- 1Luật Đê điều 2006
- 2Luật tài nguyên nước 2012
- 3Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Thủy lợi 2017
- 7Luật Quy hoạch 2017
- 8Luật Đầu tư công 2019
- 9Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 10Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 11Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Nghị định 53/2019/NĐ-CP hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê
- 14Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 15Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2020 về bổ sung quy hoạch tại Phụ lục Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch kèm theo Nghị quyết 110/NQ-CP do Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1203/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 8 năm 2022 |
THUỘC NHIỆM VỤ: ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THỦY LỢI TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2030, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2050
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 53/2019/NĐ-CP ngày 17/6/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ các Nghị quyết của Chính phủ: số 110/NQ-CP ngày 02/12/2019 về việc ban hành danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch; số 131/NQ-CP ngày 15/9/2020 về việc bổ sung các quy hoạch tại Phụ lục danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo điểm c khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch ban hành kèm theo Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 12/02/2019 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 07/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 4110/QĐ-BNN-TCTL ngày 19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Trà Bồng - Trà Khúc đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: số 1742/QĐ-UBND ngày 05/10/2015 về việc phê duyệt Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại, giai đoạn 2015-2024; số 1153/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 về việc phê duyệt Nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, định hướng đến năm 2050; số 766/QĐ-UBND ngày 16/6/2022 về việc thành lập Hội đồng thẩm định Điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 định hướng đến năm 2050; số 1051/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 về việc thay đổi thành viên Hội đồng thẩm định Điều chỉnh Quy hoạch Thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, định hướng đến năm 2050;
Trên cơ sở Công văn số 4742/BNN-PCTT ngày 22/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ý kiến về nội dung điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2943/TTr-SNNPTNT ngày 29/8/2022 và ý kiến của Hội đồng thẩm định Điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 định hướng đến năm 2050 tại Báo cáo số 01/BC-KQTĐ ngày 16/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại (giai đoạn 2015-2024) tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh (viết tắt là Quy hoạch 1421), cụ thể:
1. Điều chỉnh nội dung mục IV Điều 1 về Mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch như sau:
“IV. Mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch
1. Mục tiêu
- Phòng chống và giảm thiểu các thiệt hại do lũ, lụt gây ra trên lưu vực sông Trà Khúc tỉnh Quảng Ngãi; đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của Nhân dân và Nhà nước, bảo vệ kết cấu hạ tầng kinh tế kỹ thuật, hoạt động sản xuất trong vùng dự án, phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội ổn định và bền vững trong điều kiện biến đổi khí hậu.
- Chỉnh trị dòng sông Trà Khúc từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại để ổn định dòng sông, chống xói lở và tạo cảnh quan, môi trường dọc hai bờ sông Trà Khúc.
- Xác định không gian thoát lũ và tuyến chỉnh trị sông Trà Khúc.
- Điều chỉnh Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 để phù hợp với tình hình sử dụng đất và phát triển cơ sở hạ tầng trong khu vực dự án, nâng cao mức đảm bảo chống lũ, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu. Định hướng phát triển bền vững các công trình hạ tầng, khu đô thị dọc hai bờ sông Trà Khúc đoạn từ cầu đường cao tốc đến cửa Đại.
- Làm cơ sở xây dựng phương án phòng, chống thiên tai trong Quy hoạch tỉnh.
2. Nhiệm vụ
- Xác định tiêu chuẩn phòng, chống lũ phù hợp với giai đoạn quy hoạch và điều kiện, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (giai đoạn đến năm 2030). Củng cố, nâng cao mức đảm bảo phòng, chống lũ, ngập lụt cho các vùng, các lưu vực sông lớn; đề xuất giải pháp phòng, chống lũ, ngập lụt đảm bảo an toàn dân sinh, cơ sở hạ tầng và các hoạt động sản xuất phù hợp với đặc điểm lũ, lụt trên địa bàn tỉnh theo phương châm chủ động phòng, tránh và thích nghi với lũ để bảo vệ dân cư ở vùng hạ lưu sông Trà Khúc, với tần suất đến 10%; chủ động sống chung với lũ tại vùng kiểm soát lũ ở vùng ngập nông, bảo đảm các điều kiện thích nghi và an toàn cho dân sinh, sản xuất ở vùng ngập sâu.
- Xác định phương án phòng, chống lũ thích hợp cho giai đoạn đến năm 2030 và đảm bảo không gian thoát lũ.
- Tính toán diễn biến lòng dẫn đoạn sông từ đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Cửa Đại giai đoạn 2021-2030 để xác định phương án chỉnh trị, ổn định lòng sông, phòng chống sạt lở bờ, bãi sông cho giai đoạn đến năm 2030.
- Định hướng đầu tư phát triển bền vững các công trình hạ tầng, khu đô thị dọc 2 bờ sông Trà Khúc đoạn từ cầu đường cao tốc đến cửa Đại và bổ sung vào Quy hoạch tỉnh.
- Kết hợp hài hòa các giải pháp công trình và phi công trình để đảm bảo mục tiêu và nâng cao hiệu quả phòng, chống lũ và chỉnh trị dòng sông.
- Phân kỳ đầu tư, trong giai đoạn đến năm 2030, ưu tiên thực hiện quy hoạch điều chỉnh đoạn từ đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Cửa Đại.”
2. Điều chỉnh nội dung điểm 2 mục V Điều 1 về Biện pháp phòng, chống lũ như sau:
“2. Biện pháp phòng, chống lũ
a) Biện pháp phi công trình:
- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế chính sách: Rà soát các chính sách hỗ trợ phục hồi sau lũ, bão; rà soát chính sách hỗ trợ vùng thường xuyên bị ngập; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phòng, chống thiên tai; xây dựng bản đồ rủi ro thiên tai với các kịch bản khác nhau phục vụ công tác tham mưu, điều hành phòng, chống thiên tai. Rà soát quy hoạch, kế hoạch.
- Kiện toàn tổ chức, bộ máy và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ: Kiện toàn tổ chức bộ máy chỉ đạo phòng, chống và giảm nhẹ lũ lụt; đào tạo, tập huấn cán bộ làm công tác phòng, chống thiên tai, đội xung kích cơ sở; tập huấn lái xuồng/ghe máy cho thành viên đội xung kích tại các xã ven biển, các xã thường xuyên bị lũ, ngập lụt.
- Nâng cao năng lực dự bảo, cảnh báo cấp tỉnh: Lập kế hoạch phát triển mạng lưới trạm Khí tượng thủy văn chuyên dùng và tổ chức quản lý vận hành để phục vụ công tác phòng, chống thiên tai; sử dụng tin nhắn cảnh báo thiên tai sớm qua hệ thống viễn thông và mạng xã hội.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng: Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, cơ chế, chính sách về phòng, chống thiên tai; đào tạo, tập huấn kỹ năng phòng, chống thiên tai cho các lực lượng tham gia công tác phòng, chống thiên tai (đặc biệt là các lực lượng xung kích).
- Trồng và bảo vệ rừng: Đẩy mạnh việc quy hoạch trồng cây chắn sóng, chắn gió, rừng phòng hộ đâu nguồn nhằm đảm bảo tỷ lệ che phủ và nâng cao chất lượng rừng; tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng; xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy rừng.
- Tăng cường năng lực quản lý thiên tai và ứng dụng khoa học công nghệ: Tăng cường hợp tác với các đối tác phát triển, nhà tài trợ, cơ quan nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước để chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, chuyển giao, ứng dụng công nghệ mới về phòng, chống thiên tai, nhất là về dự báo, cảnh báo thiên tai, quản lý rủi ro thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, bảo đảm an toàn cho tàu thuyền tránh trú bão.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với đặc thù thiên tai, nhất là khu vực thường xuyên bị ngập lụt.
b) Biện pháp công trình:
b.1) Tần suất phòng, chống lũ chính vụ:
- Giai đoạn đến năm 2030: Đoạn từ đập Thạch Nham đến Cửa Đại, phòng, chống lũ chính vụ tần suất PCL= 10%.
- Giai đoạn đến năm 2050:
+ Từ đập Thạch Nham đến cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi: Phòng, chống lũ chính vụ tần suất PCL1 = 10%.
+ Từ đường cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Cửa Đại: Phòng, chống lũ chính vụ tần suất PCL2 = 5%.
b.2) Trường hợp tính toán của phương án chọn:
Tính toán điều chỉnh quy hoạch phòng, chống lũ chính vụ với tần suất 10% và 5% trên cơ sở hiện trạng sử dụng đất vùng quy hoạch và cập nhật các dự án mới như: các tuyến đường cũ được nâng cấp, tuyến đường mới, cầu mới, đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc, khu dân cư An Phú (đảo An Phú), xã Tịnh An; các dự án khu dân cư, khu đô thị, công viên, khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá Cổ Lũy dọc hai bên bờ sông Trà Khúc đoạn từ cầu đường cao tốc Quảng Ngãi - Đà Nẵng đến Cửa Đại, có sự tham gia vận hành điều tiết lũ của các hồ chứa nước thủy lợi, thủy điện ở thượng lưu (Nước Trong, Đăkđrinh) theo Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Trà Khúc (ban hành kèm theo Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 25/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ) và có xét đến các kịch bản biến đổi khí hậu được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố mới nhất.
(Chi tiết tại Phụ lục 01 - Cao trình mực nước lớn nhất, liều lượng lớn nhất và chiều rộng phạm vi không gian thoát lũ chính tính toán tại một số mặt cắt đại diện (kịch bản 4-1, kịch bản 6-2) kèm theo)
b.3) Phương án quy hoạch:
- Tuyến thoát lũ được gọi là Không gian thoát lũ.
- Không gian thoát lũ được lựa chọn trên cơ sở kịch bản KB4-1 (kịch bản chọn giai đoạn đến năm 2030) và kịch bản KB6-2 (kịch bản chọn giai đoạn đến năm 2050), nắn chỉnh tuyến trơn, thuận, tạo mỹ quan đô thị cho thành phố Quảng Ngãi. Cụ thể không gian thoát lũ được xác định như sau:
+ Ranh giới không gian thoát lũ phía bờ Bắc: Đập Thạch Nham; tuyến kênh chính Bắc; thôn Phước Thọ, xã Tịnh Giang, nối theo tuyến đường dân sinh đến thôn An Bình Trai, xã Tịnh Đông; tuyến đường dân sinh ven sông đến thôn Diên Niên, xã Tịnh Sơn; tuyến đường dân sinh sát bờ sông đến cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi; đường Tế Hanh, thành phố Quảng Ngãi; tuyến đường Hoàng Sa, đồng Gò Láng, xã Tịnh An; xóm Lân, xã Tịnh Long; đường Hoàng Sa, thôn An Đạo, xã Tịnh Long; cầu Cổ Lũy, xã Tịnh Khê.
+ Ranh giới không gian thoát lũ phía bờ Nam: Đập Thạch Nham; tuyến tỉnh lộ 623B, thôn 4, xã Nghĩa Lâm; tỉnh lộ 623B, thôn An Lạc Nam, xã Nghĩa Thắng; theo tuyến đường dân sinh đến thôn Xuân Phổ, xã Nghĩa Kỳ; cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi; đê Bàu Công; đê bao thành phố Quảng Ngãi; đường Trường Sa.
Ranh giới không gian thoát lũ phía bờ Bắc và phía bờ Nam sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Cửa Đại được quy hoạch là tuyến khép kín; còn lại từ thượng lưu đường cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến hạ lưu đập Thạch Nham được quy hoạch là tuyến không khép kín.
(Chi tiết tại Phụ lục 02 - Tọa độ ranh giới không gian thoát lũ kèm theo)
b.4) Biện pháp công trình phòng, chống lũ:
b.4.1) Giai đoạn đến năm 2030:
Xây dựng phương án phòng, chống lũ theo kịch bản chọn KB4-1 với các biện pháp công trình như sau:
- Phía bờ Bắc: Xây dựng mới 01 tuyến đê (kết hợp đường): Đê bờ Bắc từ hạ lưu cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến hạ lưu cầu Trường Xuân (chiều dài: 4,12 km, cao trình đỉnh đê từ +11,50 m đến +9,20 m). Khu vực bãi từ Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc đến xã Tịnh Khê (khu vực được điều chỉnh ranh giới không gian thoát lũ) được lựa chọn cao trình chống lũ phù hợp, đảm bảo chống lũ với tần suất 10%.
- Phía bờ Nam: Xây dựng mới, nâng cấp tuyến đê Bờ Nam (kết hợp đường) đoạn từ cầu Trà Khúc 1 đến bến Tam Thương (chiều dài khoảng: 1,23 km, cao trình đỉnh đê khép kín theo cao trình hiện trạng của đê bao thành phố Quảng Ngãi và đường Trường Sa).
- Vùng bãi nổi đảo An Phú: Nâng cao trình chống lũ của phần quy hoạch khu dân cư và cơ sở hạ tầng thiết yếu đảo An Phú như: trường học, bệnh viện, trụ sở làm việc,... đến cao trình khoảng +7,87 m (phía đầu đảo) và + 6,80 m (phía cuối đảo). Riêng các công trình công cộng phục vụ vui chơi, giải trí, công viên cây xanh... của đảo An Phú tùy theo quy hoạch chi tiết 1/500 xung quanh đảo An Phú (phần mặt ngoài tiếp giáp với sông Trà Khúc) để lựa chọn cao trình chống lũ khoảng +5,50 m đến +6,80 m cho phù hợp.
b.4.2) Giai đoạn đến năm 2050:
Xây dựng phương án phòng, chống lũ theo kịch bản chọn KB6-2 với các giải pháp công trình như sau:
- Phía bờ Bắc: Xây dựng tường chống lũ bờ Bắc đoạn từ hạ lưu cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc: chiều dài 10,05 km, cao trình đỉnh tường từ +12,83 m đến +7,05 m. Khu vực bãi từ Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc đến xã Tịnh Khê: Tùy theo yêu cầu phòng, chống lũ cụ thể cho các đối tượng trong khu vực (sau khi đầu tư theo quy hoạch xây dựng) để quyết định hình thức công trình chống lũ cho phù hợp, đảm bảo cao trình chống lũ 5%.
- Phía bờ Nam: Xây dựng, nâng cấp tuyến đê bờ Nam gồm 04 đoạn: (1) Xây dựng mới tuyến đê kết hợp tường chống lũ đoạn từ hạ lưu cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến đê Bàu Công (chiều dài: 2,70 km, cao trình đỉnh đê từ +11,50 m đến +10,65 m, cao trình đỉnh tường từ +12,83 m đến +11,95 m); (2) Xây dựng tường chống lũ tuyến đê Bàu Công (chiều dài: 0,325 km, cao trình đỉnh tường: +11,95 m); (3) Xây dựng mới tuyến đê kết hợp tường chống lũ đoạn từ đê Bàu Công đến đê bao thành phố Quảng Ngãi (chiều dài: 0,76 km, cao trình đỉnh đê từ +10,65 m đến +10,50 m, cao trình đỉnh tường từ +11,95 m đến +10,66 m); (4) Xây dựng tường chống lũ bờ Nam đoạn từ đê bao thành phố đến xã Nghĩa Phú (chiều dài: 11,38 km, cao trình đỉnh tường từ +11,95 m đến +4,26 m).
- Vùng bãi nổi đảo An Phú: Tùy theo tình hình thực tế và các khu vực quan trọng của đảo An Phú (trường học, bệnh viện, viễn thông...) để xem xét đề xuất giải pháp công trình chống lũ phù hợp, đảm bảo chống lũ an toàn với với tần suất 5%.
3. Điều chỉnh tuyến chỉnh trị và phương án chỉnh trí tại điểm 3, điểm 4 mục VI như sau:
“Điều chỉnh phương án chỉnh trị so với Quy hoạch 1421, tại một số vị trí cụ thể như sau:
(i) Giai đoạn đến năm 2030:
- Đoạn 4 (khối lượng nạo vét khoảng: 3,96 triệu m3): Thôn Thọ Lộc Tây, xã Tịnh Hà đến cầu Trà Khúc 2 (K21+478-K27+454) gồm: (1) Đoạn qua khu vực bãi Trường Xuân: Mặt cắt ổn định B: 360 m, cao trình đáy: -1,5 m; (2) Đoạn từ cầu Trường Xuân đến cầu Trà Khúc 2: Mặt cắt ổn định tuyến phía bờ Bắc B: 250 m, cao trình đáy: -2,1 m; Mặt cắt ổn định tuyến phía bờ Nam B: 150 m, cao trình đáy: -2,1 m.
- Đoạn 5 (khối lượng nạo vét khoảng: 1,7 triệu m3): Đoạn từ cầu Trà Khúc 2 đến thôn 3, xã Nghĩa Dũng (K27+454 - K30+720): Mặt cắt ổn định tuyến phía bờ Bắc B: 150 m, cao trình đáy: -2,21 m; Mặt cắt ổn định tuyến phía bờ Nam B: 250 m, cao trình đáy: -2,21 m.
- Đoạn 6-1: Tuyến phía bờ Bắc đoạn từ đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc đến xóm Lân, xã Tịnh Long và tuyến phía bờ Nam đoạn qua xã Nghĩa Dũng (K30+720 - K32+850): Mặt cắt ổn định tuyến phía bờ Bắc B: 150 m, cao trình đáy: -2,23 m; Mặt cắt ổn định tuyến phía bờ Nam B: 250 m, cao trình đáy: -2,23 m.
(ii) Giai đoạn đến 2050:
- Đoạn từ đập Thạch Nham đến cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi và đoạn 6, đoạn 7 thực hiện theo Quy hoạch 1421 tiếp tục thực hiện định kỳ (khoảng 10 năm/lần) theo giai đoạn đến năm 2030 đã đề xuất ở phần trên.
- Đoạn từ cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Cửa Đại (trừ đoạn 6, đoạn 7 theo Quy hoạch 1421) tiếp tục thực hiện định kỳ (khoảng 5 năm/lần) theo giai đoạn đến năm 2030 đã đề xuất ở phần trên.”
4. Điều chỉnh nội dung mục VII về Khái toán vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư như sau:
" VII. Khái toán vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư
1. Khái toán tổng vốn đầu tư thực hiện các giải pháp quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông: 3.540 tỷ đồng. Trong đó:
- Giai đoạn đến năm 2030: 1.480 tỷ đồng.
- Giai đoạn đến năm 2050: 2.060 tỷ đồng.
Cụ thể:
a) Tổng vốn đầu tư để thực hiện giải pháp quy hoạch phòng chống lũ: 1.700 tỷ đồng. Trong đó:
- Giai đoạn đến năm 2030: 630 tỷ đồng.
+ Giải pháp phi công trình: 130 tỷ đồng.
+ Giải pháp công trình: 500 tỷ đồng.
- Giai đoạn đến năm 2050: 1.070 tỷ đồng
+ Giải pháp phi công trình: 250 tỷ đồng
+ Giải pháp công trình: 820 tỷ đồng
b) Tổng vốn đầu tư để thực hiện giải pháp chỉnh trị sông: 1.840 tỷ đồng. Trong đó:
- Giai đoạn đến năm 2030: 850 tỷ đồng
- Giai đoạn đến năm 2050: 990 tỷ đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục 03 kèm theo).”
5. Điều chỉnh nội dung mục VIII về Thời gian thực hiện đầu tư quy hoạch như sau:
“VI. Thời gian thực hiện đầu tư quy hoạch
- Giai đoạn I: đến năm 2030;
- Giai đoạn II: đến năm 2050.”
Điều 2. Quyết định này là cơ sở tổ chức thực hiện các quy hoạch có liên quan ảnh hưởng đến không gian thoát lũ vùng hạ lưu sông Trà Khúc cho đến khi nội dung điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 được cấp thẩm quyền phê duyệt; đồng thời, làm cơ sở xây dựng phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 1421/QĐ-UBND ngày 29/9/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh không điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Xây dựng, Tài chính, Giao thông vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Sơn Tịnh, Tư Nghĩa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CAO TRÌNH MỰC NƯỚC LỚN NHẤT, LƯU LƯỢNG LỚN NHẤT VÀ CHIỀU RỘNG PHẠM VI KHÔNG GIAN THOÁT LŨ CHÍNH TÍNH TOÁN TẠI MỘT SỐ MẶT CẮT ĐẠI DIỆN (KỊCH BẢN 4-1, KỊCH BẢN 6-2)
(Kèm theo Quyết định số 1203/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Tên mặt cắt thoát lũ | BỜ BẮC | BỜ NAM | Chiều rộng tuyến thoát lũ chính (m) | Kịch bản KB4-1 | Kịch bản KB6-2 | Ghi chú | ||||||||
Tên điểm tọa độ | Huyện/ Thành phố | Tọa độ biên hành lang thoát lũ (Hệ tọa độ VN2000 - KTT 108 múi 3) | Tên điểm tọa độ | Huyện/ Thành phố | Tọa độ biên hành lang thoát lũ (Hệ tọa độ VN2000 - KTT 108 múi 3) | |||||||||
X(m) | Y(m) | X(m) | Y(m) | Q max ( m3/s) | H max (m) | Q max ( m3/s) | H max (m) | |||||||
TL1 | BB1 | Sơn Tịnh | 1.672.480 | 565.910 | BN1 | Tư Nghĩa | 1.672.863 | 566.351 | 584 | 10.665 | 19,94 | 12.288 | 20,87 | HL đập Thạch Nham |
TL2 | BB8 | Sơn Tịnh | 1.675.063 | 565.738 | BN16 | Tư Nghĩa | 1.674.757 | 566.333 | 675 | 10.648 | 19,09 | 12.261 | 20,02 | Phước Thọ |
TL3 | BB16 | Sơn Tịnh | 1.676.614 | 566.904 | BN31 | Tư Nghĩa | 1.676.279 | 567.278 | 503 | 10.635 | 18,32 | 12.255 | 19,20 |
|
TL4 | BB27 | Sơn Tịnh | 1.677.207 | 569.294 | BN38 | Tư Nghĩa | 1.676.539 | 568.866 | 793 | 10.616 | 16,25 | 12.242 | 17,17 | Tịnh Đông |
TL5 | BB38 | Sơn Tịnh | 1.675.158 | 570.758 | BN52 | Tư Nghĩa | 1.674.601 | 570.273 | 739 | 10.566 | 14,89 | 12.211 | 15,76 |
|
TL6 | BB42 | Sơn Tịnh | 1.674.723 | 571.764 | BN59 | Tư Nghĩa | 1.673.889 | 571.635 | 846 | 10.511 | 13,95 | 12.163 | 14,77 | Minh Khánh |
TL7 | BB50 | Sơn Tịnh | 1.675.394 | 572.984 | BN78 | Tư Nghĩa | 1.674.979 | 573.597 | 742 | 10.452 | 13,00 | 12.115 | 13,80 | Minh Thành |
TL8 | BB82 | Sơn Tịnh | 1.676.188 | 575.421 | BN96 | Tư Nghĩa | 1.675.333 | 575.433 | 855 | 10.405 | 11,77 | 12.084 | 12,57 |
|
TL9 | BB92 | Sơn Tịnh | 1.675.997 | 576.973 | BN106 | Tư Nghĩa | 1.675.194 | 576.781 | 824 | 10.342 | 10,99 | 12.040 | 11,79 | Tịnh Sơn |
TL10 | BB101 | Sơn Tịnh | 1.675.664 | 578.478 | BN118 | Tư Nghĩa | 1.674.705 | 578.376 | 965 | 10.311 | 10,55 | 12.006 | 11,32 | DK Cầu Trà Khúc 3 |
TL11 | BB114 | Sơn Tịnh | 1.675.488 | 580.357 | BN131 | Tư Nghĩa | 1.674.766 | 580.400 | 723 | 10.284 | 9,91 | 11.988 | 10,65 | Cầu Cao tốc |
TL12 | BB126 | Sơn Tịnh | 1.674.295 | 581.753 | BN138 | Tư Nghĩa | 1.674.081 | 581.312 | 489 | 10.271 | 9,09 | 11.966 | 9,82 | Thọ Lộc |
TL13 | BB135 | Sơn Tịnh | 1.673.896 | 582.804 | BN156 | Quảng Ngãi | 1.673.278 | 582.755 | 623 | 10.265 | 8,44 | 11.943 | 9,11 | Trường Xuân |
TL14 | BB140 | Sơn Tịnh | 1.673.984 | 583.469 | BN167 | Quảng Ngãi | 1.673.449 | 583.547 | 541 | 10.259 | 8,03 | 11.925 | 8,66 | Cầu Trường Xuân |
TL15 | BB146 | Quảng Ngãi | 1.674.481 | 584.081 | BN180 | Quảng Ngãi | 1.673.711 | 584.524 | 888 | 10.225 | 7,86 | 11.910 | 8,52 | Cầu Thạch Bích |
TL16 | BB162 | Quảng Ngãi | 1.674.618 | 585.835 | BN195 | Quảng Ngãi | 1.674.013 | 585.914 | 618 | 10.192 | 7,74 | 11.905 | 8,33 | Cầu Trà Khúc 1 |
TL17 | BB166 | Quảng Ngãi | 1.674.527 | 586.596 | BN201 | Quảng Ngãi | 1.673.794 | 586.406 | 770 | 10.189 | 7,69 | 11.901 | 8,28 | Cầu Trà Khúc 2 |
TL18 | DN29 | Quảng Ngãi | 1.673.540 | 587.666 | BN210 | Quảng Ngãi | 1.673.016 | 587.467 | 555 | 6.418 | 7,30 | 7.494 | 7,86 | Ân Phú - Tịnh An |
TL19 | BB173 | Quảng Ngãi | 1.674.589 | 587.692 | DN14 | Quảng Ngãi | 1.674.222 | 587.736 | 379 | 3.765 | 7,35 | 4.399 | 7,91 | Ân Phú - Tịnh An |
TL20 | BB187 | Quảng Ngãi | 1.674.769 | 589.457 | DN4 | Quảng Ngãi | 1.674.329 | 589.516 | 445 | 3.762 | 6,36 | 4.392 | 6,83 | HL Đập Trà Khúc |
TL22 | BB193 | Quảng Ngãi | 1.675.069 | 590.254 | BN233 | Quảng Ngãi | 1.674.073 | 590.744 | 1111 | 10.175 | 6,02 | 11.871 | 6,45 | Long Bằng |
TL23 | BB203 | Quảng Ngãi | 1.675.497 | 591.716 | BN241 | Quảng Ngãi | 1.674388 | 591.687 | 1127 | 10.172 | 4,12 | 11.865 | 4,55 | Xóm Lân |
TL24 | BB218 | Quảng Ngãi | 1.675.794 | 593.354 | BN258 | Quảng Ngãi | 1.674.006 | 593.429 | 1756 | 10.170 | 2,72 | 11.860 | 3,16 | An Đạo |
TL25 | BB239 | Quảng Ngãi | 1.675.732 | 594.982 | BN270 | Quảng Ngãi | 1.674.347 | 594.892 | 1486 | 10.152 | 2,01 | 11.822 | 2,25 | Cầu Cổ Lũy |
TL26 | BB250 | Quảng Ngãi | 1.675.743 | 595.627 | BN275 | Quảng Ngãi | 1.674.491 | 595.705 | 1270 | 9.888 | 1,91 | 11.529 | 1,93 | Cửa Đại |
(Kèm theo Quyết định số 1203/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Bảng 1.1. Bảng thông tin ranh giới không gian thoát lũ bờ Bắc sông Trà Khúc
TT | Tên điểm tọa độ | Huyện/Thành phố | Tọa độ biên ranh giới thoát lũ (VN2000, KTT108, múi 3°) | Cao trình mực nước lũ thiết kế (m) | Ghi chú | ||
X(m) | Y(m) | 10% | 5% | ||||
1 | BB1 | Sơn Tịnh | 1.672.479,9 | 565.910,5 | 19,94 | 20,87 | HL Đ.Thạch Nham |
2 | BB2 | Sơn Tịnh | 1.672.729,4 | 565.675,5 | 19,86 | 20,81 |
|
3 | BB3 | Sơn Tịnh | 1.673.336,8 | 565.589,6 | 19,74 | 20,69 |
|
4 | BB4 | Sơn Tịnh | 1.673.885,2 | 565.514,3 | 19,60 | 20,55 |
|
5 | BB5 | Sơn Tịnh | 1.674.460,4 | 565.391,3 | 19,46 | 20,41 |
|
6 | BB6 | Sơn Tịnh | 1.674.618,8 | 565.400,9 | 19,35 | 20,29 |
|
7 | BB7 | Sơn Tịnh | 1.674.903,8 | 565.667,0 | 19,19 | 20,13 |
|
8 | BB8 | Sơn Tịnh | 1.675.063,3 | 565.738,2 | 19,09 | 20,02 |
|
9 | BB9 | Sơn Tịnh | 1.675.245,2 | 565.852,1 | 18,99 | 19,92 | Phước Thọ |
10 | BB10 | Sơn Tịnh | 1.675.593,0 | 565.959,8 | 18,90 | 19,82 |
|
11 | BB11 | Sơn Tịnh | 1.675.789,9 | 566.090,3 | 18,80 | 19,71 |
|
12 | BB12 | Sơn Tịnh | 1.676.015,9 | 566.272,4 | 18,70 | 19,61 |
|
13 | BB13 | Sơn Tịnh | 1.676.121,1 | 566.355,7 | 18,61 | 19,51 |
|
14 | BB14 | Sơn Tịnh | 1.676.270,7 | 566.534,7 | 18,51 | 19,41 |
|
15 | BB15 | Sơn Tịnh | 1.676.458,6 | 566.733,1 | 18,41 | 19,31 |
|
16 | BB16 | Sơn Tịnh | 1.676.614,1 | 566.903,7 | 18,32 | 19,20 |
|
17 | BB17 | Sơn Tịnh | 1.676.776,1 | 567.005,4 | 18,22 | 19,10 |
|
18 | BB18 | Sơn Tịnh | 1.676.827,3 | 567.138,5 | 18,13 | 19,00 |
|
19 | BB19 | Sơn Tịnh | 1.676.900,7 | 567.339,6 | 18,03 | 18,90 |
|
20 | BB20 | Sơn Tịnh | 1.677.018,4 | 567.469,5 | 17,93 | 18,80 |
|
21 | BB21 | Sơn Tịnh | 1.677.144,5 | 567 585,1 | 17,84 | 18,69 |
|
22 | BB22 | Sơn Tịnh | 1.677.204,6 | 567.761,9 | 17,74 | 18,62 |
|
23 | BB23 | Sơn Tịnh | 1.677.302,3 | 568.184,3 | 17,33 | 18,22 | An Bình Trai |
24 | BB24 | Sơn Tịnh | 1.677.412,3 | 568.627,5 | 16,90 | 17,80 |
|
25 | BB25 | Sơn Tịnh | 1.677.419,4 | 568.767,6 | 16,76 | 17,67 |
|
26 | BB26 | Sơn Tịnh | 1.677.303,6 | 569.020,0 | 16,52 | 17,43 |
|
27 | BB27 | Sơn Tịnh | 1.677.207,1 | 569.294,0 | 16,25 | 17,17 |
|
28 | BB28 | Sơn Tịnh | 1.677.131,5 | 569.479,1 | 16,07 | 16,99 |
|
29 | BB29 | Sơn Tịnh | 1.676.831,2 | 569.500,1 | 16,05 | 16,97 |
|
30 | BB30 | Sơn Tịnh | 1.676 720,3 | 569.595,2 | 15,96 | 16,88 |
|
31 | BB31 | Sơn Tịnh | 1.676.604,4 | 569.704,7 | 15,85 | 16,78 |
|
32 | BB32 | Sơn Tịnh | 1.676 436,2 | 569.816,4 | 15,75 | 16,67 |
|
33 | BB33 | Sơn Tịnh | 1.676.362,1 | 569.844,8 | 15,72 | 16,64 |
|
34 | BB34 | Sơn Tịnh | 1.675.975,1 | 570.027,9 | 15,54 | 16,47 | Tân Phước |
35 | BB35 | Sơn Tịnh | 1.675.825,3 | 570.201,4 | 15,38 | 16,30 |
|
36 | BB36 | Sơn Tịnh | 1.675.701,4 | 570.297,1 | 15,30 | 16,21 |
|
37 | BB37 | Sơn Tịnh | 1.675.311,5 | 570.570,4 | 15,05 | 15,94 |
|
38 | BB38 | Sơn Tịnh | 1.675.157,7 | 570.757,5 | 14,89 | 15,76 |
|
39 | BB39 | Sơn Tịnh | 1.675.064,3 | 570.910,6 | 14,75 | 15,61 |
|
40 | BB40 | Sơn Tịnh | 1.674.917,0 | 571.232,9 | 14,46 | 15,30 | Minh Khánh |
41 | BB41 | Sơn Tịnh | 1.674.761,1 | 571.566,6 | 14,14 | 14,97 |
|
42 | BB42 | Sơn Tịnh | 1.674.722.7 | 571.763,5 | 13,95 | 14,77 |
|
43 | BB43 | Sơn Tịnh | 1.674.788,4 | 571.870,0 | 13,85 | 14,67 |
|
44 | BB44 | Sơn Tịnh | 1.674.982,0 | 572.179,8 | 13,55 | 14,36 |
|
45 | BB45 | Sơn Tịnh | 1.675.086,6 | 572.337,0 | 13,40 | 14,21 |
|
46 | BB46 | Sơn Tịnh | 1.675.124,6 | 572.505,3 | 13,24 | 14,04 | Minh Thành |
47 | BB47 | Sơn Tịnh | 1.675.163,5 | 572.618,9 | 13,18 | 13,98 |
|
48 | BB48 | Sơn Tịnh | 1.675.192,8 | 572.717,6 | 13,13 | 13,93 |
|
49 | BB49 | Sơn Tịnh | 1.675.274,3 | 572.871,2 | 13,06 | 13,86 |
|
50 | BB50 | Sơn Tịnh | 1.675.393,5 | 572.984,2 | 13,00 | 13,80 |
|
51 | BB51 | Sơn Tịnh | 1.675.509,3 | 573.105,1 | 12,94 | 13,74 |
|
52 | BB52 | Sơn Tịnh | 1.675.589,4 | 573.197,2 | 12,89 | 13,69 |
|
53 | BB53 | Sơn Tịnh | 1.675.659,8 | 573.252,5 | 12,86 | 13,66 |
|
54 | BB54 | Sơn Tịnh | 1.675.752,3 | 573.339,8 | 12,82 | 13,62 |
|
55 | BB55 | Sơn Tịnh | 1.675.841,5 | 573.398,8 | 12,79 | 13,59 |
|
56 | BB56 | Sơn Tịnh | 1.675.950,9 | 573.412,9 | 12,78 | 13,58 |
|
57 | BB57 | Sơn Tịnh | 1.676.055,4 | 573.511,5 | 12,73 | 13,53 |
|
58 | BB58 | Sơn Tịnh | 1.676.150,0 | 573.539,9 | 12,72 | 13,52 |
|
59 | BB59 | Sơn Tịnh | 1.676.159,0 | 573.603,7 | 12,69 | 13,49 |
|
60 | BB60 | Sơn Tịnh | 1.676.220,3 | 573.675,1 | 12,65 | 13,45 |
|
61 | BB61 | Sơn Tịnh | 1.676.258,7 | 573.720,0 | 12,63 | 13,43 |
|
62 | BB62 | Sơn Tịnh | 1.676.332,5 | 573.791,4 | 12,59 | 13,39 |
|
63 | BB63 | Sơn Tịnh | 1.676.417,9 | 573.855,1 | 12,56 | 13,36 |
|
64 | BB64 | Sơn Tịnh | 1.676.466,9 | 573.887,6 | 12,54 | 13,34 |
|
65 | BB65 | Sơn Tịnh | 1.676.580,3 | 573.923,5 | 12,53 | 13,33 |
|
66 | BB66 | Sơn Tịnh | 1.676.640,9 | 574.035,3 | 12,47 | 13,27 |
|
67 | BB67 | Sơn Tịnh | 1.676.693,9 | 574.117,8 | 12,43 | 13,23 |
|
68 | BB68 | Sơn Tịnh | 1.676.696,5 | 574.176,0 | 12,40 | 13,20 |
|
69 | BB69 | Sơn Tịnh | 1.676.755,8 | 574.252,5 | 12,36 | 13,16 |
|
70 | BB70 | Sơn Tịnh | 1.676.742,3 | 574.391,7 | 12,29 | 13,09 |
|
71 | BB71 | Sơn Tịnh | 1.676.726,2 | 574.492,0 | 12,24 | 13,04 |
|
72 | BB72 | Sơn Tịnh | 1.676.729,2 | 574.583,9 | 12,19 | 12,99 |
|
73 | BB73 | Sơn Tịnh | 1.676.702,8 | 574.634,5 | 12,17 | 12,97 |
|
74 | BB74 | Sơn Tịnh | 1.676.629,6 | 574.700,0 | 12,13 | 12,93 |
|
75 | BB75 | Sơn Tịnh | 1.676.553,1 | 574.852,2 | 12,06 | 12,86 |
|
76 | BB76 | Sơn Tịnh | 1.676.504,1 | 574.948,6 | 12,01 | 12,81 |
|
77 | BB77 | Sơn Tịnh | 1.676.415,1 | 575.056,8 | 11,95 | 12,75 |
|
78 | BB78 | Sơn Tịnh | 1.676.342,7 | 575.115,6 | 11,93 | 12,73 |
|
79 | BB79 | Sơn Tịnh | 1.676.262,0 | 575.163,7 | 11,90 | 12,70 |
|
80 | BB80 | Sơn Tịnh | 1.676.219,0 | 575.214,9 | 11,88 | 12,68 |
|
81 | BB81 | Sơn Tịnh | 1.676.182,3 | 575.275,9 | 11,84 | 12,64 |
|
82 | BB82 | Sơn Tịnh | 1.676.188,2 | 575.420,6 | 11,77 | 12,57 |
|
83 | BB83 | Sơn Tịnh | 1.676.201,1 | 575.535,2 | 11,71 | 12,51 |
|
84 | BB84 | Sơn Tịnh | 1.676.217,0 | 575.752,3 | 11,60 | 12,40 |
|
85 | BB85 | Sơn Tịnh | 1.676.215,6 | 575.922,0 | 11,52 | 12,32 |
|
86 | BB86 | Sơn Tịnh | 1.676.205,0 | 576.175,5 | 11,39 | 12,19 |
|
87 | BB87 | Sơn Tịnh | 1.676.193,2 | 576.319,3 | 11,32 | 12,12 |
|
88 | BB88 | Sơn Tịnh | 1.676.165,2 | 576.443,9 | 11,26 | 12,06 |
|
89 | BB89 | Sơn Tịnh | 1.676.120,6 | 576.545,7 | 11,21 | 12,01 |
|
90 | BB90 | Sơn Tịnh | 1.676.075,0 | 576.720,1 | 11,12 | 11,92 |
|
91 | BB91 | Sơn Tịnh | 1.676.006,2 | 576.920,9 | 11,02 | 11,82 |
|
92 | BB92 | Sơn Tịnh | 1.675.997,4 | 576.972,8 | 10,99 | 11,79 | Phước Lộc Đông |
93 | BB93 | Sơn Tịnh | 1.675.988,3 | 577.217,0 | 10,92 | 11,71 |
|
94 | BB94 | Sơn Tịnh | 1.675.965,1 | 577.421,9 | 10,86 | 11,65 |
|
95 | BB95 | Sơn Tịnh | 1.675.948,2 | 577.623,6 | 10,80 | 11,59 |
|
96 | BB96 | Sơn Tịnh | 1.675.921,8 | 577.778,1 | 10,75 | 11,54 |
|
97 | BB97 | Sơn Tịnh | 1.675.872,6 | 577.925,6 | 10,71 | 11,49 |
|
98 | BB98 | Sơn Tịnh | 1.675.795,2 | 578.151,7 | 10,65 | 11,42 |
|
99 | BB99 | Son Tịnh | 1.675.738,7 | 578.283,1 | 10,61 | 11,38 |
|
100 | BB100 | Sơn Tịnh | 1.675.699,8 | 578.380,0 | 10,58 | 11,35 |
|
101 | BB101 | Sơn Tịnh | 1.675.663,9 | 578.477,6 | 10,55 | 11,32 | DK Cầu Trà Khúc 3 |
102 | BB102 | Sơn Tịnh | 1.675.614,2 | 578.603,0 | 10,51 | 11,28 |
|
103 | BB103 | Sơn Tịnh | 1.675.566,1 | 578.667,7 | 10,49 | 11,26 |
|
104 | BB104 | Sơn Tịnh | 1.675.501,8 | 578.781,2 | 10,46 | 11,23 |
|
105 | BB105 | Sơn Tịnh | 1.675.498,0 | 578.858,8 | 10,44 | 11,20 |
|
106 | BB106 | Sơn Tịnh | 1.675.514,5 | 578.988,6 | 10,40 | 11,16 |
|
107 | BB107 | Sơn Tịnh | 1.675.541,3 | 579.203,2 | 10,34 | 11,09 |
|
108 | BB108 | Sơn Tịnh | 1.675.575,1 | 579.476,0 | 10,26 | 11,01 |
|
109 | BB109 | Sơn Tịnh | 1.675.578,6 | 579.712,5 | 10,19 | 10,94 |
|
110 | BB110 | Sơn Tịnh | 1.675.568,3 | 579.878,4 | 10,14 | 10,88 |
|
111 | BB111 | Sơn Tịnh | 1.675.549,0 | 579.970,1 | 10,11 | 10,86 |
|
112 | BB112 | Sơn Tịnh | 1.675.530,1 | 580.051,8 | 10,09 | 10,83 |
|
113 | BB113 | Sơn Tịnh | 1.675.513,6 | 580.106,5 | 10,06 | 10,80 |
|
114 | BB114 | Sơn Tịnh | 1.675.488,3 | 580.357,5 | 9,91 | 10,65 | Cầu Cao tốc |
115 | BB115 | Sơn Tịnh | 1.675.448,3 | 580.646,1 | 9,74 | 10,48 |
|
116 | BB116 | Sơn Tịnh | 1.675 391,5 | 580.848,2 | 9,63 | 10,37 |
|
117 | BB117 | Sơn Tịnh | 1.675.362,8 | 580.931,4 | 9,58 | 10,32 |
|
118 | BB118 | Sơn Tịnh | 1.675.294,4 | 581.106,4 | 9,48 | 10,22 |
|
119 | BB119 | Sơn Tịnh | 1.675.121,5 | 581.252,9 | 9,39 | 10,13 |
|
120 | BB120 | Sơn Tịnh | 1.674.993,1 | 581.347,2 | 9,33 | 10,07 |
|
121 | BB121 | Sơn Tịnh | 1.674.852,2 | 581.545,4 | 9,22 | 9,96 |
|
122 | BB122 | Sơn Tịnh | 1.674.784,3 | 581.562,0 | 9,21 | 9,95 |
|
123 | BB123 | Sơn Tịnh | 1.674.731,9 | 581.561,1 | 9,21 | 9,95 | Thọ Lộc |
124 | BB124 | Sơn Tịnh | 1.674.537,4 | 581.571,8 | 9,20 | 9,94 |
|
125 | BB125 | Sơn Tịnh | 1.674.385,4 | 581.706,1 | 9,12 | 9,85 |
|
126 | BB126 | Sơn Tịnh | 1.674.294,6 | 581.752,6 | 9,09 | 9,82 |
|
127 | BB127 | Sơn Tịnh | 1.674.174,4 | 581.850,3 | 9,03 | 9,75 |
|
128 | BB128 | Sơn Tịnh | 1.674.109,9 | 581.926,9 | 8,98 | 9,70 |
|
129 | BB129 | Sơn Tịnh | 1.674.046,6 | 582.050,4 | 8,91 | 9,62 |
|
130 | BB130 | Sơn Tịnh | 1.674.014,0 | 582.151,9 | 8,84 | 9,55 |
|
131 | BB131 | Sơn Tịnh | 1.673.978,0 | 582.277,1 | 8,77 | 9,47 |
|
132 | BB132 | Sơn Tịnh | 1.673.944,4 | 582.416,0 | 8,68 | 9,37 |
|
133 | BB133 | Sơn Tịnh | 1.673.911,7 | 582.558,0 | 8,59 | 9,28 |
|
134 | BB134 | Sơn Tịnh | 1.673.894,8 | 582.703,2 | 8,50 | 9,18 |
|
135 | BB135 | Sơn Tịnh | 1.673.896,0 | 582.804,4 | 8,44 | 9,11 |
|
136 | BB136 | Sơn Tịnh | 1.673.903,0 | 582.898,9 | 8,38 | 9,05 |
|
137 | BB137 | Sơn Tịnh | 1.673.910,3 | 583.035,3 | 8,30 | 8,95 |
|
138 | BB138 | Sơn Tịnh | 1.673.932,4 | 583.207,5 | 8,19 | 8,84 |
|
139 | BB139 | Sơn Tịnh | 1.673.949,3 | 583.350,9 | 8,10 | 8,74 |
|
140 | BB140 | Sơn Tịnh | 1.673.983,5 | 583.468,9 | 8,03 | 8,66 | Cầu Trường Xuân |
141 | BB141 | Sơn Tịnh | 1.674.040,9 | 583.550,7 | 8,00 | 8,64 |
|
142 | BB142 | Sơn Tịnh | 1.674.133,4 | 583.648,2 | 7,97 | 8,62 |
|
143 | BB143 | Sơn Tịnh | 1.674.222,2 | 583.746,4 | 7,94 | 8,59 |
|
144 | BB144 | Sơn Tịnh | 1.674.326,2 | 583.887,4 | 7,89 | 8,56 |
|
145 | BB145 | Sơn Tịnh | 1.674.377,7 | 583.952,4 | 7,87 | 8,54 |
|
146 | BB146 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.480,7 | 584.081,3 | 7,86 | 8,52 | Cầu Thạch Bích |
147 | BB147 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.565,0 | 584.190,1 | 7,85 | 8,51 |
|
148 | BB148 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.693,1 | 584.350,5 | 7,84 | 8,49 |
|
149 | BB149 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.756,9 | 584.430,8 | 7,83 | 8,48 |
|
150 | BB150 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.816,5 | 584.552,1 | 7,82 | 8,47 |
|
151 | BB151 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.842,4 | 584.672,2 | 7,82 | 8,46 |
|
152 | BB152 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.824,0 | 584.780,8 | 7,81 | 8,44 |
|
153 | BB153 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.787,3 | 584.867,1 | 7,80 | 8,43 |
|
154 | BB154 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.775,3 | 584.911,5 | 7,80 | 8,43 |
|
155 | BB155 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.774,2 | 585.048,8 | 7,79 | 8,41 |
|
156 | BB156 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.778,3 | 585.177,3 | 7,78 | 8,40 |
|
157 | BB157 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.783,7 | 585.365,7 | 7,77 | 8,38 |
|
158 | BB158 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.786,7 | 585.465,6 | 7,76 | 8,37 |
|
159 | BB159 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.778,7 | 585.557,6 | 7,75 | 8,36 |
|
160 | BB160 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.759,0 | 585.613,9 | 7,75 | 8,35 | TTV. Trà Khúc |
161 | BB161 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.660,8 | 585.742,1 | 7,74 | 8,34 |
|
162 | BB162 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.617,8 | 585.835,1 | 7,74 | 8,33 | Cầu Trà Khúc 1 |
163 | BB163 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.594,9 | 585.931,1 | 7,73 | 8,33 |
|
164 | BB164 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.562,9 | 586.119,6 | 7,72 | 8,31 |
|
165 | BB165 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.543,8 | 586.274,9 | 7,71 | 8,30 |
|
166 | BB166 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.527,3 | 586.596,1 | 7,69 | 8,28 | Cầu Trà Khúc 2 |
167 | BB167 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.516,8 | 586.867,3 | 7,57 | 8,15 | Đầu đảo An Phú |
168 | BB168 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.548,1 | 587.032,5 | 7,51 | 8,08 |
|
169 | BB169 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.574,6 | 587.177,8 | 7,45 | 8,02 |
|
170 | BB170 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.601,5 | 587.329,8 | 7,39 | 7,95 |
|
171 | BB171 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.611,3 | 587.472,6 | 7,37 | 7,93 |
|
172 | BB172 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.603,0 | 587.586,7 | 7,36 | 7,92 |
|
173 | BB173 | TP. Quảng Ngãi | 1.674 588,6 | 587.691,9 | 7,35 | 7,91 |
|
174 | BB174 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.586,2 | 587.789,8 | 7,34 | 7,90 |
|
175 | BB175 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.603,0 | 587.924,0 | 7,29 | 7,85 |
|
176 | BB176 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.640,7 | 588.066,3 | 7,23 | 7,78 |
|
177 | BB177 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.668,7 | 588.182,8 | 7,19 | 7,73 |
|
178 | BB178 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.679,5 | 588.266,1 | 7,16 | 7,70 |
|
179 | BB179 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.669,1 | 588.420,9 | 7,10 | 7,63 | Giữa đảo An Phú |
180 | BB180 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.656,0 | 588.535,4 | 7,02 | 7,54 |
|
181 | BB181 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.647,6 | 588.622,4 | 6,96 | 7,48 |
|
182 | BB182 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.631,5 | 588.759,9 | 6,86 | 7,37 |
|
183 | BB183 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.639,3 | 588.888,6 | 6,72 | 7,24 |
|
184 | BB184 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.653,6 | 588.999,7 | 6,60 | 7,10 |
|
185 | BB185 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.691,5 | 589.160,8 | 6,56 | 7,04 | ĐD HL S.Trà Khúc |
186 | BB186 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.733,0 | 589.277,2 | 6,48 | 6,96 |
|
187 | BB187 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.769,2 | 589.456,6 | 6,36 | 6,83 |
|
188 | BB188 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.791,2 | 589.592,0 | 6,27 | 6,73 |
|
189 | BB189 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.821,7 | 589.726,0 | 6,18 | 6,64 |
|
190 | BB190 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.854,6 | 589.819,7 | 6,15 | 6,61 |
|
191 | BB191 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.902,4 | 589.925,3 | 6,12 | 6,57 |
|
192 | BB192 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.969,2 | 590.079,9 | 6,07 | 6,51 |
|
193 | BB193 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.068,8 | 590.254,4 | 6,02 | 6,45 | Long Bằng |
194 | BB194 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.175,3 | 590.437,3 | 5,75 | 6,18 |
|
195 | BB195 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.248,0 | 590.554,4 | 5,52 | 5,93 | Tân Mỹ |
196 | BB196 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.306,3 | 590.659,5 | 5,38 | 5,79 |
|
197 | BB197 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.361,0 | 590.752,1 | 5,24 | 5,66 |
|
198 | BB198 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.426,4 | 590.881,7 | 5,06 | 5,47 | Xóm Lân |
199 | BB199 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.448,0 | 590.999,3 | 4,92 | 5,34 |
|
200 | BB200 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.442,9 | 591.245,0 | 4,67 | 5,10 |
|
201 | BB201 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.437,8 | 591.410,6 | 4,50 | 4,93 |
|
202 | BB202 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.460,5 | 591.617,1 | 4,26 | 4,69 |
|
203 | BB203 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.496,8 | 591.715,5 | 4,12 | 4,55 |
|
204 | BB204 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.548,5 | 591.849,4 | 3,94 | 4,37 |
|
205 | BB205 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.607,8 | 592.013,2 | 3,74 | 4,18 |
|
206 | BB206 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.635,7 | 592.114,7 | 3,62 | 4,05 |
|
207 | BB207 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.674,3 | 592.264,3 | 3,45 | 3,89 | Tân Long |
208 | BB208 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.711,0 | 592.514,2 | 3,28 | 3,72 |
|
209 | BB209 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.731,5 | 592.673,9 | 3,17 | 3,61 |
|
210 | BB210 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.734,6 | 592.741,9 | 3,12 | 3,56 |
|
211 | BB211 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.743,5 | 592.854,6 | 3,04 | 3,48 |
|
212 | BB212 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.742,8 | 592.967,5 | 2,95 | 3,39 |
|
213 | BB213 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.741,0 | 593.032,6 | 2,91 | 3,35 |
|
214 | BB214 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.740,1 | 593.076,7 | 2,87 | 3,31 |
|
215 | BB215 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.739,9 | 593.143,9 | 2,82 | 3,26 | An Đạo |
216 | BB216 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.741,9 | 593.191,9 | 2,80 | 3,24 |
|
217 | BB217 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.751,2 | 593.290,0 | 2,75 | 3,19 |
|
218 | BB218 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.793,9 | 593.354,1 | 2,72 | 3,16 |
|
219 | BB219 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.790,2 | 593.482,3 | 2,65 | 3,10 |
|
220 | BB220 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.800,5 | 593.591,5 | 2,60 | 3,04 |
|
221 | BB221 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.803,9 | 593.651,0 | 2,57 | 3,01 |
|
222 | BB222 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.805,8 | 593.707,4 | 2,54 | 2,99 |
|
223 | BB223 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.815,7 | 593.786,7 | 2,50 | 2,95 |
|
224 | BB224 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.822,8 | 593.835,5 | 2,48 | 2,92 |
|
225 | BB225 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.822,3 | 593.877,2 | 2,46 | 2,90 |
|
226 | BB226 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.803,9 | 593.965,5 | 2,42 | 2,86 |
|
227 | BB227 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.792,4 | 594.016,5 | 2,39 | 2,84 |
|
228 | BB228 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.777,8 | 594.060,8 | 2,37 | 2,82 |
|
229 | BB229 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.764,7 | 594.125,0 | 2,34 | 2,78 |
|
230 | BB230 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.757,7 | 594.219,2 | 2,29 | 2,74 |
|
231 | BB231 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.745,0 | 594.332,4 | 2,24 | 2,68 |
|
232 | BB232 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.741,8 | 594.430,9 | 2,19 | 2,64 |
|
233 | BB233 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.741,3 | 594.459,5 | 2,17 | 2,62 |
|
234 | BB234 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.724,7 | 594.545,9 | 2,13 | 2,58 |
|
235 | BB235 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.717,9 | 594.691,3 | 2,06 | 2,51 |
|
236 | BB236 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.718,2 | 594.785,6 | 2,04 | 2,43 |
|
237 | BB237 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.718,7 | 594.878,8 | 2,03 | 2,34 |
|
238 | BB238 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.716,7 | 594.921,9 | 2,02 | 2,30 |
|
239 | BB239 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.731,6 | 594.982,3 | 2,01 | 2,25 | Cầu Cổ Lũy |
240 | BB240 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.744,4 | 595.069,8 | 2,00 | 2,17 |
|
241 | BB241 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.743,5 | 595.110,5 | 1,99 | 2,13 |
|
242 | BB242 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.721,2 | 595.175,8 | 1,98 | 2,07 |
|
243 | BB243 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.729,0 | 595.229,7 | 1,97 | 2,03 |
|
244 | BB244 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.740,9 | 595.284,4 | 1,96 | 1,98 |
|
245 | BB245 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.742,4 | 595.313,8 | 1,96 | 1,95 | Trương Định |
246 | BB246 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.749,0 | 595.399,6 | 1,95 | 1,95 |
|
247 | BB247 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.764,0 | 595.491,6 | 1,94 | 1,94 |
|
248 | BB248 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.764,7 | 595.524,3 | 1,94 | 1,94 |
|
249 | BB249 | TP. Quảng Ngãi | 1 675.765,3 | 595.603,2 | 1,93 | 1,94 |
|
250 | BB250 | TP. Quảng Ngãi | 1.675.743,0 | 595.627,1 | 1,92 | 1,94 |
|
Bảng 1.2. Bảng thông tin ranh giới không gian thoát lũ bờ Nam sông Trà Khúc
TT | Tên điểm tọa độ | Huyện/ Thành phố | Tọa độ biên ranh giới thoát lũ (VN2000, KTT108, múi 3°) | Cao trình mực nước lũ thiết kế (m) | Ghi chú | ||
X(m) | Y(m) | 10% | 5% | ||||
1 | BN1 | Tư Nghĩa | 1.672.863,3 | 566.350,9 | 19,94 | 20,87 | HL Đ.Thạch Nham |
2 | BN2 | Tư Nghĩa | 1.673.148,0 | 566.289,3 | 19,89 | 20,82 |
|
3 | BN3 | Tư Nghĩa | 1.673.228,9 | 566.285,6 | 19,84 | 20,77 |
|
4 | BN4 | Tư Nghĩa | 1.673.430,3 | 566.327,2 | 19,79 | 20,72 |
|
5 | BN5 | Tư Nghĩa | 1.673.597,1 | 566.433,7 | 19,74 | 20,67 |
|
6 | BN6 | Tư Nghĩa | 1.673.701,4 | 566.484,7 | 19,69 | 20,62 |
|
7 | BN7 | Tư Nghĩa | 1.673.777,8 | 566.494,7 | 19,64 | 20,57 |
|
8 | BN8 | Tư Nghĩa | 1.673.895,3 | 566.489,6 | 19,59 | 20,52 |
|
9 | BN9 | Tư Nghĩa | 1.673.989,9 | 566.520,8 | 19,54 | 20,47 |
|
10 | BN10 | Tư Nghĩa | 1.674.119,8 | 566.516,5 | 19,49 | 20,42 |
|
11 | BN11 | Tư Nghĩa | 1.674.204,1 | 566.520,3 | 19,44 | 20,37 |
|
12 | BN12 | Tư Nghĩa | 1.674.294,2 | 566.505,4 | 19,39 | 20,32 |
|
13 | BN13 | Tư Nghĩa | 1.674.370,1 | 566.457,6 | 19,34 | 20,27 |
|
14 | BN14 | Tư Nghĩa | 1.674.487,1 | 566.380,0 | 19,29 | 20,22 |
|
15 | BN15 | Tư Nghĩa | 1.674.637,0 | 566.331,4 | 19,24 | 20,17 |
|
16 | BN16 | Tư Nghĩa | 1.674.756,9 | 566.332,6 | 19,19 | 20,12 |
|
17 | BN17 | Tư Nghĩa | 1.674.851,7 | 566.363,7 | 19,14 | 20,07 | Thôn 1 Nghĩa Lâm |
18 | BN18 | Tư Nghĩa | 1.674.942,6 | 566.400,8 | 19,09 | 20,02 |
|
19 | BN19 | Tư Nghĩa | 1.675.084,4 | 566.510,1 | 19,00 | 19,93 |
|
20 | BN20 | Tư Nghĩa | 1.675.177,2 | 566.597,7 | 18,91 | 19,83 |
|
21 | BN21 | Tư Nghĩa | 1.675.287,6 | 566.698,0 | 18,82 | 19,74 |
|
22 | BN22 | Tư Nghĩa | 1.675.388,3 | 566.775,9 | 18,73 | 19,65 |
|
23 | BN23 | Tư Nghĩa | 1.675.579,6 | 566.783,0 | 18,64 | 19,56 |
|
24 | BN24 | Tư Nghĩa | 1.675.654,0 | 566.782,5 | 18,54 | 19,46 | Thôn 3 Nghĩa Lâm |
25 | BN25 | Tư Nghĩa | 1.675.735,5 | 566.773,7 | 18,45 | 19,37 |
|
26 | BN26 | Tư Nghĩa | 1.675.812,3 | 566.807,6 | 18,36 | 19,28 |
|
27 | BN27 | Tư Nghĩa | 1.675.846,7 | 566.828,2 | 18,27 | 19,18 |
|
28 | BN28 | Tư Nghĩa | 1.675.971,9 | 566.957,6 | 18,18 | 19,09 |
|
29 | BN29 | Tư Nghĩa | 1.676.048,8 | 567.084,7 | 18,09 | 19,00 |
|
30 | BN30 | Tư Nghĩa | 1.676.176,8 | 567.194,9 | 18,00 | 18,90 |
|
31 | BN31 | Tư Nghĩa | 1.676.279,4 | 567.277,6 | 17,91 | 18,81 |
|
32 | BN32 | Tư Nghĩa | 1.676.376,5 | 567.441,0 | 17,82 | 18,72 |
|
33 | BN33 | Tư Nghĩa | 1.676.420,6 | 567.565,7 | 17,74 | 18,62 | Thôn 4 Nghĩa Lâm |
34 | BN34 | Tư Nghĩa | 1.676.478,1 | 567.902,0 | 17,27 | 18,16 |
|
35 | BN35 | Tư Nghĩa | 1.676.565,2 | 568.187,1 | 16,87 | 17,77 |
|
36 | BN36 | Tư Nghĩa | 1.676.626,5 | 568.367,5 | 16,62 | 17,52 |
|
37 | BN37 | Tư Nghĩa | 1.676.631,4 | 568.567,4 | 16,34 | 17,25 |
|
38 | BN38 | Tư Nghĩa | 1.676.539,2 | 568.866,3 | 15,92 | 16,84 |
|
39 | BN39 | Tư Nghĩa | 1.676.441,9 | 569.039,1 | 15,68 | 16,61 |
|
40 | BN40 | Tư Nghĩa | 1.676.316,6 | 569.070,7 | 15,64 | 16,56 |
|
41 | BN41 | Tư Nghĩa | 1.675.998,0 | 569.129,7 | 15,55 | 16,48 |
|
42 | BN42 | Tư Nghĩa | 1.675.872,8 | 569.139,6 | 15,54 | 16,47 |
|
43 | BN43 | Tư Nghĩa | 1.675.688,7 | 569.143,4 | 15,54 | 16,47 |
|
44 | BN44 | Tư Nghĩa | 1.675.651,4 | 569.155,4 | 15,53 | 16,46 |
|
45 | BN45 | Tư Nghĩa | 1.675.511,7 | 569.253,3 | 15,46 | 16,39 |
|
46 | BN46 | Tư Nghĩa | 1.675.361,1 | 569.396,7 | 15,36 | 16,28 |
|
47 | BN47 | Tư Nghĩa | 1.675.244,2 | 569.474,8 | 15,31 | 16,22 |
|
48 | BN48 | Tư Nghĩa | 1.675.099,8 | 569.625,5 | 15,21 | 16,11 |
|
49 | BN49 | Tư Nghĩa | 1.674.926,3 | 569.804,5 | 15,08 | 15,98 |
|
50 | BN50 | Tư Nghĩa | 1.674.830,6 | 569.905,4 | 15,01 | 15,90 |
|
51 | BN51 | Tư Nghĩa | 1.674.722,0 | 570.098,2 | 14,88 | 15,76 |
|
52 | BN52 | Tư Nghĩa | 1.674.600,5 | 570.272,8 | 14,76 | 15,63 | Thôn 8 Nghĩa Lâm |
53 | BN53 | Tư Nghĩa | 1.674.480,1 | 570.449,3 | 14,64 | 15,50 |
|
54 | BN54 | Tư Nghĩa | 1.674.325,7 | 570.747,3 | 14,46 | 15,30 |
|
55 | BN55 | Tư Nghĩa | 1.674.232,8 | 570.917,9 | 14,38 | 15,21 |
|
56 | BN56 | Tư Nghĩa | 1.674.140,3 | 571.047,7 | 14,31 | 15,15 |
|
57 | BN57 | Tư Nghĩa | 1.674.038,2 | 571.259,8 | 14,21 | 15,04 |
|
58 | BN58 | Tư Nghĩa | 1.673.923,8 | 571.532,7 | 14,08 | 14,90 |
|
59 | BN59 | Tư Nghĩa | 1.673.889,3 | 571.635,0 | 14,03 | 14,85 | An Bàng |
60 | BN60 | Tư Nghĩa | 1.673.889,5 | 572.062,3 | 13,82 | 14,64 |
|
61 | BN61 | Tư Nghĩa | 1.673.901,2 | 572.165,3 | 13,77 | 14,59 |
|
62 | BN62 | Tư Nghĩa | 1.673.929,4 | 572.344,1 | 13,68 | 14,50 |
|
63 | BN63 | Tư Nghĩa | 1.673.958,9 | 572.409,7 | 13,65 | 14,46 |
|
64 | BN64 | Tư Nghĩa | 1.674.029,6 | 572.526,8 | 13,59 | 14,40 |
|
65 | BN65 | Tư Nghĩa | 1.674.080,0 | 572.691,1 | 13,51 | 14,32 |
|
66 | BN66 | Tư Nghĩa | 1.674.132,8 | 572.815,5 | 13,45 | 14,26 |
|
67 | BN67 | Tư Nghĩa | 1.674.128,2 | 572.925,6 | 13,40 | 14,20 |
|
68 | BN68 | Tư Nghĩa | 1.674.158,8 | 573.000,7 | 13,36 | 14,17 |
|
69 | BN69 | Tư Nghĩa | 1.674.256,9 | 573.095,8 | 13,31 | 14,12 |
|
70 | BN70 | Tư Nghĩa | 1.674.272,3 | 573.126,0 | 13,30 | 14,10 |
|
71 | BN71 | Tư Nghĩa | 1.674.309,4 | 573.208,7 | 13,26 | 14,06 |
|
72 | BN72 | Tư Nghĩa | 1.674.453,2 | 573.249,5 | 13,24 | 14,04 |
|
73 | BN73 | Tư Nghĩa | 1.674.520,2 | 573.280,2 | 13,22 | 14,02 |
|
74 | BN74 | Tư Nghĩa | 1.674.620,8 | 573.334,8 | 13,19 | 13,99 |
|
75 | BN75 | Tư Nghĩa | 1.674.687,5 | 573.372,5 | 13,16 | 13,96 |
|
76 | BN76 | Tư Nghĩa | 1.674.789,3 | 573.429,6 | 13,13 | 13,93 |
|
77 | BN77 | Tư Nghĩa | 1.674.870,2 | 573.486,8 | 13,09 | 13,89 |
|
78 | BN78 | Tư Nghĩa | 1.674.979,1 | 573.597,3 | 13,02 | 13,82 |
|
79 | BN79 | Tư Nghĩa | 1.675.015,7 | 573.651,6 | 12,98 | 13,78 | An Lạc Bắc |
80 | BN80 | Tư Nghĩa | 1.675.091,6 | 573.719,6 | 12,94 | 13,74 |
|
81 | BN81 | Tư Nghĩa | 1.675.116,7 | 573.814,5 | 12,88 | 13,68 |
|
82 | BN82 | Tư Nghĩa | 1.675.137,5 | 573.918,6 | 12,81 | 13,61 |
|
83 | BN83 | Tư Nghĩa | 1.675.153,7 | 574.000,7 | 12,76 | 13,56 |
|
84 | BN84 | Tư Nghĩa | 1.675.170,2 | 574.102,6 | 12,70 | 13,50 |
|
85 | BN85 | Tư Nghĩa | 1.675.178,0 | 574.178,5 | 12,65 | 13,45 |
|
86 | BN86 | Tư Nghĩa | 1.675.202,4 | 574.277,1 | 12,59 | 13,39 |
|
87 | BN87 | Tư Nghĩa | 1.675.228,2 | 574.334,0 | 12,55 | 13,35 |
|
88 | BN88 | Tư Nghĩa | 1.675.227,4 | 574.429,1 | 12,49 | 13,29 |
|
89 | BN89 | Tư Nghĩa | 1.675.246,0 | 574.484,0 | 12,45 | 13,25 |
|
90 | BN90 | Tư Nghĩa | 1.675.344,7 | 574.586,6 | 12,39 | 13,19 |
|
91 | BN91 | Tư Nghĩa | 1.675.408,0 | 574.664,6 | 12,34 | 13,14 |
|
92 | BN92 | Tư Nghĩa | 1.675.421,5 | 574.711,5 | 12,31 | 13,11 |
|
93 | BN93 | Tư Nghĩa | 1.675.417,2 | 574.817,0 | 12,24 | 13,04 |
|
94 | BN94 | Tư Nghĩa | 1.675.383,9 | 575.063,0 | 12,08 | 12,88 |
|
95 | BN95 | Tư Nghĩa | 1.675.366,0 | 575.215,0 | 11,99 | 12,79 |
|
96 | BN96 | Tư Nghĩa | 1.675.333,0 | 575.433,3 | 11,85 | 12,65 |
|
97 | BN97 | Tư Nghĩa | 1.675.246,8 | 575.658,2 | 11,71 | 12,51 |
|
98 | BN98 | Tư Nghĩa | 1.675.222,0 | 575.776,8 | 11,63 | 12,43 |
|
99 | BN99 | Tư Nghĩa | 1.675.220,2 | 575.888,6 | 11,56 | 12,36 |
|
100 | BN100 | Tư Nghĩa | 1.675.238,4 | 575.979,2 | 11,50 | 12,30 |
|
101 | BN101 | Tư Nghĩa | 1.675.261,3 | 576.174,3 | 11,38 | 12,18 |
|
102 | BN102 | Tư Nghĩa | 1.675.243,5 | 576.265,8 | 11,32 | 12,12 |
|
103 | BN103 | Tư Nghĩa | 1.675.226,9 | 576.390,5 | 11,24 | 12,04 |
|
104 | BN104 | Tư Nghĩa | 1.675.209,9 | 576.551,5 | 11,14 | 11,94 |
|
105 | BN105 | Tư Nghĩa | 1.675.189,0 | 576.740,4 | 11,02 | 11,82 |
|
106 | BN106 | Tư Nghĩa | 1.675.194,5 | 576.780,8 | 10,99 | 11,79 | An Mỹ |
107 | BN107 | Tư Nghĩa | 1.675.194,5 | 576.959,9 | 10,94 | 11,74 |
|
108 | BN108 | Tư Nghĩa | 1.675.144,1 | 577.041,3 | 10,92 | 11,71 |
|
109 | BN109 | Tư Nghĩa | 1.675.109,9 | 577.095,8 | 10,90 | 11,70 |
|
110 | BN110 | Tư Nghĩa | 1.675.064,3 | 577.267,5 | 10,86 | 11,65 |
|
111 | BN111 | Tư Nghĩa | 1.675.040,0 | 577.363,8 | 10,83 | 11,62 |
|
112 | BN112 | Tư Nghĩa | 1.675.016,1 | 577.484,7 | 10,80 | 11,59 |
|
113 | BN113 | Tư Nghĩa | 1.674.939,3 | 577.643,0 | 10,76 | 11,54 |
|
114 | BN114 | Tư Nghĩa | 1.674.875,3 | 577.791,6 | 10,72 | 11,50 |
|
115 | BN115 | Tư Nghĩa | 1.674.911,6 | 577.961,4 | 10,67 | 11,45 |
|
116 | BN116 | Tư Nghĩa | 1.674.906,6 | 577.986,1 | 10,66 | 11,44 |
|
117 | BN117 | Tư Nghĩa | 1.674.833,6 | 578.133,1 | 10,62 | 11,40 |
|
118 | BN118 | Tư Nghĩa | 1.674.704,6 | 578.376,3 | 10,56 | 11,33 | DK Cầu Trà Khúc 3 |
119 | BN119 | Tư Nghĩa | 1.674.661,6 | 578.699,1 | 10,47 | 11,24 |
|
120 | BN120 | Tư Nghĩa | 1.674.631,9 | 578.885,6 | 10,42 | 11,18 |
|
121 | BN121 | Tư Nghĩa | 1.674.637,5 | 578.949,2 | 10,40 | 11,16 |
|
122 | BN122 | Tư Nghĩa | 1.674.670,9 | 579.017,6 | 10,38 | 11,14 |
|
123 | BN123 | Tư Nghĩa | 1.674.855,9 | 579.247,7 | 10,32 | 11,08 |
|
124 | BN124 | Tư Nghĩa | 1.674.924,4 | 579.375,1 | 10,29 | 11,04 |
|
125 | BN125 | Tư Nghĩa | 1.674.923,0 | 579.423,8 | 10,27 | 11,03 |
|
126 | BN126 | Tư Nghĩa | 1.674.980,4 | 579.718,1 | 10,19 | 10,94 |
|
127 | BN127 | Tư Nghĩa | 1.674.988,3 | 579.833,9 | 10,16 | 10,91 |
|
128 | BN128 | Tư Nghĩa | 1.674.976,8 | 579.981,9 | 10,12 | 10,86 |
|
129 | BN129 | Tư Nghĩa | 1.674.946,7 | 580.101,0 | 10,09 | 10,83 |
|
130 | BN130 | Tư Nghĩa | 1.674.855,7 | 580.266,7 | 9,96 | 10,70 |
|
131 | BN131 | Tư Nghĩa | 1.674.766,0 | 580.400,5 | 9,85 | 10,59 | Cầu Cao tốc |
132 | BN132 | Tư Nghĩa | 1.674.752,1 | 580.462,5 | 9,80 | 10,54 |
|
133 | BN133 | Tư Nghĩa | 1.674.658,6 | 580.589,3 | 9,70 | 10,44 |
|
134 | BN134 | Tư Nghĩa | 1.674.438,1 | 580.829,1 | 9,50 | 10,24 |
|
135 | BN135 | Tư Nghĩa | 1.674.345,6 | 580.956,5 | 9,40 | 10,14 |
|
136 | BN136 | Tư Nghĩa | 1.674.279,4 | 581.070,7 | 9,31 | 10,05 |
|
137 | BN137 | Tư Nghĩa | 1.674.201,5 | 581.192,1 | 9,21 | 9,95 | Xuân Phố |
138 | BN138 | Tư Nghĩa | 1.674.080,9 | 581.312,4 | 9,15 | 9,88 |
|
139 | BN139 | Tư Nghĩa | 1.674.032,4 | 581.356,2 | 9,13 | 9,86 |
|
140 | BN140 | Tư Nghĩa | 1.673.847,9 | 581.491,3 | 9,06 | 9,79 |
|
141 | BN141 | Tư Nghĩa | 1.673.732,6 | 581.593,2 | 9,01 | 9,73 |
|
142 | BN142 | Tư Nghĩa | 1.673.624,3 | 581.696,5 | 8,96 | 9,67 |
|
143 | BN143 | Tư Nghĩa | 1.673.600,0 | 581.723,7 | 8,94 | 9,66 |
|
144 | BN144 | Tư Nghĩa | 1.673.552,0 | 581.801,1 | 8,90 | 9,62 |
|
145 | BN145 | Tư Nghĩa | 1.673.511,6 | 581.855,5 | 8,88 | 9,59 |
|
146 | BN146 | Tư Nghĩa | 1.673.431,4 | 581.944,0 | 8,83 | 9,54 |
|
147 | BN147 | Tư Nghĩa | 1.673.402,8 | 581.974,2 | 8,82 | 9,52 |
|
148 | BN148 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.336,5 | 582.015,5 | 8,80 | 9,50 |
|
149 | BN149 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.264,8 | 582.102,2 | 8,75 | 9,45 |
|
150 | BN150 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.241,1 | 582.167,4 | 8,72 | 9,42 |
|
151 | BN151 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.228,1 | 582.282,0 | 8,66 | 9,35 |
|
152 | BN152 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.239,6 | 582.399,3 | 8,61 | 9,29 |
|
153 | BN153 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.253,7 | 582.495,1 | 8,56 | 9,24 |
|
154 | BN154 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.243,7 | 582.566,7 | 8,52 | 9,20 |
|
155 | BN155 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.265,2 | 582.684,5 | 8,46 | 9,13 |
|
156 | BN156 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.278,5 | 582.754,6 | 8,43 | 9,09 |
|
157 | BN157 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.290,6 | 582.792,2 | 8,41 | 9,07 |
|
158 | BN158 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.335,9 | 582.859,6 | 8,37 | 9,04 |
|
159 | BN159 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.446,6 | 582.946,0 | 8,33 | 8,99 |
|
160 | BN160 | TP. Quảng Ngãi | 1 673.470,2 | 582.982,7 | 8,31 | 8,97 |
|
161 | BN161 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.481,6 | 583.081,8 | 8,26 | 8,91 |
|
162 | BN162 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.488,5 | 583.249,3 | 8,18 | 8,82 |
|
163 | BN163 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.487,2 | 583.302,8 | 8,15 | 8,79 |
|
164 | BN164 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.480,9 | 583.352,1 | 8,13 | 8,77 |
|
165 | BN165 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.473,1 | 583.406,4 | 8,10 | 8,74 |
|
166 | BN166 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.451,0 | 583.483,7 | 8,06 | 8,69 |
|
167 | BN167 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.448,7 | 583.546,7 | 8,03 | 8,66 | Cầu Trường Xuân |
168 | BN168 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.413,6 | 583.572,9 | 8,03 | 8,66 |
|
169 | BN169 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.415,8 | 583.614,1 | 8,02 | 8,65 |
|
170 | BN170 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.430,4 | 583.691,1 | 8,00 | 8,64 |
|
171 | BN171 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.444,4 | 583.759,1 | 7,99 | 8,63 |
|
172 | BN172 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.460,7 | 583.839,0 | 7,98 | 8,62 |
|
173 | BN173 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.476,8 | 583.922,2 | 7,96 | 8,61 |
|
174 | BN174 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.497,7 | 584.017,4 | 7,95 | 8,60 |
|
175 | BN175 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.521,8 | 584.102,1 | 7,93 | 8,59 |
|
176 | BN176 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.566,5 | 584.241,9 | 7,91 | 8,57 |
|
177 | BN177 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.602,6 | 584.327,3 | 7,89 | 8,56 |
|
178 | BN178 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.644,3 | 584.402,8 | 7,88 | 8,55 |
|
179 | BN179 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.679,7 | 584.469,7 | 7,87 | 8,54 |
|
180 | BN180 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.711,5 | 584.523,5 | 7,86 | 8,52 | Cầu Thạch Bích |
181 | BN181 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.772,7 | 584.621,7 | 7,85 | 8,51 |
|
182 | BN182 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.829,3 | 584.722,5 | 7,84 | 8,49 |
|
183 | BN183 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.872,4 | 584.835,2 | 7,83 | 8,47 |
|
184 | BN184 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.892,1 | 584.913,5 | 7,82 | 8,46 |
|
185 | BN185 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.905,5 | 584.984,3 | 7,81 | 8,45 |
|
186 | BN186 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.922,9 | 585.071,3 | 7,80 | 8,43 |
|
187 | BN187 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.935,6 | 585.138,1 | 7,79 | 8,42 |
|
188 | BN188 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.949,2 | 585.264,8 | 7,78 | 8,40 |
|
189 | BN189 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.951,8 | 585.359,7 | 7,77 | 8,38 |
|
190 | BN190 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.952,4 | 585.447,3 | 7,76 | 8,37 |
|
191 | BN191 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.952,6 | 585.540,7 | 7,75 | 8,35 | TTV. Trà Khúc |
192 | BN192 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.954,3 | 585.750,6 | 7,68 | 8,26 |
|
193 | BN193 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.955,3 | 585.816,2 | 7,67 | 8,26 |
|
194 | BN194 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.993,3 | 585.883,8 | 7,67 | 8,25 |
|
195 | BN195 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.012,8 | 585.913,8 | 7,67 | 8,25 |
|
196 | BN196 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.012,4 | 585.927,9 | 7,66 | 8,25 | Cầu Trà Khúc 1 |
197 | BN197 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.998,7 | 585.991,5 | 7,66 | 8,25 |
|
198 | BN198 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.931,4 | 586.148,5 | 7,65 | 8,23 |
|
199 | BN199 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.890,7 | 586.231,1 | 7,64 | 8,23 |
|
200 | BN200 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.841,9 | 586.324,0 | 7,69 | 8,28 | Cầu Trà Khúc 2 |
201 | BN201 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.794,3 | 586.406,0 | 7,63 | 8,22 |
|
202 | BN202 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.669,8 | 586.607,3 | 7,57 | 8,15 | Đầu đảo An Phú |
203 | BN203 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.552,7 | 586.762,1 | 7,52 | 8,10 |
|
204 | BN204 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.434,6 | 586.904,8 | 7,48 | 8,05 |
|
205 | BN205 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.304,4 | 587.041,9 | 7,44 | 8,00 |
|
206 | BN206 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.237,5 | 587.115,6 | 7,42 | 7,98 |
|
207 | BN207 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.170,0 | 587.198,9 | 7,39 | 7,95 |
|
208 | BN208 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.127,1 | 587.257,0 | 7,36 | 7,92 |
|
209 | BN209 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.062,6 | 587.372,7 | 7,34 | 7,9 |
|
210 | BN210 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.015,9 | 587.467,5 | 7,31 | 7,87 |
|
211 | BN211 | TP. Quảng Ngãi | 1.672.972,3 | 587.555,4 | 7,29 | 7,84 |
|
212 | BN212 | TP. Quảng Ngãi | 1.672.924,1 | 587.663,0 | 7,25 | 7,81 |
|
213 | BN213 | TP. Quảng Ngãi | 1.672.894,7 | 587.747,3 | 7,23 | 7,78 |
|
214 | BN214 | TP. Quảng Ngãi | 1.672.860,4 | 587.881,2 | 7,20 | 7,75 |
|
215 | BN215 | TP. Quảng Ngãi | 1.672.848,0 | 587.949,1 | 7,19 | 7,73 |
|
216 | BN216 | TP. Quảng Ngãi | 1.672.833,6 | 588.096,6 | 7,16 | 7,69 |
|
217 | BN217 | TP. Quảng Ngãi | 1.672.830,7 | 588.232,2 | 7,13 | 7,66 |
|
218 | BN218 | TP. Quảng Ngãi | 1.672.838,0 | 588.354,6 | 7,1 | 7,63 | Giữa đảo An Phú |
219 | BN219 | TP. Quảng Ngãi | 1.672.846,0 | 588.422,7 | 7,07 | 7,60 |
|
220 | BN220 | TP. Quảng Ngãi | 1.672.867,2 | 588.532,7 | 7,02 | 7,54 |
|
221 | BN221 | TP. Quảng Ngãi | 1.672.889,7 | 588.630,0 | 6,97 | 7,49 |
|
222 | BN222 | TP. Quảng Ngãi | 1.672.931,1 | 588.763,8 | 6,91 | 7,42 |
|
223 | BN223 | TP. Quảng Ngãi | 1.672.973,9 | 588.869,8 | 6,86 | 7,37 |
|
224 | BN224 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.082,8 | 589.078,7 | 6,72 | 7,23 |
|
225 | BN225 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.220,5 | 589.319,9 | 6,6 | 7,1 |
|
226 | BN226 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.309,4 | 589.476,0 | 6,58 | 7,07 |
|
227 | BN227 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.409,7 | 589.653,5 | 6,56 | 7,04 | ĐD Trà Khúc |
228 | BN228 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.522,5 | 589.852,2 | 5,70 | 6,18 |
|
229 | BN229 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.576,1 | 589.964,1 | 5,60 | 6,07 |
|
230 | BN230 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.652,1 | 590.086,1 | 5,49 | 5,95 |
|
231 | BN231 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.772,1 | 590.278,6 | 6,18 | 6,64 |
|
232 | BN232 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.982,4 | 590.602,5 | 6,08 | 6,54 |
|
233 | BN233 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.073,0 | 590.743,7 | 6,02 | 6,45 |
|
234 | BN234 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.170,3 | 590.894,1 | 5,76 | 6,18 |
|
235 | BN235 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.257,4 | 591.023,9 | 5,52 | 5,93 |
|
236 | BN236 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.296,5 | 591.096,9 | 5,39 | 5,80 |
|
237 | BN237 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.320,7 | 591.207,6 | 5,20 | 5,61 |
|
238 | BN238 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.353,8 | 591.374,6 | 4,90 | 5,32 | Thôn 6 Nghĩa Dũng |
239 | BN239 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.373,9 | 591.512,5 | 4,66 | 5,08 |
|
240 | BN240 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.386,8 | 591.625,4 | 4,46 | 4,89 |
|
241 | BN241 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.387,7 | 591.686,9 | 4,35 | 4,78 |
|
242 | BN242 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.384,6 | 591.725,4 | 4,29 | 4,72 |
|
243 | BN243 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.375,8 | 591.801,8 | 4,15 | 4,58 |
|
244 | BN244 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.364,1 | 591.857,6 | 4,06 | 4,49 |
|
245 | BN245 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.351,6 | 591.902,3 | 3,98 | 4,41 |
|
246 | BN246 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.294,4 | 592.060,1 | 3,70 | 4,14 |
|
247 | BN247 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.238,2 | 592.202,0 | 3,45 | 3,89 |
|
248 | BN248 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.202,3 | 592.288,6 | 3,39 | 3,83 |
|
249 | BN249 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.133,1 | 592.468,1 | 3,27 | 3,71 |
|
250 | BN250 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.102,0 | 592.555,2 | 3,21 | 3,65 |
|
251 | BN251 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.085,7 | 592.610,4 | 3,17 | 3,61 |
|
252 | BN252 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.057,0 | 592.722,7 | 3,09 | 3,53 |
|
253 | BN253 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.042,5 | 592.797,1 | 3,04 | 3,48 |
|
254 | BN254 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.027,1 | 592.908,3 | 2,96 | 3,40 |
|
255 | BN255 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.020,0 | 592.978,4 | 2,91 | 3,35 |
|
256 | BN256 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.013,0 | 593.116,2 | 2,82 | 3,26 | Thanh Khiết |
257 | BN257 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.008,2 | 593.324,2 | 2,71 | 3,16 |
|
258 | BN258 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.006,1 | 593.428,8 | 2,66 | 3,10 |
|
259 | BN259 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.999,9 | 593.554,8 | 2,60 | 3,04 |
|
260 | BN260 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.995,5 | 593.714,8 | 2,52 | 2,96 |
|
261 | BN261 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.995,7 | 593.777,5 | 2,49 | 2,93 |
|
262 | BN262 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.003,6 | 593.858,3 | 2,45 | 2,89 |
|
263 | BN263 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.022,5 | 593.951,7 | 2,40 | 2,84 |
|
264 | BN264 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.053,5 | 594.042,9 | 2,35 | 2,80 |
|
265 | BN265 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.112,0 | 594.203,0 | 2,27 | 2,72 |
|
266 | BN266 | TP. Quảng Ngãi | 1.674 145,6 | 594.318,1 | 2,21 | 2,66 |
|
267 | BN267 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.195,2 | 594.436,3 | 2,15 | 2,60 |
|
268 | BN268 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.261,2 | 594.620,4 | 2,06 | 2,51 | Cổ Lũy Bắc |
269 | BN269 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.291,6 | 594.727,0 | 2,04 | 2,41 |
|
270 | BN270 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.346,5 | 594.891,7 | 2,02 | 2,26 | Cầu Cổ Lũy |
271 | BN271 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.389,3 | 595.028,9 | 1,99 | 2,13 |
|
272 | BN272 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.430,1 | 595.224,8 | 1,96 | 1,95 |
|
273 | BN273 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.458,6 | 595.412,6 | 1,94 | 1,94 |
|
274 | BN274 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.477,3 | 595.582,1 | 1,92 | 1,94 |
|
275 | BN275 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.490,9 | 595.705,3 | 1,90 | 1,93 | Cửa Đại |
Bảng 1.3. Bảng thông tin ranh giới không gian thoát lũ Khu C (Khu đảo An Phú)
TT | Tên điểm tọa độ | Huyện/Thành phố | Tọa độ biên hành lang thoát lũ (VN2000, KTT108, múi 3°) | Cao trình mực nước lũ thiết kế (m) | Ghi chú | ||
X(m) | Y(m) | 10% | 5% | ||||
1 | DN1 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.250,8 | 589.587,7 | 6,51 | 6,85 | Cuối đảo An Phú |
2 | DN2 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.315,3 | 589.550,5 | 6,52 | 6,86 |
|
3 | DN3 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.327,8 | 589.535,3 | 6,52 | 6,88 |
|
4 | DN4 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.329,0 | 589.515,6 | 6,52 | 6,91 |
|
5 | DN5 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.287,0 | 589.391,5 | 6,56 | 7,04 |
|
6 | DN6 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.269,6 | 589.289,6 | 6,58 | 7,06 |
|
7 | DN7 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.246,9 | 589.111,3 | 6,6 | 7,1 |
|
8 | DN8 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.235,5 | 588.961,3 | 6,86 | 7,37 |
|
9 | DN9 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.236,7 | 588.665,6 | 6,98 | 7,51 |
|
10 | DN10 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.237,9 | 588.472,5 | 7,1 | 7,63 |
|
11 | DN11 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.233,8 | 588.158,2 | 7,14 | 7,7 |
|
12 | DN12 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.231,8 | 588.033,8 | 7,23 | 7,78 |
|
13 | DN13 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.229,3 | 587.876,0 | 7,29 | 7,84 |
|
14 | DN14 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.221,9 | 587.736,2 | 7,34 | 7,9 |
|
15 | DN15 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.197,8 | 587.498,3 | 7,37 | 7,93 |
|
16 | DN16 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.177,2 | 587.348,6 | 7,39 | 7,95 |
|
17 | DN17 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.144,9 | 587.159,8 | 7,45 | 8,02 |
|
18 | DN18 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.135,0 | 587.083,7 | 7,47 | 8,04 |
|
19 | DN19 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.125,6 | 587.006,2 | 7,49 | 8,06 |
|
20 | DN20 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.117,7 | 586.945,1 | 7,51 | 8,09 |
|
21 | DN21 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.112,3 | 586.898,2 | 7,54 | 8,11 |
|
22 | DN22 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.104,8 | 586.840,3 | 7,57 | 8,15 | Đầu đảo An Phú |
23 | DN23 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.057,5 | 586.887,0 | 7,53 | 8,11 |
|
24 | DN24 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.002,6 | 586.950,9 | 7,48 | 8,07 |
|
25 | DN25 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.919,5 | 587.050,7 | 7,45 | 8,04 |
|
26 | DN26 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.762,9 | 587.283,5 | 7,39 | 7,95 |
|
27 | DN27 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.676,8 | 587.419,7 | 7,36 | 7,92 |
|
28 | DN28 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.604,4 | 587.543,1 | 7,34 | 7,9 |
|
29 | DN29 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.540,4 | 587.665,5 | 7,3 | 7,86 |
|
30 | DN30 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.474,8 | 587.796,1 | 7,26 | 7,82 |
|
31 | DN31 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.425,5 | 587.908,4 | 7,23 | 7,78 |
|
32 | DN32 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.396,4 | 588.044,8 | 7,19 | 7,73 |
|
33 | DN33 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.396,1 | 588.149,2 | 7,15 | 7,69 |
|
34 | DN34 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.407,8 | 588.272,9 | 7,1 | 7,63 |
|
35 | DN35 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.434,3 | 588.408,7 | 7,02 | 7,54 |
|
36 | DN36 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.465,2 | 588.550,7 | 6,95 | 7,46 |
|
37 | DN37 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.527,7 | 588.735,9 | 6,86 | 7,37 |
|
38 | DN38 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.587,7 | 588.871,5 | 6,8 | 7,33 |
|
39 | DN39 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.653,4 | 588.984,8 | 6,76 | 7,28 |
|
40 | DN40 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.693,7 | 589.065,6 | 6,72 | 7,24 |
|
41 | DN41 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.873,4 | 589.329,6 | 6,6 | 7,1 |
|
42 | DN42 | TP. Quảng Ngãi | 1.673.980,8 | 589.495,0 | 6,56 | 7,04 |
|
43 | DN43 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.072,0 | 589.662,1 | 6,54 | 6,88 |
|
44 | DN44 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.104,9 | 589.673,1 | 6,53 | 6,86 |
|
45 | DN45 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.131,5 | 589.660,2 | 6,53 | 6,85 |
|
46 | DN46 | TP. Quảng Ngãi | 1.674.152,6 | 589.650,2 | 6,5 | 6,83 | Cuối đảo An Phú |
(Kèm theo Quyết định số 1303/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Bảng 2.1. Tổng hợp vốn đầu tư và phân kỳ các giải pháp phòng chống lũ, chỉnh trị sông Trà Khúc
TT | Hạng mục | Vốn đầu tư (tỷ đồng) | ||
Đến năm 2030 | Đến năm 2050 | Tổng | ||
| Tổng cộng | 1.480 | 2.060 | 3.540 |
1 | Giải pháp phi công trình | 130 | 250 | 380 |
2 | Giải pháp công trình phòng chống lũ | 500 | 820 | 1.320 |
3 | Giải pháp công trình phòng chống sạt lở bờ sông | 850 | 990 | 1.840 |
4 | Giải pháp công trình nạo vét, chỉnh trị sông | - | - | - |
Bảng 2.2. Tổng hợp vốn đầu tư giải pháp phi công trình phòng chống lũ
TT | Hoạt động | Kinh phí (tỷ đồng) | ||
Tổng | Đến năm 2030 | Đến năm 2050 | ||
| TỔNG CỘNG | 380 | 130 | 250 |
1 | Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế chính sách | 40 | 20 | 20 |
2 | Kiện toàn tổ chức, bộ máy và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ | 90 | 30 | 60 |
3 | Lập và rà soát quy hoạch (tùy theo từng địa phương) | 30 | 10 | 20 |
4 | Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo | 20 | 10 | 10 |
5 | Nâng cao nhận thức cộng đồng | 45 | 15 | 30 |
6 | Chương trình tăng cường năng lực quản lý thiên tai và ứng dụng khoa học công nghệ. | 15 | 5 | 10 |
7 | Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi | 140 | 40 | 100 |
Bảng 2.3. Tổng hợp vốn đầu tư giải pháp công trình phòng, chống lũ đến 2030
TT | Hạng mục | Mô tả | Vốn đầu tư (tỷ đồng) |
| Tổng cộng |
| 500 |
1 | Đê kết hợp đường bờ Bắc | L: 4,12 km; V sđđ: + 11,5 m ÷ + 9,2 m | 350 |
2 | Đê kết hợp đường bờ Nam đoạn 3 (Công viên Ba Tơ) | L: 1,23 km; Khép kín theo cao trình hiện trạng của Đê bao thành phố Quảng Ngãi và đường Trường Sa; | 150 |
Bảng 2.4. Tổng hợp vốn đầu tư giải pháp công trình phòng, chống lũ đến năm 2050
TT | Hạng mục | Mô tả | Vốn đầu tư (tỷ đồng) |
| Tổng cộng |
| 820 |
1 | Tường chống lũ Bờ Bắc đoạn từ hạ lưu cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc | L: 10,05 km; sđt: + 12,83 m ÷ + 7,05 m | 200 |
2 | Công trình phòng chống lũ từ Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc đến xã Tịnh Khê | L: 6,555 km, sđt: + 7,05 m ÷ + 3,50 m | 100 (Nguồn xã hội hóa) |
3 | Đê kết hợp tường chống lũ bờ Nam đoạn 1 | L: 2,70 km; sđt: + 12,83 m ÷ + 11,95 m; sđđ: +11,5 m ÷ +10,65 m | 220 |
4 | Tường chống lũ đoạn đê Bàu Công | L: 0,325 km; sđt: + 11,95m | 20 |
5 | Đê kết hợp tường chống lũ bờ Nam đoạn 2 | L: 0,76 km; sđđ: + 10,65 m ÷ + 10,5 m; sđt: + 11,95 m ÷ + 10,66 m | 80 |
6 | Tường chống lũ bờ Nam đoạn từ Đê bao thành phố đến xã Nghĩa Phú | L: 11,38 km; sđt: + 10,66 m ÷ + 4,26 m | 300 |
7 | Tường chống lũ Đảo An Phú | L: 6,22 km; sđđ: +9,1 m ÷ + 8,1 m | 250 (Nguồn xã hội hóa) |
Bảng 2.5. Tổng hợp vốn đầu tư và phân kỳ giải pháp nạo vét, chỉnh trị sông
TT | Hạng mục | Mô tả | Vốn đầu tư (tỷ) | Giai đoạn | Ghi chú | |
Đến 2030 | 2031- 2050 | |||||
| Tổng cộng |
| - | - | - |
|
1 | Nạo vét chỉnh trị đoạn từ cầu cao tốc ĐN- QN đến Cửa Đại | Khối lượng: 16,55 triệu m3 | 410 | 410 |
| Nguồn xã hội hóa |
2 | Nạo vét chỉnh trị đoạn từ đập Thạch Nham đến cầu đường cao tốc ĐN-QN | Khối lượng 5,31 triệu m3 | 140 | 140 |
| Nguồn xã hội hóa |
3 | Nạo vét định kỳ ổn định tuyến chỉnh trị (Đoạn từ cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến Cửa Đại (trừ đoạn 6, đoạn 7 theo QH-1421) | Định kỳ 5 năm/lần; Tổng khối lượng 7,93 triệu m3 | 200 | 20 | 180 | Nguồn xã hội hóa |
4 | Nạo vét định kỳ ổn định tuyến chỉnh trị (Đoạn từ đập Thạch Nham đến cầu đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi và đoạn 6, đoạn 7 thực hiện theo QH-1421) | Định kỳ 10 năm/lần; Tổng khối lượng 2,37 triệu m3 | 60 | 10 | 50 | Nguồn xã hội hóa |
Bảng 2.6. Tổng hợp vốn đầu tư và phân kỳ giải pháp kè chống sạt lở bờ sông
TT | Dự án, công trình | Địa điểm xây dựng | Chiều dài (km) | Vốn (tỷ đồng) | Giai đoạn | |
Đến năm 2030 | Đến năm 2050 | |||||
| TỔNG CỘNG |
| 62,8 | 1.840 |
|
|
I | Danh mục đã có kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 | 7,68 | 210 | 210 | - | |
1 | Kè chống sạt lở bờ sông Trà Khúc, đoạn qua thôn Hà Tây, xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh | Xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh | 0,462 | 18,3 | - |
|
2 | Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi | Huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi | 4,5 | 200 | - |
|
3 | Kè chống sạt lở và tôn tạo cảnh quan bờ Nam sông Trà Khúc | Phường Lê Hồng Phong, Thành phố Quảng Ngãi | 1,23 | 150 | 150 |
|
4 | Kè từ cầu sông Rin đến trường phổ thông DTNT THCS Sơn Hà | Thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà | 0,49 | 30 | 30 |
|
5 | Kè chống sạt lở tổ dân phố Đồi Ráy, thị trấn Di Lăng | Tổ dân phố Đồi Ráy, thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà | 1 | 30 | 30 |
|
II | Danh mục công trình quy hoạch xây dựng |
| 55,09 | 1.630 | 640 | 990 |
1 | Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc đoạn qua huyện Sơn Tịnh | Các xã: Tịnh Giang, Tịnh Đông, Tịnh Minh, Tịnh Sơn | 12,5 | 306 | 146 | 160 |
2 | Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc đoạn qua thành phố Quảng Ngãi | Phường Trương Quang Trọng, xã Tịnh Ấn Tây | 0,85 | 49 |
| 49 |
3 | Kè chống sạt lở bờ Nam sông Trà Khúc đoạn qua huyện Tư Nghĩa | Các xã: Nghĩa Lâm, Nghĩa Thắng, Nghĩa Thuận, Nghĩa Kỳ | 18,3 | 600 | 300 | 300 |
4 | Kè chống sạt lở bờ sông Trà Khúc, đoạn qua huyện Sơn Hà | Các xã: Sơn Nham, Sơn Linh, Sơn Giang | 3 | 100 |
| 100 |
5 | Kè chống sạt lở bờ sông Re, đoạn qua huyện Sơn Hà | Các xã: Sơn Ba, Sơn Thủy, Sơn Kỳ | 7,55 | 227 |
| 227 |
6 | Kè chống sạt lở bờ sông Phủ, đoạn qua huyện Tư Nghĩa | Xã Nghĩa Trung, thị trấn La Hà | 2,64 | 81 |
| 81 |
7 | Kè chống sạt lở bờ sông Giang đoạn qua thôn An Hòa, Cù Và, xã Tịnh Giang | Thôn An Hòa, Cù Và, xã Tịnh Giang, huyện Sơn Tịnh | 1,3 | 30 |
| 30 |
8 | Kè hai đầu cầu Hưng Nhơn | Xã Nghĩa Hà, TP. Quảng Ngãi | 2 | 38 | 38 |
|
9 | Kè chống sạt lở sông chợ Mới, xã Tịnh Hòa | Xã Tịnh Hòa, TP. Quảng Ngãi | 0,2 | 10 |
| 10 |
10 | Kè chống sạt lở Sông La Châu | Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa | 0,75 | 10 | 10 |
|
11 | Chống sạt lở bờ sông Phước Giang đoạn qua xã Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa | Xã Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa | 0,7 | 20 | 20 |
|
12 | Kè chống sạt lở bờ sông Bầu Giang đoạn qua Tổ dân phố Khối I, Thị trấn La Hà | Tổ dân phố Khối I, Thị trấn La Hà, huyện Tư Nghĩa | 4,2 | 126 | 126 |
|
13 | Kè chống sạt lờ Suối Lâm, đoạn qua xóm Hố Nang, thôn 2, xã Nghĩa Sơn | Xóm Hố Nang, thôn 2, xã Nghĩa Sơn, huyện Tư Nghĩa | 0,1 | 3 |
| 3 |
14 | Kè chống sạt lở bờ sông Rin, đoạn qua thôn Gia Ri, xã Sơn Trung | Thôn Gia Ri, xã Sơn Trung, huyện Sơn Hà | 1 | 30 |
| 30 |
- 1Chỉ thị 12/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, phòng, chống lũ, bão năm 2021 do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Chỉ thị 09/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều, công trình thủy lợi và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, phòng, chống lũ, bão năm 2022 do tỉnh Nam Định ban hành
- 3Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý bảo đảm an toàn công trình đê điều, thủy lợi; chủ động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống lũ, bão năm 2022 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 4Quyết định 6365/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Công viên Sài Gòn Safari, xã An Nhơn Tây - Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 4816/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư ADC tại phường Phú Mỹ, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Đê điều 2006
- 2Luật tài nguyên nước 2012
- 3Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Thủy lợi 2017
- 7Luật Quy hoạch 2017
- 8Luật Đầu tư công 2019
- 9Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020
- 10Nghị định 37/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quy hoạch
- 11Quyết định 911/QĐ-TTg năm 2018 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Trà Khúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Nghị định 53/2019/NĐ-CP hướng dẫn việc lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê
- 15Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 16Nghị quyết 110/NQ-CP năm 2019 về Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch do Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2020 về bổ sung quy hoạch tại Phụ lục Danh mục quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch kèm theo Nghị quyết 110/NQ-CP do Chính phủ ban hành
- 19Chỉ thị 12/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, phòng, chống lũ, bão năm 2021 do tỉnh Nam Định ban hành
- 20Chỉ thị 09/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều, công trình thủy lợi và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, phòng, chống lũ, bão năm 2022 do tỉnh Nam Định ban hành
- 21Chỉ thị 04/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý bảo đảm an toàn công trình đê điều, thủy lợi; chủ động phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, chống lũ, bão năm 2022 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 22Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
- 23Quyết định 6365/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Công viên Sài Gòn Safari, xã An Nhơn Tây - Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 24Quyết định 4816/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư ADC tại phường Phú Mỹ, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 1203/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phòng, chống lũ và chỉnh trị sông Trà Khúc đoạn từ hạ lưu đập Thạch Nham đến Cửa Đại (giai đoạn 2015-2024) thuộc nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
- Số hiệu: 1203/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực