Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2022/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 24 tháng 02 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 184/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về chính sách khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 16/TTr-SGTVT ngày 04 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chí phân bổ kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022 - 2025 với những nội dung như sau:
1. Phân bố 3,0 tỷ đồng/năm để thực hiện mở rộng đường mòn thôn (bản) trên địa bàn các xã thuộc vùng 3 (vùng đặc biệt khó khăn).
2. Phần kinh phí còn lại được phân bổ cho các huyện và thị xã Nghi Sơn có xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới để thực hiện kiên cố hóa mặt đường xã, đường thôn (bản), xây dựng, sửa chữa công trình thoát nước, an toàn giao thông. Việc phân bổ kinh phí được thực hiện bằng phương pháp tính điểm, cụ thể:
Kinh phí giao hàng năm được tính theo công thức: A=B x K
Trong đó:
A: là kinh phí cấp cho 01 địa phương.
K: là số điểm tương ứng với số km đường xã, đường thôn (bản) cần kiên cố hóa được hỗ trợ của 01 địa phương chia đều cho 04 năm thực hiện. Việc quy đổi số km đường xã, đường thôn (bản) cần kiên cố hóa sang số điểm tương ứng được thực hiện như sau:
- Đường thôn (bản):
Đồng bằng: 1,0km = 2,65 điểm.
Miền núi: 1,0km = 4,425 điểm.
- Đường xã:
Đồng bằng: 1,0km = 4,0 điểm.
Miền núi: 1,0km = 6,625 điểm.
B: là số tiền tương ứng 1,0 điểm = Tổng kinh phí giao kế hoạch năm (sau khi trừ kinh phí cấp để thực hiện mở rộng đường mòn thôn (bản) trên địa bàn các xã thuộc vùng 3)/ Tổng số điểm các địa phương.
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải:
a) Hàng năm, tổng hợp, đề xuất chỉ tiêu kế hoạch vốn hỗ trợ cho các địa phương, đơn vị; gửi Sở Tài chính thẩm định nguồn kinh phí, báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ nguồn kinh phí.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện hỗ trợ đối với các dự án ở địa phương bảo đảm đúng các tiêu chí theo quy định.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Hàng năm, phối hợp với Sở Giao thông vận tải thẩm định nguồn kinh phí, báo cáo UBND tỉnh, trình Hội đồng Nhân dân tỉnh quyết nghị phân bố nguồn kinh phí.
b) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các đơn vị cấp huyện và các Chủ đầu tư thực hiện quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo chế độ quản lý tài chính hiện hành.
3. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã Nghi Sơn:
a) Sau khi được phân bố kinh phí hỗ trợ, UBND các huyện, thị xã Nghi Sơn thực hiện kiên cố hóa đường xã, đường thôn (bản) đảm bảo ít nhất 40% kinh phí hỗ trợ; kinh phí hỗ trợ còn lại thực hiện cho các công trình thoát nước, an toàn giao thông.
b) UBND các huyện, thị xã Nghi Sơn có trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, tổ chức thực hiện các dự án, công trình đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả và thực hiện thanh, quyết toán theo đúng các quy định hiện hành.
c) UBND các huyện, thị xã Nghi Sơn chủ động trong việc lập kế hoạch hỗ trợ các công trình dự kiến thực hiện trong năm sau trên cơ sở khả năng huy động nguồn đối ứng của địa phương và gửi về Sở Giao thông vận tải trước ngày 30/8 của năm xây dựng kế hoạch để tổng hợp.
d) Hàng năm, UBND các huyện, thị xã Nghi Sơn có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện chính sách khuyến khích phát triển giao thông nông thôn gửi về Sở Giao thông vận tải trước ngày 15/11 để kiểm tra kết quả thực hiện, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
đ) Trường hợp không thực hiện được việc xây dựng các công trình (vì lí do khách quan) muốn điều chuyển kinh phí giữa việc kiên cố hóa mặt đường và xây dựng công trình thoát nước, UBND các huyện, thị xã Nghi Sơn phải có báo cáo UBND tỉnh trước ngày 30/7 trong năm kế hoạch, khi UBND tỉnh chấp thuận mới được thực hiện.
e) UBND cấp huyện không hoàn thành đúng yêu cầu đề ra thì Chủ tịch UBND huyện chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và xem xét bị thu hồi phần kinh phí thực hiện sai.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2021-2026
- 2Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND về tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 3022/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định 3446/QĐ-UBND
- 5Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2023 về tiêu chí xác định danh mục công trình được hỗ trợ đầu tư, phân bổ nguồn vốn thực hiện Đề án phát triển Giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 1990/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ chi tiết kinh phí hỗ trợ Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2021-2025 năm 2022
- 7Quyết định 695/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện Chương trình khuyến nông tỉnh Thanh Hóa năm 2023
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2021-2026
- 8Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025
- 9Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND về tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025
- 10Nghị quyết 184/2021/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025
- 11Quyết định 3022/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định 3446/QĐ-UBND
- 12Quyết định 28/QĐ-UBND năm 2023 về tiêu chí xác định danh mục công trình được hỗ trợ đầu tư, phân bổ nguồn vốn thực hiện Đề án phát triển Giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 1990/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ chi tiết kinh phí hỗ trợ Đề án phát triển giao thông nông thôn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2021-2025 năm 2022
- 14Quyết định 695/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện Chương trình khuyến nông tỉnh Thanh Hóa năm 2023
Quyết định 12/2022/QĐ-UBND về tiêu chí phân bổ kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích phát triển giao thông nông thôn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 12/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/02/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Mai Xuân Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra