Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2013/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 04 tháng 5 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1362/TTr-STC ngày 02 tháng 5 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về đơn giá thuê đất

1. Đơn giá thuê đất một năm được tính bằng giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành nhân (x) với tỷ lệ thuê đất được quy định tại Điều 2 Quyết định này.

Trường hợp giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp. Việc xác định lại giá đất để phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường được thực hiện theo Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

2. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm không gắn với công trình xây dựng trên mặt đất (không sử dụng phần đất trên bề mặt) thì đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm được tính bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng với công trình ngầm. Đơn giá này cũng được áp dụng đối với phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

3. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê:

a) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền một lần: Được thực hiện theo quy định tại Điểm 3.1., Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC .

b) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền hàng năm: Được thực hiện theo quy định tại Điểm 3.2., Khoản 3, Điều 1 Thông tư số 94/2011/TT-BTC .

4. Tiền thuê đất:

a) Tiền thuê đất một năm được tính trên cơ sở đơn giá thuê đất một năm nhân (x) với diện tích thực tế thuê đất (kể cả diện tích lộ giới).

b) Trường hợp cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê đất phải nộp được tính bằng số tiền sử dụng đất phải nộp như trường hợp được giao đất có thu tiền sử dụng đất có cùng vị trí, cùng mục đích sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất.

Điều 2. Tỷ lệ tính tiền thuê đất

1. Đối với đất phi nông nghiệp:

(Có phụ lục kèm theo).

2. Đối với đất phi nông nghiệp khác:

- Đối với đất phi nông nghiệp ở các vị trí chưa được cụ thể trong Phụ lục thì tỷ lệ thuê đất là 1,5%.

- Đối với đất chợ thì tỷ lệ thuê đất là 2%.

3. Đối với đất thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo danh mục do Chính phủ quy định; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo danh mục do Chính phủ quy định thì tỷ lệ thuê đất bằng (=) 0,5 lần tỷ lệ thuê đất quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 2 của Quyết định này.

Đối với các trường hợp đặc biệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ có quy định cụ thể.

Điều 3. Quy định về đơn giá thuê mặt nước

1. Đơn giá thuê mặt nước cố định:

Đơn vị tính: Đồng

Vị trí

Nước ngọt, lợ (đ/m2)

Nước mặn (đ/m2)

1

2

3

4

90

75

55

45

60

50

35

30

- Vị trí 1: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào 0,5km.

- Vị trí 2: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào từ 0,5km đến dưới 1km.

- Vị trí 3: Từ mép đường giao thông (đường có bề rộng mặt đường từ 3m trở lên) vào từ 1km đến dưới 2km.

- Vị trí 4: Ngoài các vị trí trên.

2. Đơn giá thuê mặt nước không cố định:

- Mặt nước sông Tiền, Hàm Luông: 250 đ/m2.

- Mặt nước các khu vực còn lại: 200 đ/m2.

3. Tiền thuê mặt nước một năm được tính trên cơ sở đơn giá thuê mặt nước một năm nhân (x) với diện tích thực tế thuê mặt nước.

Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố

1. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê mặt nước.

2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre và Quyết định số 654/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đính chính Quy định tỷ lệ tính tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

PHỤ LỤC

TỶ LỆ TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

I

THÀNH PHỐ BẾN TRE

 

 

 

1

Nguyễn Đình Chiểu

 

 

 

1.1

 

Vòng xoay Đồng Khởi - Nguyễn Đình Chiểu

Phan Ngọc Tòng

2,5%

1.2

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trung Trực

2,5%

1.3

 

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Huệ

2,5%

1.4

 

Nguyễn Huệ

Cầu Cá Lóc

2,5%

1.5

 

Cầu Cá Lóc

Cống An Hoà (cống số 2)

2%

1.6

 

Cống An Hoà (cống số 2)

Cầu Gò Đàng

2%

1.7

 

Cầu Gò Đàng

Ngã ba Phú Hưng

2%

2

Nguyễn Huệ

 

 

 

2.1

 

Hùng Vương

Hai Bà Trưng

2,5%

2.2

 

Hai Bà Trưng

Phan Đình Phùng

2%

2.3

 

Phan Đình Phùng

Nguyễn Thị Định

2%

2.4

 

Nguyễn Thị Định

Hết ranh thành phố

2%

3

Nguyễn Trung Trực

Trọn đường

 

2,5%

4

Hùng Vương

 

 

 

4.1

 

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

2,5%

4.2

 

Phan Ngọc Tòng

Đồng Khởi

2,5%

4.3

 

Đồng Khởi

Cầu Kiến Vàng

2,5%

4.4

 

Cầu Kiến Vàng

Bến phà Hàm Luông

2%

5

Lê Lợi

 

 

 

5.1

 

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

2,5%

5.2

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

2,5%

6

Lê Quí Đôn

Trọn đường

 

2,5%

7

Lý Thường Kiệt

 

 

 

7.1

 

Nguyễn Trung Trực

Phan Ngọc Tòng

2,5%

7.2

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

2,5%

8

Lê Đại Hành

Trọn đường

 

2,5%

9

Lộ số 4

Trọn đường

 

2%

10

Phan Ngọc Tòng

 

 

 

10.1

 

Hùng Vương

Nguyễn Đình Chiểu

2,5%

10.2

 

Nguyễn Đình Chiểu

Đường 3/2

2,5%

11

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

 

2,5%

12

Nguyễn Trãi

Trọn đường

 

2,5%

13

Nguyễn Du

Trọn đường

 

2,5%

14

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trọn đường

 

2,5%

15

Đồng Khởi

 

 

 

15.1

 

Cầu Bến Tre 1 (đường Hùng Vương)

Vòng xoay Đồng Khởi - Nguyễn Đình Chiểu

2,5%

15.2

 

Vòng xoay Đồng Khởi - Nguyễn Đình Chiểu

Tượng đài Đồng Khởi

2,5%

15.3

 

Cổng chào thành phố

Nút giao thông trung tâm

2,5%

15.4

 

Nút giao thông trung tâm

Đến ngã tư Phú Khương

2,5%

15.5

 

Ngã tư Phú Khương

Ngã tư Tân Thành

2%

16

Đường 3 tháng 2

Trọn đường

 

2,5%

17

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

30/4

2,5%

18

Trần Quốc Tuấn

Trọn đường

 

2,5%

19

Lê Lai

Trọn đường

 

2,5%

20

Đống Đa

Trọn đường

 

2,5%

21

Chi Lăng 1

Trọn đường

 

2,5%

22

Chi Lăng 2

Trọn đường

 

2,5%

23

Cách mạng Tháng 8

Trọn đường

 

2,5%

24

Đường 30 tháng 4

Đường 3/2

Cổng chào

2,5%

25

Ngô Quyền

Trọn đường

 

2,5%

26

Tán Kế

Trọn đường

 

2,5%

27

Lãnh Binh Thăng

Trọn đường

 

2,5%

28

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

 

2%

29

Phan Đình Phùng

Trọn đường

 

2,5%

30

Đoàn Hoàng Minh

 

 

 

30.1

 

Cầu Nhà Thương

Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

2%

30.2

 

Hết ranh Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

Đường Đồng Khởi

2%

31

Nguyễn Thị Định

 

 

 

31.1

 

Đồng Khởi

Nguyễn Huệ

2%

31.2

 

Nguyễn Huệ

Lộ Thầy Cai

2%

31.3

 

Lộ Thầy Cai

Ngã ba Phú Hưng

2%

32

Nguyễn Văn Tư

 

 

 

32.1

 

Chợ Ngã năm

Cầu 1/5

2%

32.2

 

Cầu 1/5

Bến phà Hàm Luông

2%

33

Hoàng Lam

Trọn đường

 

2%

34

Trương Định

Trọn đường

 

2%

35

Lộ Cầu Mới

Trọn đường

 

2%

36

Quốc lộ 60

 

 

 

36.1

 

Cầu Bến Tre 2 (đường Hùng Vương)

Ngã tư Tân Thành

2%

36.2

 

Ngã tư Tân Thành

Giáp ranh huyện Châu Thành

2%

37

ĐT.885

Ngã ba Phú Hưng

Cầu Chẹt Sậy

2%

38

ĐT.884

Ngã tư Tân Thành

Cầu Sân bay

2%

39

ĐT.887

 

 

 

39.1

 

Ngã ba đường Tiểu dự án - đường 887

Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2

2%

39.2

 

Ngã ba vòng xoay cầu Bến Tre 2

Cầu Bến Tre 2 (phía Mỹ Thạnh An)

2%

40

Lộ Tiểu dự án

Cầu Trôm

Cầu Kinh

2%

41

Lộ Thống Nhất

Trọn đường

 

2%

42

Khu dân cư Ao Sen - chợ Chùa

 

 

 

42.1

 

Ô 1, 2, 3, 4, 6

 

2%

42.2

 

Ô 8

 

2%

42.3

 

Ô 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16

 

2%

43

Khu dân cư Sao Mai

 

 

 

43.1

 

Đường số 3, 5

 

2%

43.2

 

Đường số 2

 

2%

43.3

 

Đường số 1, 4

 

2%

44

Khu dân cư 225

 

 

 

44.1

Đường số 1, 2

Tuyến tránh QL.60

Hết thửa số 460 và thửa số 582 (8)

2%

44.2

Đường số 3

Trọn đường

 

2%

44.3

Đường số 1, 2

- Thửa số 461 (8)

- Thửa số 583 (8)

- Thửa số 499 (8)

- Thửa số 621 (8)

2%

44.4

Đường số 4, 5, 6, 7, 8, 9

Trọn đường

 

2%

45

Đường vào cầu Hàm Luông mới

 

 

 

45.1

 

Thuộc địa phận Phường 6

 

2%

45.2

 

Thuộc địa phận Bình Phú

 

2%

46

Lộ vào Nhà thi đấu Phú Khương

Trọn đường

 

2%

47

Tuyến đường mới

Từ vòng xoay tuyến tránh quốc lộ 60

Đến Đoàn Hoàng Minh (đường cũ và đường mới)

2%

48

Tuyến đường mới (khu tái định cư Công an) đường D1 và N1

Từ thửa đất số 781 (3)

Đến thửa 630 (3)

2%

49

Lộ Hai Bà Trưng nối dài

 

 

 

 

 

Từ đường 30 tháng 4

Hết đường

 

49.1

 

Đoạn 1:

- Thửa 96 (6)

- Thửa 23 (6)

 

- Đến thửa 160 (5)

- Đến thửa 159 (5)

2%

49.2

 

Đoạn 2:

- Thửa 161 (5)

- Thửa 156 (5)

 

- Đến thửa 98 (5)

- Đến thửa 132 (5)

2%

 

50

Đường liên khu phố 4 - 5 Phú Khương

Trọn đường

 

2%

51

Đường cầu Bến Tre 1

 

 

 

51.1

 

Đường Tiểu dự án

Chân cầu Bến Tre 1

2%

51.2

 

Chân cầu Bến Tre 1

Vòng xoay cầu Bến Tre 2

2%

52

Khu tái định cư Mỹ Thạnh An (đường 1, 2, 3, 4)

 

 

2%

53

Khu tái bố trí Mỹ Thạnh An (đường 5, 6, 7, 8)

 

 

2%

54

Hẻm Hoa Nam (đường vòng quanh Siêu thị Co.opmart).

 

 

 

54.1

 

Thửa 90 (3)

Thửa 126 (3)

2%

54.2

 

Thửa 127 (3)

Thửa 42 (9)

2%

55

Đường phía Bắc Công an thành phố Bến Tre

Đường Đồng Khởi

Đường Nguyễn Huệ

2%

II

HUYỆN CHÂU THÀNH

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

1

Quốc lộ 60 mới

 

 

 

1.1

 

Cầu Rạch Miễu

Trạm thu phí

2%

1.2

 

Trạm thu phí

Giáp thành phố Bến Tre

2%

2

Đường trước cổng chính Bến xe tỉnh

Quốc lộ 60

Hết đường

2%

III

HUYỆN CHỢ LÁCH

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

1

Dãy phố chợ khu C

 

 

2%

2

Hai dãy phố chợ khu A

 

 

2%

3

Hai dãy phố chợ khu B

 

 

2%

4

Dãy phố Đội thuế thị trấn

 

 

2%

5

Dãy phố Ngân hàng NN và PTNT

 

 

2%

6

Dãy phố bờ sông Chợ Lách

 

 

 

6.1

 

Mười Vinh

Toàn Phát

2%

6.2

 

Trung tâm VH.TDTT

Chợ khu B

2%

6.3

 

Giáp ranh chợ khu A

Ngã ba Tịnh xá Ngọc Thành

2%

6.4

 

Ngã ba Tịnh xá Ngọc Thành

Giáp đường số 11

2%

6.5

 

Đường số 11

Quán cháo vịt Cai Bé

2%

6.6

 

Quán cháo vịt Cai Bé

Đường tránh QL.57

2%

6.7

 

Tổ giao dịch Ngân hàng NN và PTNT

Hết đất bà Điều Thị Liệt (Út Nghị)

2%

6.8

 

Giáp đất bà Điều Thị Liệt (Út Nghị)

Đường tránh QL.57

2%

6.9

 

Đường tránh QL.57

Vườn hoa (cầu Thầy Cai)

2%

7

Khu phố 2 - khu phố 3

Ngã ba Ông Tài

Đường số 6

2%

8

Đường tránh quốc lộ 57

 

 

 

8.1

 

Cầu Chợ Lách

Sông Dọc

2%

8.2

 

Sông Dọc

Hết đường tránh QL.57

2%

9

Xã Vĩnh Thành

 

 

 

9.1

Hai dãy phố chính chợ Vĩnh Thành

Cầu Kinh Vĩnh Hưng 2

Hết chợ cá và dãy đối diện

2%

9.2

Dãy Ngân hàng NN và PTNT

Chợ

Bưu điện xã Vĩnh Thành

2%

9.3

Dãy hàng gà

Chợ

Sông Vàm xã

2%

9.4

Dãy cặp bờ sông Vàm xã

Ngã ba

Bưu điện xã Vĩnh Thành

2%

IV

HUYỆN BA TRI

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

1

Đường Trần Hưng Đạo

Ngã tư Tư Trù

ĐT.885 (Trường THCS thị trấn)

2%

2

Đường 30/4 (bên trái nhà lồng)

Trần Hưng Đạo

UBND thị trấn cũ

2%

3

Đường 29/3 (bên phải nhà lồng)

Trần Hưng Đạo

UBND thị trấn cũ

2%

4

Đường Nguyễn Trãi

Trần Hưng Đạo

Võ Trường Toản

2%

5

Đường Thái Hữu Kiểm

Trần Hưng Đạo

Cầu Xây

2%

6

Đường Vĩnh Phú

Thái Hữu Kiểm

Trưng Trắc

2%

7

Đường Nguyễn Du (trước Trường cấp 3 cũ)

Nguyễn Trãi

ĐT.885

2%

8

Đường Sương Nguyệt Anh

Trần Hưng Đạo

Võ Trường Toản

2%

9

Đường Võ Trường Toản

Sương Nguyệt Anh

Vĩnh Phú

2%

10

Đường Phan Ngọc Tòng

Trần Hưng Đạo

Bệnh viện

2%

11

Đường Vĩnh Phú

Trưng Trắc

Võ Trường Toản

2%

12

ĐT.885

Hết Bến xe An Bình Tây

Trần Hưng Đạo

2%

13

ĐT.885 - cầu Ba Tri (đường 19 tháng 5 cũ)

Trần Hưng Đạo

Cầu Ba Tri

2%

14

Đường Nguyễn Đình Chiểu

 

 

 

14.1

 

Ngã 4 Phòng Giáo dục

Ngã 3 An Bình Tây

2%

14.2

 

Nhà bách hoá cũ

Ngã 4 Phòng Giáo dục

2%

15

Đường Huỳnh Văn Anh

Ngã 5 An Bình Tây

Ngã 3 huyện lộ 14

2%

16

ĐT.885

Cầu Ba Tri

Giáp ngã 3 Giồng Trung

2%

V

HUYỆN MỎ CÀY NAM

 

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

1

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Ngã ba đường Công Lý

Trọn đường (dài 290m)

2%

2

Đ. Công Lý

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày

2%

3

Đ. Lê Lai

Ngã ba quốc lộ 60

Trọn đường (dài 313m)

2%

4

Đ. Trương Vĩnh Ký

Ngã ba quốc lộ 60

Hết ranh Ngân hàng cũ

2%

5

Đ. Bùi Quang Chiêu

Ngã tư quốc lộ 60

Trọn đường (dài 273m)

2%

6

Đ. Phan Thanh Giản

Ngã ba đường Công Lý

Trọn đường (dài 242m)

2%

7

Đ. Nguyễn Du

 

 

 

7.1

 

Ngã ba đường Lê Lai

Ngã ba chợ cá

2%

7.2

 

Ngã ba chợ cá

Cầu 17 tháng 1

2%

8

Đ. Nguyễn Du (nhánh rẽ)

Ngã ba đường Nguyễn Du

Chân cầu An Thuận 3 cũ

2%

9

Đ. khu phố 5 (ấp Hội Yên cũ)

 

 

 

9.1

 

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Cống đình Hội Yên

2%

9.2

 

Cống đình Hội Yên

Ngã ba đường vào Viện KSND huyện

2%

10

Đường khu phố 4 (ấp 1 cũ)

Ngã ba quốc lộ 60

Trường Tiểu học thị trấn

2%

11

ĐH.20, đường vào cầu Thom (mở mới)

 

 

 

11.1

 

Ngã ba QL.60

Cầu Thom (xã An Thạnh)

2%

11.2

 

Ngã ba đường vào cầu Thom

Cầu tàu Thom

2%

12

ĐH.22

 

 

2%

12.1

 

Ngã ba QL.57

Cầu 17 tháng 1

2%

12.2

 

Cầu 17 tháng 1

Hết địa giới khu phố 6 (ấp 3 cũ) TT.Mỏ Cày

2%

13

QL.57

 

 

 

13.1

 

Ngã ba QL.60

Cầu Kênh Ngang

2%

13.2

 

Ngã ba Thom

Về hướng cầu Mương Điều (dài 1.000m)

2%

13.3

 

Từ điểm 1.000m

Cầu Mương Điều

2%

14

QL.60

 

 

 

14.1

 

Cầu Mỏ Cày

Cống chùa Bà

2%

14.2

 

Cống chùa Bà

Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày

2%

14.3

 

Cầu Mỏ Cày

Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ), thị trấn

2%

14.4

 

Lộ bờ đai khu phố 7 (ấp 4 cũ), thị trấn

Cống Rạch Đình (ấp Tân Phước, thị trấn)

2%

14.5

 

Cống Rạch Đình (ấp Tân Phước, thị trấn)

Ranh giới huyện Mỏ Cày Bắc

2%

VI

HUYỆN MỎ CÀY BẮC

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

1

Đường vào cầu Hàm Luông

 

 

 

1.1

 

Cầu Hàm Luông

Cầu Cái Cấm

2%

1.2

 

Cầu Cái Cấm

Cầu Chợ Xếp

2%

2

Đường tỉnh 882

Ngã 3 Bền

Ngã 3 Cây Trâm

2%

VII

HUYỆN GIỒNG TRÔM

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

1

Dãy phố hàng gạo chợ thị trấn

Giáp đường 885

Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá)

2%

2

Dãy phố ngang cuối đường (chợ cá)

Dãy phố hàng chợ thị trấn

Bờ sông

2%

3

Dãy phố chợ thị trấn (đối diện Bưu điện cũ)

Giáp đường 885

Dãy nhà ngang cuối đường

2%

4

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn

- Thửa 176 (72)

- Thửa 171 (75)

- Thửa 188 (72)

- Thửa 43 (75)

2%

5

Đường Bưu điện cũ

Đường tỉnh 885

Hết ranh đường đan

2%

6

ĐT.885

 

 

 

6.1

 

Cầu Chẹt Sậy

Hết ranh doanh nghiệp dầu Tiến Phát

2%

6.2

 

Hết ranh doanh nghiệp dầu Tiến Phát

Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh

2%

6.3

 

Đường vào Trường Mẫu giáo Mỹ Thạnh

Đường vào cầu Mỹ Thạnh

2%

6.4

 

Đường vào cầu Mỹ Thạnh

Hết ranh ngã ba Lương Hoà

2%

6.5

 

Hết ranh ngã ba Lương Hoà

Đến đền thờ bà Nguyễn Thị Định

2%

6.6

 

Hết ranh nghĩa trang liệt sỹ

Cầu đúc Lương Quới

2%

6.7

 

Hết ranh cầu đúc Lương Quới

Hết ranh cây xăng Lương Quới (bến Sao Quỳ)

2%

6.8

 

Hết ranh cống Cát lở Bình Hoà - Thị trấn

Tuyến tránh ĐT.885

2%

6.9

 

Tuyến tránh ĐT.885

Chùa Huệ Quang

2%

6.10

 

Hết ranh chùa Huệ Quang

Giáp ranh Ngân hàng Sacombank

2%

6.11

 

Giáp ranh Ngân hàng Sacombank

Hết ranh thị trấn - Bình Thành

2%

6.12

 

Hết ranh thị trấn - Bình Thành

Ranh trên cống Trạm bơm

2%

6.13

 

Ranh trên cống Trạm bơm

Ranh trên ngã ba Bình Thành

2%

7

ĐH.10

Giáp ĐT.885

Hết ranh ngã tư Bình Đông

2%

8

Đường Mỹ Thạnh - Thuận Điền

Giáp ĐT.885

Cầu Mỹ Thạnh

2%

9

Tuyến tránh đường tỉnh 885

ĐT.885

Kênh nội đồng (cách ĐH.10 là 100m về phía Ba Tri)

2%

VIII

HUYỆN BÌNH ĐẠI

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

1

Hai bên ĐT.883

 

 

 

1.1

 

Đường Bùi Sĩ Hùng

Đường Đồng Khởi

2%

1.2

 

Đường Đồng Khởi

Đường Nguyễn Đình Chiểu

2%

1.3

 

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến

2%

1.4

 

Giáp khu phố 1, 3 ấp Bình Chiến

Cống Soài Bọng

2%

2

Đ. Nguyễn Đình Chiểu

ĐT.883

Giáp xã Đại Hoà Lộc

2%

3

Đ. Đồng Khởi

ĐT.883

Thị trấn

Bình Thắng

Công ty CP Thuỷ sản

Thị trấn

Bình Thắng

2%

4

Đường 30 tháng 4

Giáp đường Lê Hoàng Chiếu

Đường Nguyễn Đình Chiểu

2%

5

Đ. Trần Ngọc Giải

Giáp đường tỉnh 883 (nhà ông Khiết)

Giáp đường 30/4 (nhà may Lê Bôi)

2%

6

Đ. Trần Hoàng Vũ

Giáp đường tỉnh 883 (quán phở Thuý An)

Giáp đường 30/4 (Đài Truyền thanh huyện)

2%

7

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn

Giáp đường 883

Giáp đường 30/4

 

7.1

Đ. Cách mạng Tháng 8

Thửa 120, (31)

Thửa 316, (31)

2%

7.2

Đường 3 tháng 2

Thửa 165, (31)

Thửa 177, (31)

2%

8

Đường 26/8

Giáp đường chợ thực phẩm

Giáp cầu chợ Bình Đại

2%

9

Đ. chợ thực phẩm

Giáp ĐT.883

Đường 1 tháng 5

2%

10

Đ. Lê Phát Dân

Giáp ĐT.883 (hiệu thuốc huyện)

Giáp Bình Thắng

2%

11

Đ. Bà Khoai

Giáp đường 30 tháng 4

Giáp đường Nguyễn Thị Định

2%

12

Đ. Lê Hoàng Chiếu

Giáp ĐT.883 (nhà bảy Thảo)

Giáp đường Mậu Thân (chùa Đông Phước)

2%

13

Hai bên đường khu vực Cảng cá

 

 

 

 

 

Đường Đồng Khởi

Thị trấn

Bình Thắng

Giáp cầu bà Nhựt

Thị trấn

Bình Thắng

2%

IX

HUYỆN THẠNH PHÚ

 

Đoạn đường

Tỷ lệ thuê đất

Từ

Đến

 

Khu vực thị trấn

 

 

 

1

Chợ Giồng Miểu

 

 

 

 

 

- Dãy 1: Bưu điện cũ

- Chợ cá cũ

- Dãy 2: Thư viện

- Chợ cá cũ

- Nhà ông Tư Thới

- Nhà ông Bảy Nguyện

2%

2

Đoạn QL.57

Đoạn từ ngã tư Nhà Thờ

 

Ngã tư Cây Da

2%

 
HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre

  • Số hiệu: 12/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/05/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Cao Văn Trọng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản