Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2012/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 09 tháng 3 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 142/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 và Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước khi Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên".
Điều 2. Thời điểm áp dụng: kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 10/2007/QĐ-UBND ngày 09/08/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành bảng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC KHI NHÀ NƯỚC CHO THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số:03/2012/QĐ-UBND Ngày 09 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Điện Biên)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quy định này áp dụng trong việc xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước và nước ngoài khi Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước hoặc cho phép chuyển từ hình thức giao đất sang thuê đất (gọi chung là cho thuê đất) trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Các nội dung khác về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, miễn, giảm tiền thuê đất, mặt nước (trừ tiền bồi thường, hỗ trợ đất) thực hiện theo các quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ; Quyết định số 2093/QĐ-TTg ngày 23/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm tiền thuê đất trong năm 2011 và năm 2012 đối với một số tổ chức kinh tế và các quy định, hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 2. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
1. Đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước theo hình thức trả tiền thuê đất, thuê mặt nước hàng năm:
a) Đơn giá cho thuê đất:
Đơn giá thuê đất (đ/m2/năm) | = | Giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê | x | Hệ số giá thuê đất |
Trong đó:
- Đơn giá thuê đất là đơn giá tính cho 01m2 đất cho thuê trong thời hạn 01 năm;
- Giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê là giá các loại đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm theo quy định của Chính phủ.
- Hệ số giá thuê đất tính theo tỷ lệ (%) tại bảng 1, 2, 3, 4, 5 Điều 3 Quy định này và được xác định tuỳ điều kiện hạ tầng từng khu vực, vị trí có khả năng sinh lợi của thửa đất.
b) Đơn giá thuê mặt nước là đơn giá cố định (đồng/m2/năm).
2. Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê.
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê đối với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá.
Giá khởi điểm để thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất thuê được tính bằng giá giao đất có thu tiền sử dụng đất với cùng vị trí, cùng mục đích sử dụng, cùng thời hạn sử dụng đất và được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo đề nghị của Sở Tài chính nhưng không thấp hơn giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê đối với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá.
Giá khởi điểm để thực hiện đấu giá là đơn giá thuê đất được tính bằng giá đất do Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định (nhưng không thấp hơn giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành).
3. Trường hợp giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Sở Tài chính chủ trì cùng các ngành liên quan xem xét, tổ chức xác định lại giá đất theo quy định hiện hành. Mục đích sử dụng đất thuê được xác định theo một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định cho thuê đất; hợp đồng thuê đất; giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
4. Trường hợp người được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì số tiền thuê đất phải nộp một lần để được sử dụng đất trong trường hợp này được tính bằng với số tiền sử dụng đất phải nộp như trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất có cùng mục đích sử dụng đất và cùng thời hạn sử dụng đất.
Điều 3. Bảng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước.
Số TT | Địa bàn thuê đất, thuê mặt nước | Bảng 1 (%) | Bảng 2 (%) | Bảng 3 (%) | Bảng 4 (đồng/ m2/ năm) | Bảng 5 (%) |
I | Thành phố Điện Biên Phủ |
|
|
|
|
|
1 | Đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt | 2,5 | 2 | 1,5 | - Dự án sử dụng mặt nước cố định: 60 - Dự án sử dụng mặt nước không cố định: 100 | Được tính 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng |
2 | Đất vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn. | 1,2 | 1 | 1 | ||
3 | Đất khu vực còn lại |
|
|
| ||
II | Huyện Điện Biên, huyện Tuần Giáo, huyện Mường Ảng, Thị xã Mường Lay |
|
|
|
| |
1 | Đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt | 2 | 1,5 | 1,2 | - Dự án sử dụng mặt nước cố định: 50 - Dự án sử dụng mặt nước không cố định: 90 | |
2 | Đất vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn | 1,1 | 0,9 | 0,9 | ||
3 | Đất khu vực còn lại | 1,3 | 1,1 | 1 | ||
III | Huyện Tủa Chùa, huyện Điện Biên Đông, huyện Mường Chà, huyện Mường Nhé |
|
|
|
| |
1 | Đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt | 1,5 | 1,2 | 1 | - Dự án sử dụng mặt nước cố định: 40 - Dự án sử dụng mặt nước không cố định: 80 | |
2 | Đất vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn | 1 | 0,8 | 0,8 | ||
3 | Đất khu vực còn lại | 1,2 | 1 | 0,9 |
Bảng 1. Đơn giá thuê đất một năm (tính theo %) đối với đất làm mặt bằng SXKD,TM-DV, tín dụng ngân hàng và du lịch.
Bảng 2. Đơn giá thuê đất một năm (tính theo %) đối với đất SXKD, của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư.
Bảng 3. Đơn giá thuê đất một năm (tính theo %) đối với đất thuê sử dụng vào SX nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản.
Bảng 4. Đơn giá thuê mặt nước cố định (đồng/m2/năm)
Bảng 5. Đơn giá thuê đất (tính theo %) đối với đất thuê xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất)
Điều 4. Việc áp dụng bảng giá đất, để tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước.
1. Đơn giá thuê đất xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê lại:
a) Đơn giá thuê đất áp dụng tại Bảng 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Giá đất xác định đơn giá thuê bằng 100% giá đất ở, đất phi nông nghiệp tại đô thị hoặc đất ở, đất phi nông nghiệp tại nông thôn ban hành kèm theo Quyết định của UBND tỉnh công bố giá đất để thực hiện vào ngày 01/01 hàng năm.
2. Đơn giá thuê đất để sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ:
a) Đơn giá thuê đất áp dụng tại Bảng 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Giá đất xác định đơn giá thuê bằng 70% giá đất ở, đất phi nông nghiệp tại đô thị hoặc đất ở, đất phi nông nghiệp tại nông thôn ban hành kèm theo Quyết định của UBND tỉnh công bố giá đất để thực hiện vào ngày 01/01 hàng năm.
3. Đơn giá thuê đất để sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư,
a) Đơn giá thuê đất áp dụng tại Bảng 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Giá đất xác định đơn giá thuê bằng 70% giá đất ở, đất phi nông nghiệp tại đô thị hoặc đất ở, đất phi nông nghiệp tại nông thôn ban hành kèm theo Quyết định của UBND tỉnh công bố giá đất để thực hiện vào ngày 01/01 hàng năm.
4. Đơn giá thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản:
a) Đơn giá thuê đất áp dụng tại Bảng 3 ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Giá đất xác định đơn giá thuê bằng 100% giá đất theo mục đích thuê ban hành kèm theo Quyết định của UBND tỉnh công bố giá đất để thực hiện vào ngày 01/01 hàng năm.
5. Đơn giá thuê mặt nước: Đơn giá thuê được xác định theo mức giá quy định tại bảng 4 (đồng/m2năm).
6. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất): Đơn giá thuê được xác định theo quy định tại bảng 5 (30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng).
Điều 5. Thẩm quyền xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước
1. Đơn giá thuê đất.
Căn cứ vào đơn giá thuê đất do đy ban nhân dân tỉnh quy định:
a) Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài (bao gồm cả tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài) thuê đất.
b) Chủ tịch đy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Chủ tịch UBND cấp huyện) quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
c) Đối với những thửa đất có giá trị lớn (tính theo giá quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành) từ 5 tỷ đồng trở lên thì Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất để tính đơn giá thuê đất cho từng thửa đất cụ thể.
2. Đơn giá thuê mặt nước.
a) Đơn giá thuê mặt nước cố định và không cố định trên địa bàn tỉnh Điện Biên do UBND tỉnh quyết định cho từng dự án cụ thể theo khung giá quy định của Chính phủ và quy định của quyết định này.
b) Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm xác định đơn giá thuê mặt nước, trình UBND tỉnh Quyết định đơn giá thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể.
a) Hết thời hạn ổn định, nếu giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố có sự biến động không quá 20% so với giá đất để tính tiền thuê đất tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất lần trước đó, thì Sở Tài chính (đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất), Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuê đất) quyết định đơn giá thuê đất cho thời hạn (05 năm ) tiếp theo.
b) Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố có sự biến động từ 20% trở lên so với giá đất để tính tiền thuê đất tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất lần trước đó thì Sở Tài chính chủ trì cùng các ngành xác định lại và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp, làm cơ sở để Sở Tài chính (đối với trường hợp tổ chức kinh tế trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất), Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuê đất) quyết định điều chỉnh đơn giá thuê của thời hạn (05 năm) tiếp theo.
c) Đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê đối với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, khi hết thời gian ổn định, việc điều chỉnh đơn giá thuê đất áp dụng như trường hợp nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không theo hình thức đấu giá quy định tại khoản a, b tại Điều này, nhưng mức điều chỉnh của thời kỳ ổn định (10 năm) tiếp theo không vượt quá 30% đơn giá thuê đất của kỳ ổn định liền kề trước đó.
d) Đơn giá thuê mặt nước của mỗi dự án được ổn định 05 năm. Hết thời hạn ổn định, Giám đốc Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định điều chỉnh đơn giá thuê mặt nước áp dụng cho thời hạn tiếp theo của từng dự án.
Điều 7. Thời điểm áp dụng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước.
a) Các dự án đầu tư có quyết định thuê đất, mặt nước từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 thì áp dụng đơn giá thuê đất quy định tại Điều 2, 3, 4, 5, 6, 7 tại Quy định này.
b) Các dự án đầu tư có quyết định thuê đất, mặt nước đã bàn giao đất để sử dụng từ ngày 01 tháng 3 năm 2006 đến ngày 31 tháng 12 năm 2011 mà nộp tiền thuê đất hàng năm thì đến thời hạn ổn định đơn giá thuê đất đủ 05 năm phải xác định lại đơn giá thuê theo quy định tại mục 2, 3, 4, 5, 6, 7 tại Quy định này.
c) Các dự án đầu tư có quyết định thuê đất, mặt nước đã bàn giao đất, mặt nước để sử dụng trước ngày 01 tháng 3 năm 2006 mà nộp tiền thuê đất, mặt nước hàng năm: nếu đến trước ngày 31 tháng 12 năm 2011 đã đủ thời hạn ổn định đơn giá thuê đất, mặt nước 05 năm nhưng cho đến nay chưa kịp thời điều chỉnh đơn giá thuê đất, mặt nước; hoặc đến ngày 31 tháng 12 năm 2011 trở đi mới đủ thời hạn ổn định đơn giá thuê đất, mặt nước 05 năm, thì phải xác định lại đơn giá thuê theo quy định tại Điều 2,3,4,5,6,7 tại Quy định này.
Điều 8. Hồ sơ, trình tự và thời hạn xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể
1. Đối với trường hợp thuê đất, thuê mặt nước từ ngày 01/01/2012 trở đi:
a) Hồ sơ thuê đất, thuê mặt nước gồm:
- Công văn đề nghị thẩm định đơn giá đất thuê của Chủ đầu tư;
- Hồ sơ khu đất (mặt nước) thuê (theo quy định của Sở Tài nguyên và Môi trường);
b) Trình tự và thời hạn:
- Đối với các dự án do tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê mặt nước thuộc thẩm quyền quyết định cho thuê đất, mặt nước của Uỷ ban nhân dân tỉnh:
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thuê đất, thuê mặt nước do chủ dự án gửi đến, Sở Tài chính chủ trì phối hợp cùng các ngành liên quan xác định đơn giá thuê đất cho từng dự án. Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, chủ dự án và các cơ quan có liên quan;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của Giám đốc Sở Tài chính và nhận đủ hồ sơ thuê đất, cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất và ra Thông báo gửi đến tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ phải nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện; đồng thời gửi đến Sở Tài chính để theo dõi, việc thu nộp, giảm, miễn giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước vào Ngân sách nhà nước.
- Đối với các dự án do hộ gia đình, cá nhân thuê đất, thuê mặt nước thuộc thẩm quyền quyết định cho thuê đất, mặt nước của Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do hộ gia đình, cá nhân chuyển đến, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã, thành phố chủ trì phối hợp cùng các cơ quan có liên quan xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định;
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định đơn giá thuê đất và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Phòng Tài nguyên và Môi trường, cơ quan thuế cùng cấp, chủ dự án và các cơ quan có liên quan;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định đơn giá thuê đất của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện và nhận đủ hồ sơ thuê đất, cơ quan thuế xác định số tiền thuê đất và ra thông báo gửi đến hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ phải nộp tiền thuê đất thực hiện; đồng thời gửi đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện để theo dõi, việc thu nộp, giảm, miễn giảm tiền thuê đất vào Ngân sách nhà nước.
2. Đối với các dự án thuê mặt nước thuộc thẩm quyền Quyết định đơn giá cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thuê mặt nước, do chủ dự án gửi đến, Sở Tài chính xác định đơn giá thuê mặt nước, trình UBND tỉnh phê duyệt Quyết định đơn giá thuê mặt nước cho từng dự án, gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, chủ dự án và các cơ quan có liên quan;
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định đơn giá thuê mặt nước của UBND tỉnh và nhận đủ hồ sơ thuê mặt nước, cơ quan thuế xác định số tiền thuê mặt nước và ra Thông báo gửi đến chủ dự án có nghĩa vụ phải nộp tiền thuê mặt nước thực hiện; đồng thời gửi đến Sở Tài chính để theo dõi, việc thu nộp, giảm, miễn tiền thuê mặt nước vào Ngân sách Nhà nước.
3. Đối với trường hợp đang sử dụng đất, mặt nước thuê trước ngày 01 tháng 01 năm 2012 mà thuộc trường hợp phải xác định và điều chỉnh lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước:
a) Hồ sơ gồm:
+ Bản sao Quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước hoặc cho phép chuyển từ hình thức giao đất sang thuê đất của cấp có thẩm quyền kèm theo Trích lục Bản đồ hoặc Trích đo Bản đồ địa chính khu đất (diện tích mặt nước) cho thuê theo quy định của ngành Tài nguyên và Môi trường;
+ Bản sao Quy hoạch mặt bằng sử dụng đất (mặt nước) thuê được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Bản sao Hợp đồng thuê đất (thuê mặt nước);
+ Bản sao Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt giá thuê đất, thuê mặt nước hoặc Giấy phép đầu tư (đối với đầu tư nước ngoài).
b) Trình tự và thời hạn: thực hiện như Điểm b Khoản 1 Điều 8 Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước
1. Sở Tài chính có trách nhiệm:
- Hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc xác định đơn giá, điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể theo Quy định này;
- Tổng hợp kết quả thực hiện việc xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước cho các dự án trên địa bàn toàn tỉnh báo cáo Bộ Tài chính và Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định;
- Xử lý những vướng mắc trong quá trình thực hiện việc xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và kiểm tra, giám sát thực hiện Quy định này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Chủ trì phối hợp với chủ dự án tập hợp hồ sơ địa chính của từng dự án thuê đất, thuê mặt nước theo quyết định cho thuê đất, mặt nước của Uỷ ban nhân dân tỉnh chuyển cơ quan thuế và Sở Tài chính làm căn cứ xác định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước;
- Hướng dẫn Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố thực hiện việc chuyển hồ sơ địa chính theo quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước của Uỷ ban nhân dân cấp huyện làm căn cứ xác định đơn giá thuê đất.
3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm:
- Chỉ đạo các đơn vị trong ngành thực hiện xác định tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp (khi nhận được quyết định đơn giá thuê đất theo quy định), miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, trừ tiền bồi thường, hỗ trợ đất vào tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp theo quy định hiện hành.
- Theo dõi, tổng hợp hồ sơ thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh, báo cáo Tổng cục thuế, Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi Sở Tài chính để theo dõi, đối chiếu số thu tiền thuê đất, thuê mặt nước nộp vào ngân sách theo quy định;
4. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng ở cấp huyện tổ chức thực hiện việc xác định đơn giá, điều chỉnh đơn giá thuê đất, mặt nước đối với các dự án theo quyết định cho thuê đất của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn;
- Hàng quý báo cáo tình hình thực hiện việc xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất, mặt nước cho các dự án trên địa bàn về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài chính.
5. Cơ quan Kho bạc:
- Thu đủ số tiền thuê đất, thuê mặt nước vào Kho bạc Nhà nước theo thông báo nộp tiền của cơ quan thuế.
- Không được chuyển việc thu tiền sang ngày hôm sau khi đã nhận đủ thủ tục nộp tiền của người có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Không được từ chối thu vì bất cứ lý do gì.
6. Trách nhiệm của người thuê đất, thuê mặt nước.
- Nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo đúng phương thức, thời hạn do cơ quan thuế thông báo.
- Quá thời hạn nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước theo thông báo của cơ quan thuế mà không nộp đủ tiền thuê đất, thuê mặt nước thì phải chịu phạt chậm nộp theo quy định của pháp luật hiện hành./.
- 1Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực pháp luật, hết hiệu lực pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành từ năm 2004 đến 31/12/2011
- 8Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê mặt đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 9Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 10Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12Quyết định 1329/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 (tính đến hết ngày 31/12/2017)
- 13Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 10/2007/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực pháp luật, hết hiệu lực pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành từ năm 2004 đến 31/12/2011
- 3Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên trong kỳ hệ thống hóa năm 2004 - 2013
- 4Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 1329/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 (tính đến hết ngày 31/12/2017)
- 6Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 8Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 9Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 10Quyết định 04/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 11Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 12Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 2093/QĐ-TTg năm 2011 về giảm tiền thuê đất trong năm 2011 và năm 2012 đối với tổ chức kinh tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 22/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 16Quyết định 16/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về đơn giá thuê mặt đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 17Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, mặt nước khi Nhà nước cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- Số hiệu: 03/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/03/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Thành Đô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra