Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 12/2011/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 20 tháng 5 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH “QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2011-2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 112/2010/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động- Thư­ơng binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Xét đề nghị của Liên Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tại Tờ trình số 32/TTrLS-LĐTBXH-TC ngày 29 tháng 4 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn và người nghèo giai đoạn 2010-2015.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động- Thương binh và Xã hội, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (để b/c);
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VPUB: CPVP, VX, TCTM;
- Lưu VT,TTCB.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng

 

QUY ĐỊNH

MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12 /2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2011 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định mức hỗ trợ kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tư­ớng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề (công lập, tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài), các cơ sở dạy nghề khác thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” tỉnh Hà Nam thụ hưởng nguồn kinh phí từ Chương trình mục tiêu Quốc gia về Việc làm.

2. Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học, có nhu cầu học nghề.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Điều kiện được hỗ trợ dạy nghề

Các khoá dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn được hỗ trợ kinh phí khi đủ các điều kiện sau:

1. Các khoá đào tạo nghề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong kế hoạch dạy nghề hàng năm và có thời gian dạy nghề dưới 01 năm.

2. Quy mô lớp học nghề tối đa không quá 35 học viên/01 lớp.

3. Chương trình dạy nghề do người đứng đầu cơ sở dạy nghề tổ chức biên soạn và được Sở Lao động- Thương binh và Xã hội phê duyệt.

4. Học viên hoàn thành khoá học phải đ­ược kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề chính quy, nếu đạt yêu cầu sẽ được cấp chứng chỉ nghề theo quy định tại Quyết định số 75/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 21 tháng 12 năm 2008 của Bộ Lao động- Thư­ơng binh và Xã hội ban hành mẫu bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, mẫu bằng trung cấp nghề, mẫu chứng chỉ nghề, mẫu bản sao và việc quản lý cấp bằng, chứng chỉ nghề.

Điều 4. Nghề đào tạo

Ngành nghề đào tạo đ­ược xác định theo nhu cầu chuyển dịch lao động việc làm và phát triển kinh tế- xã hội của địa ph­ương do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong kế hoạch dạy nghề hằng năm.

Điều 5. Mức hỗ trợ

Mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc đối tượng quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo hợp đồng trách nhiệm giữa Sở Lao động- Thương binh và Xã hội với các cơ sở dạy nghề, như sau:

1. Lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác:

a) Hỗ trợ chi phí đào tạo tối đa không quá 03 triệu đồng/người/khóa học;

b) Hỗ trợ trực tiếp cho người tham gia học nghề:

+ Tiền ăn với mức 15.000 đồng/ngày thực học/người;

+ Tiền đi lại theo giá vé giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học nghề ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.

2. Lao động nông thôn thuộc diện hộ cận nghèo: Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề mức tối đa không quá 2,5 triệu đồng/người/khóa học.

3. Lao động nông thôn khác: Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề mức tối đa không quá 02 triệu đồng/người/khóa học

(Mức hỗ trợ cụ thể ghi tại điểm 1, điểm 2, điểm 3 của Điều này cho từng nghề và thời gian học theo kế hoạch hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt).

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Nguồn kinh phí

- Ngân sách Trung ­ương phân bổ có mục tiêu từ nguồn kinh phí Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn” thuộc Ch­ương trình mục tiêu Quốc gia về việc làm.

- Ngân sách địa phương bố trí thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn.

Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan

1. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể quy trình, thủ tục và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ học nghề theo quy định hiện hành.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Sở Lao động Thương binh và Xã hội báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về "Quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành

  • Số hiệu: 12/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/05/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Người ký: Mai Tiến Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/05/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản