- 1Quyết định 06/2024/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2024 về Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 07/2024/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
- 5Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2024/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 17 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN LẬP, BAN HÀNH VÀ ĐIỀU CHỈNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC, DANH MỤC CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC CÓ GIÁ TRỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 764/TTr-SXD ngày 09 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này phân cấp thẩm quyền lập, ban hành và điều chỉnh Quy chế quản lý kiến trúc (Quy chế quản lý kiến trúc đô thị và Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn), Danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan được phân cấp thẩm quyền lập, ban hành và điều chỉnh Quy chế quản lý kiến trúc, Danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Phân cấp thẩm quyền lập, ban hành và điều chỉnh Quy chế quản lý kiến trúc
1. Sở Xây dựng tổ chức lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị đối với các đô thị có phạm vi lập quy hoạch chung liên quan đến địa giới của hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên.
2. Ủy ban dân cấp huyện tổ chức lập Quy chế quản lý kiến trúc đô thị trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, trừ các đô thị quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập và phê duyệt Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
4. Các cơ quan quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy chế quản lý kiến trúc đô thị trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
5. Các cơ quan quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua việc điều chỉnh Quy chế quản lý kiến trúc đô thị trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh.
Điều 4. Phân cấp thẩm quyền lập, tham mưu điều chỉnh Danh mục công trình kiến trúc có giá trị
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện lập, tham mưu điều chỉnh Danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, trình Hội đồng thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị của tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thực hiện theo trình tự, nhiệm vụ được quy định tại khoản 2, khoản 4 và khoản 6 Điều 5 Nghị định số 85/2020/NĐ- CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc trong quá trình lập, điều chỉnh Danh mục công trình kiến trúc có giá trị.
3. Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức rà soát, đánh giá các công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh Danh mục công trình kiến trúc có giá trị phù hợp tình hình, điều kiện thực tế.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng
a) Chịu trách nhiệm triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Hướng dẫn giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện phân cấp; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện trong trường hợp vượt thẩm quyền.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng tư vấn kiến trúc tỉnh theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Kiến trúc (khi cần thiết).
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
d) Tổ chức thẩm định, trình phê duyệt Quy chế quản lý kiến trúc theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 85/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Sở Tài chính
Tham mưu, đề xuất trình cấp thẩm quyền bố trí kinh phí trong dự toán hàng năm theo khả năng cân đối ngân sách cho các đơn vị thực hiện theo Quyết định này.
3. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Hướng dẫn việc bảo tồn và phát huy giá trị các công trình kiến trúc đã được công nhận là di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình kiến trúc nằm trong khu vực được công nhận là danh lam thắng cảnh.
b) Cung cấp thông tin danh mục các công trình kiến trúc đã được công nhận là di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình kiến trúc nằm trong khu vực được công nhận là danh lam thắng cảnh.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng, các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, đánh giá các công trình có giá trị về mặt kiến trúc, văn hóa, lịch sử nhưng chưa được xếp hạng di tích trên địa bàn tỉnh, đề xuất các giải pháp quản lý, bảo tồn.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện bằng văn bản gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, theo dõi.
b) Xây dựng kế hoạch hằng năm và kế hoạch giai đoạn về tổ chức lập Quy chế quản lý kiến trúc; lập, điều chỉnh Danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo cho kế hoạch bố trí vốn ngân sách để thực hiện.
c) Cân đối nguồn kinh phí địa phương hằng năm được bố trí để thực hiện các nội dung tại Quyết định này; quản lý, kiểm soát việc thanh toán, quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 4 năm 2024./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 06/2024/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2024 về Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 07/2024/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kiến trúc đô thị Kim Bảng, tỉnh Hà Nam
- 5Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
Quyết định 12/2024/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền lập, ban hành và điều chỉnh Quy chế quản lý kiến trúc, Danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 12/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Lâm Minh Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết