngãi

1.674.003,6

593.858,3

2,45

2,89

 

263

BN263

TP. Quảng Ngãi

1.674.022,5

593.951,7

2,40

2,84

 

264

BN264

TP. Quảng Ngãi

1.674.053,5

594.042,9

2,35

2,80

 

265

BN265

TP. Quảng Ngãi

1.674.112,0

594.203,0

2,27

2,72

 

266

BN266

TP. Quảng Ngãi

1.674 145,6

594.318,1

2,21

2,66

 

267

BN267

TP. Quảng Ngãi

1.674.195,2

594.436,3

2,15

2,60

 

268

BN268

TP. Quảng Ngãi

1.674.261,2

594.620,4

2,06

2,51

Cổ Lũy Bắc

269

BN269

TP. Quảng Ngãi

1.674.291,6

594.727,0

2,04

2,41

 

270

BN270

TP. Quảng Ngãi

1.674.346,5

594.891,7

2,02

2,26

Cầu Cổ Lũy

271

BN271

TP. Quảng Ngãi

1.674.389,3

595.028,9

1,99

2,13

 

272

BN272

TP. Quảng Ngãi

1.674.430,1

595.224,8

1,96

1,95

 

273

BN273

TP. Quảng Ngãi

1.674.458,6

595.412,6

1,94

1,94

 

274

BN274

TP. Quảng Ngãi

1.674.477,3

595.582,1

1,92

1,94

 

275

BN275

TP. Quảng Ngãi

1.674.490,9

595.705,3

1,90

1,93

Cửa Đại

Bảng 1.3. Bảng thông tin ranh giới không gian thoát lũ Khu C (Khu đảo An Phú)

TT

Tên điểm tọa độ

Huyện/Thành phố

Tọa độ biên hành lang thoát lũ (VN2000, KTT108, múi 3°)

Cao trình mực nước lũ thiết kế (m)

Ghi chú

X(m)

Y(m)

10%

5%

1

DN1

TP. Quảng Ngãi

1.674.250,8

589.587,7

6,51

6,85

Cuối đảo An Phú

2

DN2

TP. Quảng Ngãi

1.674.315,3

589.550,5

6,52

6,86

 

3

DN3

TP. Quảng Ngãi

1.674.327,8

589.535,3

6,52

6,88

 

4

DN4

TP. Quảng Ngãi

1.674.329,0

589.515,6

6,52

6,91

 

5

DN5

TP. Quảng Ngãi

1.674.287,0

589.391,5

6,56

7,04

 

6

DN6

TP. Quảng Ngãi

1.674.269,6

589.289,6

6,58

7,06

 

7

DN7

TP. Quảng Ngãi

1.674.246,9

589.111,3

6,6

7,1

 

8

DN8

TP. Quảng Ngãi

1.674.235,5

588.961,3

6,86

7,37

 

9

DN9

TP. Quảng Ngãi

1.674.236,7

588.665,6

6,98

7,51

 

10

DN10

TP. Quảng Ngãi

1.674.237,9

588.472,5

7,1

7,63

 

11

DN11

TP. Quảng Ngãi

1.674.233,8

588.158,2

7,14

7,7

 

12

DN12

TP. Quảng Ngãi

1.674.231,8

588.033,8

7,23

7,78

 

13

DN13

TP. Quảng Ngãi

1.674.229,3

587.876,0

7,29

7,84

 

14

DN14

TP. Quảng Ngãi

1.674.221,9

587.736,2

7,34

7,9

 

15

DN15

TP. Quảng Ngãi

1.674.197,8

587.498,3

7,37

7,93

 

16

DN16

TP. Quảng Ngãi

1.674.177,2

587.348,6

7,39

7,95

 

17

DN17

TP. Quảng Ngãi

1.674.144,9

587.159,8

7,45

8,02

 

18

DN18

TP. Quảng Ngãi

1.674.135,0

587.083,7

7,47

8,04

 

19

DN19

TP. Quảng Ngãi

1.674.125,6

587.006,2

7,49

8,06

 

20

DN20

TP. Quảng Ngãi

1.674.117,7

586.945,1

7,51

8,09

 

21

DN21

TP. Quảng Ngãi

1.674.112,3

586.898,2

7,54

8,11

 

22

DN22

TP. Quảng Ngãi

1.674.104,8

586.840,3

7,57

8,15

Đầu đảo An Phú

23

DN23

TP. Quảng Ngãi

1.674.057,5

586.887,0

7,53

8,11

 

24

DN24

TP. Quảng Ngãi

1.674.002,6

586.950,9

7,48

8,07

 

25

DN25

TP. Quảng Ngãi

1.673.919,5

587.050,7

7,45

8,04

 

26

DN26

TP. Quảng Ngãi

1.673.762,9

587.283,5

7,39

7,95

 

27

DN27

TP. Quảng Ngãi

1.673.676,8

587.419,7

7,36

7,92

 

28

DN28

TP. Quảng Ngãi

1.673.604,4

587.543,1

7,34

7,9

 

29

DN29

TP. Quảng Ngãi

1.673.540,4

587.665,5

7,3

7,86

 

30

DN30

TP. Quảng Ngãi

1.673.474,8

587.796,1

7,26

7,82

 

31

DN31

TP. Quảng Ngãi

1.673.425,5

587.908,4

7,23

7,78

 

32

DN32

TP. Quảng Ngãi

1.673.396,4

588.044,8

7,19

7,73

 

33

DN33

TP. Quảng Ngãi

1.673.396,1

588.149,2

7,15

7,69

 

34

DN34

TP. Quảng Ngãi

1.673.407,8

588.272,9

7,1

7,63

 

35

DN35

TP. Quảng Ngãi

1.673.434,3

588.408,7

7,02

7,54

 

36

DN36

TP. Quảng Ngãi

1.673.465,2

588.550,7

6,95

7,46

 

37

DN37

TP. Quảng Ngãi

1.673.527,7

588.735,9

6,86

7,37

 

38

DN38

TP. Quảng Ngãi

1.673.587,7

588.871,5

6,8

7,33

 

39

DN39

TP. Quảng Ngãi

1.673.653,4

588.984,8

6,76

7,28

 

40

DN40

TP. Quảng Ngãi

1.673.693,7

589.065,6

6,72

7,24

 

41

DN41

TP. Quảng Ngãi

1.673.873,4

589.329,6

6,6

7,1

 

42

DN42

TP. Quảng Ngãi

1.673.980,8

589.495,0

6,56

7,04

 

43

DN43

TP. Quảng Ngãi

1.674.072,0

589.662,1

6,54

6,88

 

44

DN44

TP. Quảng Ngãi

1.674.104,9

589.673,1

6,53

6,86

 

45

DN45

TP. Quảng Ngãi

1.674.131,5

589.660,2

6,53

6,85

 

46

DN46

TP. Quảng Ngãi

1.674.152,6

589.650,2

6,5

6,83

Cuối đảo An Phú

 

PHỤ LỤC 03

(Kèm theo Quyết định số 1303/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Bảng 2.1. Tổng hợp vốn đầu tư và phân kỳ các giải pháp phòng chống lũ, chỉnh trị sông Trà Khúc

TT

Hạng mục

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

Đến năm 2030

Đến năm 2050

Tổng

 

Tổng cộng

1.480

2.060

3.540

1

Giải pháp phi công trình

130

250

380

2

Giải pháp công trình phòng chống lũ

500

820

1.320

3

Giải pháp công trình phòng chống sạt lở bờ sông

850

990

1.840

4

Giải pháp công trình nạo vét, chỉnh trị sông

-

-

-

Bảng 2.2. Tổng hợp vốn đầu tư giải pháp phi công trình phòng chống lũ

TT

Hoạt động

Kinh phí (tỷ đồng)

Tổng

Đến năm 2030

Đến năm 2050

 

TỔNG CỘNG

380

130

250

1

Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế chính sách

40

20

20

2

Kiện toàn tổ chức, bộ máy và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ

90

30

60

3

Lập và rà soát quy hoạch (tùy theo từng địa phương)

30

10

20

4

Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo

20

10

10

5

Nâng cao nhận thức cộng đồng

45

15

30

6

Chương trình tăng cường năng lực quản lý thiên tai và ứng dụng khoa học công nghệ.

15

5

10

7

Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi

140

40

100

Bảng 2.3. Tổng hợp vốn đầu tư giải pháp công trình phòng, chống lũ đến 2030

TT

Hạng mục

Mô tả

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

 

Tổng cộng

 

500

1

Đê kết hợp đường bờ Bắc

L: 4,12 km; V sđđ: + 11,5 m ÷ + 9,2 m

350

2

Đê kết hợp đường bờ Nam đoạn 3

(Công viên Ba Tơ)

L: 1,23 km; Khép kín theo cao trình hiện trạng của Đê bao thành phố Quảng Ngãi và đường Trường Sa;

150

Bảng 2.4. Tổng hợp vốn đầu tư giải pháp công trình phòng, chống lũ đến năm 2050

TT

Hạng mục

Mô tả

Vốn đầu tư (tỷ đồng)

 

Tổng cộng

 

820

1

Tường chống lũ Bờ Bắc đoạn từ hạ lưu cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc

L: 10,05 km; sđt: + 12,83 m ÷ + 7,05 m

200

2

Công trình phòng chống lũ từ Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc đến xã Tịnh Khê

L: 6,555 km, sđt: + 7,05 m ÷ + 3,50 m

100 (Nguồn xã hội hóa)

3

Đê kết hợp tường chống lũ bờ Nam đoạn 1

L: 2,70 km; sđt: + 12,83 m ÷ + 11,95 m;

sđđ: +11,5 m ÷ +10,65 m

220

4

Tường chống lũ đoạn đê Bàu Công

L: 0,325 km; sđt: + 11,95m

20

5

Đê kết hợp tường chống lũ bờ Nam đoạn 2

L: 0,76 km; sđđ: + 10,65 m ÷ + 10,5 m;

sđt: + 11,95 m ÷ + 10,66 m

80

6

Tường chống lũ bờ Nam đoạn từ Đê bao thành phố đến xã Nghĩa Phú

L: 11,38 km; sđt: + 10,66 m ÷ + 4,26 m

300

7

Tường chống lũ Đảo An Phú

L: 6,22 km; sđđ: +9,1 m ÷ + 8,1 m

250 (Nguồn xã hội hóa)

Bảng 2.5. Tổng hợp vốn đầu tư và phân kỳ giải pháp nạo vét, chỉnh trị sông

TT

Hạng mục

Mô tả

Vốn đầu tư (tỷ)

Giai đoạn

Ghi chú

Đến 2030

2031- 2050

 

Tổng cộng

 

-

-

-

 

1

Nạo vét chỉnh trị đoạn từ cầu cao tốc ĐN- QN đến Cửa Đại

Khối lượng: 16,55 triệu m3

410

410

 

Nguồn xã hội hóa

2

Nạo vét chỉnh trị đoạn từ đập Thạch Nham đến cầu đường cao tốc ĐN-QN

Khối lượng 5,31 triệu m3

140

140

 

Nguồn xã hội hóa

3

Nạo vét định kỳ ổn định tuyến chỉnh trị (Đoạn từ cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Cửa Đại (trừ đoạn 6, đoạn 7 theo QH-1421)

Định kỳ 5 năm/lần; Tổng khối lượng 7,93 triệu m3

200

20

180

Nguồn xã hội hóa

4

Nạo vét định kỳ ổn định tuyến chỉnh trị (Đoạn từ đập Thạch Nham đến cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi và đoạn 6, đoạn 7 thực hiện theo QH-1421)

Định kỳ 10 năm/lần; Tổng khối lượng 2,37 triệu m3

60

10

50

Nguồn xã hội hóa

Bảng 2.6. Tổng hợp vốn đầu tư và phân kỳ giải pháp kè chống sạt lở bờ sông

TT

Dự án, công trình

Địa điểm xây dựng

Chiều dài (km)

Vốn (tỷ đồng)

Giai đoạn

Đến năm 2030

Đến năm 2050

 

TỔNG CỘNG

 

62,8

1.840

 

 

I

Danh mục đã có kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025

7,68

210

210

-

1

Kè chống sạt lở bờ sông Trà Khúc, đoạn qua thôn Hà Tây, xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh

Xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh

0,462

18,3

-

 

2

Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi

Huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi

4,5

200

-

 

3

Kè chống sạt lở và tôn tạo cảnh quan bờ Nam sông Trà Khúc

Phường Lê Hồng Phong, Thành phố Quảng Ngãi

1,23

150

150

 

4

Kè từ cầu sông Rin đến trường phổ thông DTNT THCS Sơn Hà

Thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà

0,49

30

30

 

5

Kè chống sạt lở tổ dân phố Đồi Ráy, thị trấn Di Lăng

Tổ dân phố Đồi Ráy, thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà

1

30

30

 

II

Danh mục công trình quy hoạch xây dựng

 

55,09

1.630

640

990

1

Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc đoạn qua huyện Sơn Tịnh

Các xã: Tịnh Giang, Tịnh Đông, Tịnh Minh, Tịnh Sơn

12,5

306

146

160

2

Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc đoạn qua thành phố Quảng Ngãi

Phường Trương Quang Trọng, xã Tịnh Ấn Tây

0,85

49

 

49

3

Kè chống sạt lở bờ Nam sông Trà Khúc đoạn qua huyện Tư Nghĩa

Các xã: Nghĩa Lâm, Nghĩa Thắng, Nghĩa Thuận, Nghĩa Kỳ

18,3

600

300

300

4

Kè chống sạt lở bờ sông Trà Khúc, đoạn qua huyện Sơn Hà

Các xã: Sơn Nham, Sơn Linh, Sơn Giang

3

100

 

100

5

Kè chống sạt lở bờ sông Re, đoạn qua huyện Sơn Hà

Các xã: Sơn Ba, Sơn Thủy, Sơn Kỳ

7,55

227

 

227

6

Kè chống sạt lở bờ sông Phủ, đoạn qua huyện Tư Nghĩa

Xã Nghĩa Trung, thị trấn La Hà

2,64

81

 

81

7

Kè chống sạt lở bờ sông Giang đoạn qua thôn An Hòa, Cù Và, xã Tịnh Giang

Thôn An Hòa, Cù Và, xã Tịnh Giang, huyện Sơn Tịnh

1,3

30

 

30

8

Kè hai đầu cầu Hưng Nhơn

Xã Nghĩa Hà, TP. Quảng Ngãi

2

38

38

 

9

Kè chống sạt lở sông chợ Mới, xã Tịnh Hòa

Xã Tịnh Hòa, TP. Quảng Ngãi

0,2

10

 

10

10

Kè chống sạt lở Sông La Châu

Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa

0,75

10

10

 

11

Chống sạt lở bờ sông Phước Giang đoạn qua xã Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa

Xã Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa

0,7

20

20

 

12

Kè chống sạt lở bờ sông Bầu Giang đoạn qua Tổ dân phố Khối I, Thị trấn La Hà

Tổ dân phố Khối I, Thị trấn La Hà, huyện Tư Nghĩa

4,2

126

126

 

13

Kè chống sạt lờ Suối Lâm, đoạn qua xóm Hố Nang, thôn 2, xã Nghĩa Sơn

Xóm Hố Nang, thôn 2, xã Nghĩa Sơn, huyện Tư Nghĩa

0,1

3

 

3

14

Kè chống sạt lở bờ sông Rin, đoạn qua thôn Gia Ri, xã Sơn Trung

Thôn Gia Ri, xã Sơn Trung, huyện Sơn Hà

1

30

 

30

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1203/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại (giai đoạn 2015-2024) thuộc nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, định hướng đến năm 2050

  • Số hiệu: 1203/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/08/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Đặng Văn Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/08/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản