- 1Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2024 về Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 12/2024/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền lập, ban hành và điều chỉnh Quy chế quản lý kiến trúc, Danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
- 5Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Cát Tiến, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
- 6Nghị quyết 57/2024/NQ-HĐND thông qua Quy chế quản lý kiến trúc thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 7Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- 8Nghị quyết 302/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 12 tháng 6 năm 2024 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY CHẾ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC THỊ TRẤN PHÙ MỸ, HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 16 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc.
Xét Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc thông qua Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 32/BC-KTNS ngày 10 tháng 6 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
- Là một trong những căn cứ pháp lý để lập đồ án quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị riêng, cấp giấy phép xây dựng; quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về kiến trúc của các cấp chính quyền và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Quy chế quản lý kiến trúc đô thị để quản lý và thực hiện việc xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang đô thị theo định hướng phát triển kiến trúc, bảo vệ cảnh quan, phù hợp với bản sắc văn hóa địa phương trong kiến trúc đô thị.
- Làm căn cứ để xây dựng kế hoạch tổ chức lập thiết kế đô thị riêng đối với khu vực có ý nghĩa quan trọng, các tuyến đường...; xác định vị trí, quy mô các công trình cần thi tuyển phương án kiến trúc để tạo điểm nhấn đô thị.
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
a) Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiến trúc và xây dựng công trình kiến trúc trên phạm vi ranh giới thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ.
b) Phạm vi áp dụng: Quy chế này quy định quản lý kiến trúc đô thị trên phạm vi ranh giới thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ.
Quy chế gồm 04 Chương, 17 Điều, cụ thể như sau:
a) Chương I: Quy định chung, gồm:
- Điều 1. Mục tiêu;
- Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng;
- Điều 3. Giải thích từ ngữ;
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý kiến trúc trong đô thị;
- Điều 5. Công trình phải tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc.
b) Chương II: Quản lý kiến trúc, không gian cảnh quan, gồm:
- Điều 6. Định hướng kiến trúc, không gian cảnh quan;
- Điều 7. Yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc;
- Điều 8. Quy định đối với khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù;
- Điều 9. Quy định đối với kiến trúc các loại hình công trình;
- Điều 10. Quy định đối với kiến trúc công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Điều 11. Các yêu cầu khác.
c) Chương III: Quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị, gồm:
- Điều 12. Các quy định quản lý các công trình đã được xếp hạng theo pháp luật về Di sản văn hóa;
- Điều 13. Các quy định quản lý công trình thuộc Danh mục kiến trúc có giá trị đã được phê duyệt.
d) Chương IV: Tổ chức thực hiện, gồm:
- Điều 14. Tổ chức thực hiện Quy chế;
- Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện Quy chế quản lý kiến trúc;
- Điều 16. Kiểm tra, thanh tra, báo cáo và xử lý vi phạm;
- Điều 17. Điều chỉnh, bổ sung Quy chế.
4. Các yêu cầu về nội dung quy chế
a) Yêu cầu về quản lý kiến trúc:
- Bảo đảm tính thống nhất trong việc quản lý từ không gian tổng thể đến không gian cụ thể của công trình kiến trúc;
- Bảo đảm an toàn cho con người, công trình kiến trúc và khu vực tập trung dân cư trước tác động bất lợi do thiên nhiên hoặc con người gây ra;
- Không tác động tiêu cực đến cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, công trình kiến trúc có giá trị và môi trường sinh thái;
- Bảo đảm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
b) Yêu cầu đối với kiến trúc đô thị:
- Hài hòa với không gian, kiến trúc, cảnh quan chung của khu vực xây dựng công trình kiến trúc; gắn kết kiến trúc khu hiện hữu, khu phát triển mới, khu bảo tồn, khu vực giáp ranh đô thị và nông thôn, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên;
- Sử dụng màu sắc, vật liệu, trang trí mặt ngoài của công trình kiến trúc phải bảo đảm mỹ quan, không tác động xấu tới thị giác, sức khỏe con người, môi trường và an toàn giao thông;
- Kiến trúc nhà ở phải kết hợp hài hòa giữa cải tạo với xây dựng mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên và khí hậu, gắn công trình nhà ở riêng lẻ với tổng thể kiến trúc của khu vực;
- Công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị trên tuyến phố phải bảo đảm yêu cầu thẩm mỹ, công năng sử dụng, bảo đảm an toàn cho người và phương tiện giao thông;
- Hệ thống biển báo, quảng cáo, chiếu sáng, trang trí đô thị phải tuân thủ quy chuẩn, quy hoạch quảng cáo ngoài trời, phù hợp với kiến trúc chung của khu đô thị;
- Công trình tượng đài, công trình là biểu tượng về truyền thống, văn hóa và lịch sử của địa phương và các công trình trang trí khác phải được thiết kế phù hợp với cảnh quan, đáp ứng yêu cầu sử dụng và thẩm mỹ nơi công cộng;
- Công trình giao thông phải được thiết kế đồng bộ, bảo đảm yêu cầu sử dụng, thẩm mỹ và tính chất của đô thị.
c) Yêu cầu về thiết kế kiến trúc:
Thiết kế kiến trúc phải tích hợp giải pháp kiến trúc với quy hoạch; phải xem xét toàn diện các yêu cầu về kinh tế - xã hội, công năng, kỹ thuật, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bản sắc văn hóa dân tộc và các yêu cầu khác đối với công trình; bảo đảm người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em dễ dàng tiếp cận sử dụng.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ 16 (Kỳ họp chuyên đề) thông qua và có hiệu lực từ ngày 12 tháng 6 năm 2024./.
CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2024 về Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 12/2024/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền lập, ban hành và điều chỉnh Quy chế quản lý kiến trúc, Danh mục công trình kiến trúc có giá trị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
- 5Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Cát Tiến, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
- 6Nghị quyết 57/2024/NQ-HĐND thông qua Quy chế quản lý kiến trúc thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định
- 7Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- 8Nghị quyết 302/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2024 thông qua Quy chế quản lý kiến trúc thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 20/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/06/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết