- 1Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2012 đính chính quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 05/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 7Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2013/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 04 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1362/TTr-STC ngày 02 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về đơn giá thuê đất
1. Đơn giá thuê đất một năm được tính bằng giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành nhân (x) với tỷ lệ thuê đất được quy định tại
Trường hợp giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp. Việc xác định lại giá đất để phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường được thực hiện theo Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm không gắn với công trình xây dựng trên mặt đất (không sử dụng phần đất trên bề mặt) thì đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm được tính bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng với công trình ngầm. Đơn giá này cũng được áp dụng đối với phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê:
a) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền một lần: Được thực hiện theo quy định tại Điểm 3.1., Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC .
b) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền hàng năm: Được thực hiện theo quy định tại Điểm 3.2., Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC .
4. Tiền thuê đất:
a) Tiền thuê đất một năm được tính trên cơ sở đơn giá thuê đất một năm nhân (x) với diện tích thực tế thuê đất (kể cả diện tích lộ giới).
b) Trường hợp cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê đất phải nộp được tính bằng số tiền sử dụng đất phải nộp như trường hợp được giao đất có thu tiền sử dụng đất có cùng vị trí, cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất.
Điều 2. Tỷ lệ tính tiền thuê đất
1. Đối với đất phi nông nghiệp:
(Có phụ lục kèm theo).
2. Đối với đất phi nông nghiệp khác:
- Đối với đất phi nông nghiệp ở các vị trí chưa được cụ thể trong Phụ lục thì tỷ lệ thuê đất là 1,5%.
- Đối với đất chợ thì tỷ lệ thuê đất là 2%.
3. Đối với đất thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo danh mục do Chính phủ quy định; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo danh mục do Chính phủ quy định thì tỷ lệ thuê đất bằng (=) 0,5 lần tỷ lệ thuê đất quy định tại Khoản 1 và
Đối với các trường hợp đặc biệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ có quy định cụ thể.
Điều 3. Quy định về đơn giá thuê mặt nước
1. Đơn giá thuê mặt nước cố định:
Đơn vị tính: Đồng
Vị trí | Nước ngọt, lợ (đ/m2) | Nước mặn (đ/m2) |
1 2 3 4 | 90 75 55 45 | 60 50 35 30 |
- Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào 0,5km.
- Vị trí 2: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào từ 0,5km đến dưới 1km.
- Vị trí 3: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào từ 1km đến dưới 2km.
- Vị trí 4: Ngoài các vị trí trên.
2. Đơn giá thuê mặt nước không cố định:
- Mặt nước sông Tiền, Hàm Luông: 250 đ/m2.
- Mặt nước các khu vực còn lại: 200 đ/m2.
3. Tiền thuê mặt nước một năm được tính trên cơ sở đơn giá thuê mặt nước một năm nhân (x) với diện tích thực tế thuê mặt nước.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố
1. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê mặt nước.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất, thuê mặt nước.
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre và Quyết định số 654/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đính chính Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
TỶ LỆ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Số TT | Tên đường phố | Đoạn đường | Tỷ lệ thuê đất | |
Từ | Đến | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
THÀNH PHỐ BẾN TRE |
|
|
| |
1 | Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
|
1.1 |
| Vòng xoay Đồng Khởi - Nguyễn Đình Chiểu | Phan Ngọc Tòng | 2,5% |
1.2 |
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trung Trực | 2,5% |
1.3 |
| Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Huệ | 2,5% |
1.4 |
| Nguyễn Huệ | Cầu Cá Lóc | 2,5% |
1.5 |
| Cầu Cá Lóc | Cống An Hoà (cống số 2) | 2% |
1.6 |
| Cống An Hoà (cống số 2) | Cầu Gò Đàng | 2% |
1.7 |
| Cầu Gò Đàng | Ngã ba Phú Hưng | 2% |
2 | Nguyễn Huệ |
|
|
|
2.1 |
| Hùng Vương | Hai Bà Trưng | 2,5% |
2.2 |
| Hai Bà Trưng | Phan Đình Phùng | 2% |
2.3 |
| Phan Đình Phùng | Nguyễn Thị Định | 2% |
2.4 |
| Nguyễn Thị Định | Hết ranh thành phố | 2% |
3 | Nguyễn Trung Trực | Trọn đường |
| 2,5% |
4 | Hùng Vương |
|
|
|
4.1 |
| Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 2,5% |
4.2 |
| Phan Ngọc Tòng | Đồng Khởi | 2,5% |
4.3 |
| Đồng Khởi | Cầu Kiến Vàng | 2,5% |
4.4 |
| Cầu Kiến Vàng | Bến phà Hàm Luông | 2% |
5 | Lê Lợi |
|
|
|
5.1 |
| Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 2,5% |
5.2 |
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 2,5% |
6 | Lê Quí Đôn | Trọn đường |
| 2,5% |
7 | Lý Thường Kiệt |
|
|
|
7.1 |
| Nguyễn Trung Trực | Phan Ngọc Tòng | 2,5% |
7.2 |
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 2,5% |
8 | Lê Đại Hành | Trọn đường |
| 2,5% |
9 | Lộ số 4 | Trọn đường |
| 2% |
10 | Phan Ngọc Tòng |
|
|
|
10.1 |
| Hùng Vương | Nguyễn Đình Chiểu | 2,5% |
10.2 |
| Nguyễn Đình Chiểu | Đường 3/2 | 2,5% |
11 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trọn đường |
| 2,5% |
12 | Nguyễn Trãi | Trọn đường |
| 2,5% |
13 | Nguyễn Du | Trọn đường |
| 2,5% |
14 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Trọn đường |
| 2,5% |
15 | Đồng Khởi |
|
|
|
15.1 |
| Cầu Bến Tre 1 (đường Hùng Vương) | Vòng xoay Đồng Khởi - Nguyễn Đình Chiểu | 2,5% |
15.2 |
| Vòng xoay Đồng Khởi - Nguyễn Đình Chiểu | Tượng đài Đồng Khởi | 2,5% |
15.3 |
| Cổng chào thành phố | Nút giao thông trung tâm | 2,5% |
15.4 |
| Nút giao thông trung tâm | Đến ngã tư Phú Khương | 2,5% |
15.5 |
| Ngã tư Phú Khương | Ngã tư Tân Thành | 2% |
16 | Đường 3 tháng 2 | Trọn đường |
| 2,5% |
17 | Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ | 30/4 | 2,5% |
18 | Trần Quốc Tuấn | Trọn đường |
| 2,5% |
19 | Lê Lai | Trọn đường |
| 2,5% |
20 | Đống Đa | Trọn đường |
| 2,5% |
21 | Chi Lăng 1 | Trọn đường |
| 2,5% |
22 | Chi Lăng 2 | Trọn đường |
| 2,5% |
23 | Cách mạng Tháng 8 | Trọn đường |
| 2,5% |
24 | Đường 30 tháng 4 | Đường 3/2 | Cổng chào | 2,5% |
25 | Ngô Quyền | Trọn đường |
| 2,5% |
26 | Tán Kế | Trọn đường |
| 2,5% |
27 | Lãnh Binh Thăng | Trọn đường |
| 2,5% |
28 | Thủ Khoa Huân | Trọn đường |
| 2% |
29 | Phan Đình Phùng | Trọn đường |
| 2,5% |
30 | Đoàn Hoàng Minh |
|
|
|
30.1 |
| Cầu Nhà Thương | Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | 2% |
30.2 |
| Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | Đường Đồng Khởi | 2% |
31 | Nguyễn Thị Định |
|
|
|
31.1 |
| Đồng Khởi | Nguyễn Huệ | 2% |
31.2 |
| Nguyễn Huệ | Lộ Thầy Cai | 2% |
31.3 |
| Lộ Thầy Cai | Ngã ba Phú Hưng | 2% |
32 | Nguyễn Văn Tư |
|
|
|
32.1 |
| Chợ Ngã năm | Cầu 1/5 | 2% |
32.2 |
| Cầu 1/5 | Bến phà Hàm Luông | 2% |
33 | Hoàng Lam | Trọn đường |
| 2% |
34 | Trương Định | Trọn đường |
| 2% |
35 | Lộ Cầu Mới | Trọn đường |
| 2% |
36 | Quốc lộ 60 |
|
|
|
36.1 |
| Cầu Bến Tre 2 (đường Hùng Vương) | Ngã tư Tân Thành | 2% |
36.2 |
| Ngã tư Tân Thành | Giáp ranh huyện Châu Thành | 2% |
37 | ĐT.885 | Ngã ba Phú Hưng | Cầu Chẹt Sậy | 2% |
38 | ĐT.884 | Ngã tư Tân Thành | Cầu Sân bay | 2% |
39 | ĐT.887 |
|
|
|
39.1 |
| Ngã ba đường Tiểu dự án - đường 887 | Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2 | 2% |
39.2 |
| Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2 | Cầu Bến Tre 2 (phía Mỹ Thạnh An) | 2% |
40 | Lộ Tiểu dự án | Cầu Trôm | Cầu Kinh | 2% |
41 | Lộ Thống Nhất | Trọn đường |
| 2% |
42 | Khu dân cư Ao Sen - chợ Chùa |
|
|
|
42.1 |
| Ô 1, 2, 3, 4, 6 |
| 2% |
42.2 |
| Ô 8 |
| 2% |
42.3 |
| Ô 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16 |
| 2% |
43 | Khu dân cư Sao Mai |
|
|
|
43.1 |
| Đường số 3, 5 |
| 2% |
43.2 |
| Đường số 2 |
| 2% |
43.3 |
| Đường số 1, 4 |
| 2% |
44 | Khu dân cư 225 |
|
|
|
44.1 | Đường số 1, 2 | Tuyến tránh QL.60 | Hết thửa số 460 và thửa số 582 (8) | 2% |
44.2 | Đường số 3 | Trọn đường |
| 2% |
44.3 | Đường số 1, 2 | - Thửa số 461 (8) - Thửa số 583 (8) | - Thửa số 499 (8) - Thửa số 621 (8) | 2% |
44.4 | Đường số 4, 5, 6, 7, 8, 9 | Trọn đường |
| 2% |
45 | Đường vào cầu Hàm Luông mới |
|
|
|
45.1 |
| Thuộc địa phận Phường 6 |
| 2% |
45.2 |
| Thuộc địa phận Bình Phú |
| 2% |
46 | Lộ vào Nhà thi đấu Phú Khương | Trọn đường |
| 2% |
47 | Tuyến đường mới | Từ vòng xoay tuyến tránh quốc lộ 60 | Đến Đoàn Hoàng Minh (đường cũ và đường mới) | 2% |
48 | Tuyến đường mới (khu tái định cư Công an) đường D1 và N1 | Từ thửa đất số 781 (3) | Đến thửa 630 (3) | 2% |
49 | Lộ Hai Bà Trưng nối dài |
|
|
|
|
| Từ đường 30 tháng 4 | Hết đường |
|
49.1 |
| Đoạn 1: - Thửa 96 (6) - Thửa 23 (6) |
- Đến thửa 160 (5) - Đến thửa 159 (5) | 2% |
49.2 |
| Đoạn 2: - Thửa 161 (5) - Thửa 156 (5) |
- Đến thửa 98 (5) - Đến thửa 132 (5) | 2%
|
50 | Đường liên khu phố 4 - 5 Phú Khương | Trọn đường |
| 2% |
51 | Đường cầu Bến Tre 1 |
|
|
|
51.1 |
| Đường Tiểu dự án | Chân cầu Bến Tre 1 | 2% |
51.2 |
| Chân cầu Bến Tre 1 | Vòng xoay cầu Bến Tre 2 | 2% |
52 | Khu tái định cư Mỹ Thạnh An (đường 1, 2, 3, 4) |
|
| 2% |
53 | Khu tái bố trí Mỹ Thạnh An (đường 5, 6, 7, 8) |
|
| 2% |
54 | Hẻm Hoa Nam (đường vòng quanh Siêu thị Co.opmart). |
|
|
|
54.1 |
| Thửa 90 (3) | Thửa 126 (3) | 2% |
54.2 |
| Thửa 127 (3) | Thửa 42 (9) | 2% |
55 | Đường phía Bắc Công an thành phố Bến Tre | Đường Đồng Khởi | Đường Nguyễn Huệ | 2% |
Đoạn đường | Tỷ lệ thuê đất | |||
Từ | Đến | |||
1 | Quốc lộ 60 mới |
|
|
|
1.1 |
| Cầu Rạch Miễu | Trạm thu phí | 2% |
1.2 |
| Trạm thu phí | Giáp thành phố Bến Tre | 2% |
2 | Đường trước cổng chính Bến xe tỉnh | Quốc lộ 60 | Hết đường | 2% |
Đoạn đường | Tỷ lệ thuê đất | |||
Từ | Đến | |||
1 | Dãy phố chợ khu C |
|
| 2% |
2 | Hai dãy phố chợ khu A |
|
| 2% |
3 | Hai dãy phố chợ khu B |
|
| 2% |
4 | Dãy phố Đội thuế thị trấn |
|
| 2% |
5 | Dãy phố Ngân hàng NN và PTNT |
|
| 2% |
6 | Dãy phố bờ sông Chợ Lách |
|
|
|
6.1 |
| Mười Vinh | Toàn Phát | 2% |
6.2 |
| Trung tâm VH.TDTT | Chợ khu B | 2% |
6.3 |
| Giáp ranh chợ khu A | Ngã ba Tịnh xá Ngọc Thành | 2% |
6.4 |
| Ngã ba Tịnh xá Ngọc Thành | Giáp đường số 11 | 2% |
6.5 |
| Đường số 11 | Quán cháo vịt Cai Bé | 2% |
6.6 |
| Quán cháo vịt Cai Bé | Đường tránh QL.57 | 2% |
6.7 |
| Tổ giao dịch Ngân hàng NN và PTNT | Hết đất bà Điều Thị Liệt (Út Nghị) | 2% |
6.8 |
| Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Út Nghị) | Đường tránh QL.57 | 2% |
6.9 |
| Đường tránh QL.57 | Vườn hoa (cầu Thầy Cai) | 2% |
7 | Khu phố 2 - khu phố 3 | Ngã ba Ông Tài | Đường số 6 | 2% |
8 | Đường tránh quốc lộ 57 |
|
|
|
8.1 |
| Cầu Chợ Lách | Sông Dọc | 2% |
8.2 |
| Sông Dọc | Hết đường tránh QL.57 | 2% |
9 | Xã Vĩnh Thành |
|
|
|
9.1 | Hai dãy phố chính chợ Vĩnh Thành | Cầu Kinh Vĩnh Hưng 2 | Hết chợ cá và dãy đối diện | 2% |
9.2 | Dãy Ngân hàng NN và PTNT | Chợ | Bưu điện xã Vĩnh Thành | 2% |
9.3 | Dãy hàng gà | Chợ | Sông Vàm xã | 2% |
9.4 | Dãy cặp bờ sông Vàm xã | Ngã ba | Bưu điện xã Vĩnh Thành | 2% |
HUYỆN BA TRI | Đoạn đường | Tỷ lệ thuê đất | ||
Từ | Đến | |||
1 | Đường Trần Hưng Đạo | Ngã tư Tư Trù | ĐT.885 (Trường THCS thị trấn) | 2% |
2 | Đường 30/4 (bên trái nhà lồng) | Trần Hưng Đạo | UBND thị trấn cũ | 2% |
3 | Đường 29/3 (bên phải nhà lồng) | Trần Hưng Đạo | UBND thị trấn cũ | 2% |
4 | Đường Nguyễn Trãi | Trần Hưng Đạo | Võ Trường Toản | 2% |
5 | Đường Thái Hữu Kiểm | Trần Hưng Đạo | Cầu Xây | 2% |
6 | Đường Vĩnh Phú | Thái Hữu Kiểm | Trưng Trắc | 2% |
7 | Đường Nguyễn Du (trước Trường cấp 3 cũ) | Nguyễn Trãi | ĐT.885 | 2% |
8 | Đường Sương Nguyệt Anh | Trần Hưng Đạo | Võ Trường Toản | 2% |
9 | Đường Võ Trường Toản | Sương Nguyệt Anh | Vĩnh Phú | 2% |
10 | Đường Phan Ngọc Tòng | Trần Hưng Đạo | Bệnh viện | 2% |
11 | Đường Vĩnh Phú | Trưng Trắc | Võ Trường Toản | 2% |
12 | ĐT.885 | Hết Bến xe An Bình Tây | Trần Hưng Đạo | 2% |
13 | ĐT.885 - cầu Ba Tri (đường 19 tháng 5 cũ) | Trần Hưng Đạo | Cầu Ba Tri | 2% |
14 | Đường Nguyễn Đình Chiểu |
|
|
|
14.1 |
| Ngã 4 Phòng Giáo dục | Ngã 3 An Bình Tây | 2% |
14.2 |
| Nhà bách hoá cũ | Ngã 4 Phòng Giáo dục | 2% |
15 | Đường Huỳnh Văn Anh | Ngã 5 An Bình Tây | Ngã 3 huyện lộ 14 | 2% |
16 | ĐT.885 | Cầu Ba Tri | Giáp ngã 3 Giồng Trung | 2% |
| Đoạn đường | Tỷ lệ thuê đất | ||
Từ | Đến | |||
1 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | Ngã ba đường Công Lý | Trọn đường (dài 290m) | 2% |
2 | Đ. Công Lý | Ngã tư cầu Mỏ Cày | Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày | 2% |
3 | Đ. Lê Lai | Ngã ba quốc lộ 60 | Trọn đường (dài 313m) | 2% |
4 | Đ. Trương Vĩnh Ký | Ngã ba quốc lộ 60 | Hết ranh Ngân hàng cũ | 2% |
5 | Đ. Bùi Quang Chiêu | Ngã tư quốc lộ 60 | Trọn đường (dài 273m) | 2% |
6 | Đ. Phan Thanh Giản | Ngã ba đường Công Lý | Trọn đường (dài 242m) | 2% |
7 | Đ. Nguyễn Du |
|
|
|
7.1 |
| Ngã ba đường Lê Lai | Ngã ba chợ cá | 2% |
7.2 |
| Ngã ba chợ cá | Cầu 17 tháng 1 | 2% |
8 | Đ. Nguyễn Du (nhánh rẽ) | Ngã ba đường Nguyễn Du | Chân cầu An Thuận 3 cũ | 2% |
9 | Đ. khu phố 5 (ấp Hội Yên cũ) |
|
|
|
9.1 |
| Ngã tư cầu Mỏ Cày | Cống đình Hội Yên | 2% |
9.2 |
| Cống đình Hội Yên | Ngã ba đường vào Viện KSND huyện | 2% |
10 | Đường khu phố 4 (ấp 1 cũ) | Ngã ba quốc lộ 60 | Trường Tiểu học thị trấn | 2% |
11 | ĐH.20, đường vào cầu Thom (mở mới) |
|
|
|
11.1 |
| Ngã ba QL.60 | Cầu Thom (xã An Thạnh) | 2% |
11.2 |
| Ngã ba đường vào cầu Thom | Cầu tàu Thom | 2% |
12 | ĐH.22 |
|
| 2% |
12.1 |
| Ngã ba QL.57 | Cầu 17 tháng 1 | 2% |
12.2 |
| Cầu 17 tháng 1 | Hết địa giới khu phố 6 (ấp 3 cũ) TT.Mỏ Cày | 2% |
13 | QL.57 |
|
|
|
13.1 |
| Ngã ba QL.60 | Cầu Kênh Ngang | 2% |
13.2 |
| Ngã ba Thom | Về hướng cầu Mương Điều (dài 1.000m) | 2% |
13.3 |
| Từ điểm 1.000m | Cầu Mương Điều | 2% |
14 | QL.60 |
|
|
|
14.1 |
| Cầu Mỏ Cày | Cống chùa Bà | 2% |
14.2 |
| Cống chùa Bà | Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày | 2% |
14.3 |
| Cầu Mỏ Cày | Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ), thị trấn | 2% |
14.4 |
| Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ), thị trấn | Cống Rạch Đình (ấp Tân Phước, thị trấn) | 2% |
14.5 |
| Cống Rạch Đình (ấp Tân Phước, thị trấn) | Ranh giới huyện Mỏ Cày Bắc | 2% |
Đoạn đường | Tỷ lệ thuê đất | |||
Từ | Đến | |||
1 | Đường vào cầu Hàm Luông |
|
|
|
1.1 |
| Cầu Hàm Luông | Cầu Cái Cấm | 2% |
1.2 |
| Cầu Cái Cấm | Cầu Chợ Xếp | 2% |
2 | Đường tỉnh 882 | Ngã 3 Bền | Ngã 3 Cây Trâm | 2% |
Đoạn đường | Tỷ lệ thuê đất | |||
Từ | Đến | |||
1 | Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn | Giáp đường 885 | Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá) | 2% |
2 | Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá) | Dãy phố hàng chợ thị trấn | Bờ sông | 2% |
3 | Dãy phố chợ thị trấn (đối diện Bưu điện cũ) | Giáp đường 885 | Dãy nhà ngang cuối đường | 2% |
4 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn | - Thửa 176 (72) - Thửa 171 (75) | - Thửa 188 (72) - Thửa 43 (75) | 2% |
5 | Đường Bưu điện cũ | Đường tỉnh 885 | Hết ranh đường đan | 2% |
6 | ĐT.885 |
|
|
|
6.1 |
| Cầu Chẹt Sậy | Hết ranh doanh nghiệp dầu Tiến Phát | 2% |
6.2 |
| Hết ranh doanh nghiệp dầu Tiến Phát | Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh | 2% |
6.3 |
| Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh | Đường vào cầu Mỹ Thạnh | 2% |
6.4 |
| Đường vào cầu Mỹ Thạnh | Hết ranh ngã ba Lương Hoà | 2% |
6.5 |
| Hết ranh ngã ba Lương Hoà | Đến đền thờ bà Nguyễn Thị Định | 2% |
6.6 |
| Hết ranh nghĩa trang liệt sỹ | Cầu đúc Lương Quới | 2% |
6.7 |
| Hết ranh cầu đúc Lương Quới | Hết ranh cây xăng Lương Quới (bến Sao Quỳ) | 2% |
6.8 |
| Hết ranh cống Cát lở Bình Hoà - Thị trấn | Tuyến tránh ĐT.885 | 2% |
6.9 |
| Tuyến tránh ĐT.885 | Chùa Huệ Quang | 2% |
6.10 |
| Hết ranh chùa Huệ Quang | Giáp ranh Ngân hàng Sacombank | 2% |
6.11 |
| Giáp ranh Ngân hàng Sacombank | Hết ranh thị trấn - Bình Thành | 2% |
6.12 |
| Hết ranh thị trấn - Bình Thành | Ranh trên cống Trạm bơm | 2% |
6.13 |
| Ranh trên cống Trạm bơm | Ranh trên ngã ba Bình Thành | 2% |
7 | ĐH.10 | Giáp ĐT.885 | Hết ranh ngã tư Bình Đông | 2% |
8 | Đường Mỹ Thạnh - Thuận Điền | Giáp ĐT.885 | Cầu Mỹ Thạnh | 2% |
9 | Tuyến tránh đường tỉnh 885 | ĐT.885 | Kênh nội đồng (cách ĐH.10 là 100m về phía Ba Tri) | 2% |
Đoạn đường | Tỷ lệ thuê đất | |||
Từ | Đến | |||
1 | Hai bên ĐT.883 |
|
|
|
1.1 |
| Đường Bùi Sĩ Hùng | Đường Đồng Khởi | 2% |
1.2 |
| Đường Đồng Khởi | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 2% |
1.3 |
| Đường Nguyễn Đình Chiểu | Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến | 2% |
1.4 |
| Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến | Cống Soài Bọng | 2% |
2 | Đ. Nguyễn Đình Chiểu | ĐT.883 | Giáp xã Đại Hoà Lộc | 2% |
3 | Đ. Đồng Khởi | ĐT.883 Thị trấn Bình Thắng | Công ty CP Thuỷ sản Thị trấn Bình Thắng | 2% |
4 | Đường 30 tháng 4 | Giáp đường Lê Hoàng Chiếu | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 2% |
5 | Đ. Trần Ngọc Giải | Giáp đường tỉnh 883 (nhà ông Khiết) | Giáp đường 30/4 (nhà may Lê Bôi) | 2% |
6 | Đ. Trần Hoàng Vũ | Giáp đường tỉnh 883 (quán phở Thuý An) | Giáp đường 30/4 (Đài Truyền thanh huyện) | 2% |
7 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn | Giáp đường 883 | Giáp đường 30/4 |
|
7.1 | Đ. Cách mạng Tháng 8 | Thửa 120, (31) | Thửa 316, (31) | 2% |
7.2 | Đường 3 tháng 2 | Thửa 165, (31) | Thửa 177, (31) | 2% |
8 | Đường 26/8 | Giáp đường chợ thực phẩm | Giáp cầu chợ Bình Đại | 2% |
9 | Đ. chợ thực phẩm | Giáp ĐT.883 | Đường 1 tháng 5 | 2% |
10 | Đ. Lê Phát Dân | Giáp ĐT.883 (hiệu thuốc huyện) | Giáp Bình Thắng | 2% |
11 | Đ. Bà Khoai | Giáp đường 30 tháng 4 | Giáp đường Nguyễn Thị Định | 2% |
12 | Đ. Lê Hoàng Chiếu | Giáp ĐT.883 (nhà bảy Thảo) | Giáp đường Mậu Thân (chùa Đông Phước) | 2% |
13 | Hai bên đường khu vực Cảng cá |
|
|
|
|
| Đường Đồng Khởi Thị trấn Bình Thắng | Giáp cầu bà Nhựt Thị trấn Bình Thắng | 2% |
| Đoạn đường | Tỷ lệ thuê đất | ||
Từ | Đến | |||
| Khu vực thị trấn |
|
|
|
1 | Chợ Giồng Miểu |
|
|
|
|
| - Dãy 1: Bưu điện cũ - Chợ cá cũ - Dãy 2: Thư viện | - Chợ cá cũ - Nhà ông Tư Thới - Nhà ông Bảy Nguyện | 2% |
2 | Đoạn QL.57 | Đoạn từ ngã tư Nhà Thờ
| Ngã tư Cây Da | 2% |
- 1Quyết định 1858/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 40/2011/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước khi Nhà nước cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 5Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2012 đính chính quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 05/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 3629/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 237/2006/QĐ-UBND bảng quy định giá các loại đất năm 2006 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 10Quyết định 23/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 11Quyết định 1122/2008/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 1288/2010/QĐ-UBND phê duyệt giá thuê rừng tại Vườn quốc gia Núi Chúa do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 13Quyết định 277/2013/QĐ-UBND bổ sung quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 470/2011/QĐ-UBND
- 14Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 15Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước ngoài khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 16Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 17Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 18Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 19Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Quyết định 05/2012/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2012 đính chính quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 05/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 7Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1858/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 9Quyết định 40/2011/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá thuê đất, khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước khi Nhà nước cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 11Quyết định 09/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 12Quyết định 3629/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 13/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 14Quyết định 237/2006/QĐ-UBND bảng quy định giá các loại đất năm 2006 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 15Quyết định 23/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 16Quyết định 1122/2008/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 17Quyết định 1288/2010/QĐ-UBND phê duyệt giá thuê rừng tại Vườn quốc gia Núi Chúa do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 18Quyết định 277/2013/QĐ-UBND bổ sung quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 470/2011/QĐ-UBND
- 19Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 20Quyết định 39/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước ngoài khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 21Quyết định 14/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 22Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 12/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/05/2013
- Ngày hết hiệu lực: 08/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực