Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 12/2001/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HẠN CHẾ VÀ CẤM MỘT SỐ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG HOẠT ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 36/CP ngày 29/5/1995 và số 75/1998/NĐ-CP ngày 26/9/1998 của Chính phủ về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị;
Căn cứ Chỉ thị số 33/1999/CT-TTg ngày 27/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm quản lý Nhà nước trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ tình hình thực tế về việc gia tăng các phương tiện giao thông và để giảm bớt tình trạng ách tắc giao thông hiện nay trên địa bàn thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an Thành phố và Giám đốc Sở Giao thông công chính Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: - Quy định về phạm vi và thời gian hoạt động của các loại xe ô tô vận tải trên địa bàn thành phố như sau:
Đường vành đai II của thành phố bao gồm: đường Âu Cơ, Nghi Tàm, Yên Phụ, Trần Nhật Duật, Trần Quang Khải, Trần Khánh Dư, Nguyễn Khoái, phố Minh Khai, Đại La, Trường Trinh, Láng, Bưởi, Lạc Long Quân .
1-Đối với các loại xe ô tô vận tải có trọng tải trên 2,5 tấn:
Cấm hoạt động trên các đường phố từ vành đai II trở vào trung tâm thành phố từ 5h00’ đến 22h00’.
2-Đối với các loại xe ô tô có trọng tải từ 1,5 tấn đến 2,5 tấn:
Cấm hoạt động trên các đường, phố từ đường vành đai II trở vào trung tâm thành phố từ 7h00’ đến 19h00’ hàng ngày.
3-Đối với các loại xe ô tô có trọng tải dưới 1,5 tấn:
Cấm hoạt động trên các đường, phố từ đường vành đai II trở vào trung tâm thành phố từ 7h00’ đến 9h00’ và từ 16h00’ đến 18h00’ hàng ngày.
Điều II:
- Cấm các loại xe Lambro, xe công nông hoạt động trên tuyến đường, phố từ đường vành đai II trở vào trung tâm thành phố, đường Nguyễn Văn Cừ và Quốc lộ 5 (đoạn từ Km0 đến Km 11 + 335).
- Cấm các loại xe thô sơ hoạt động trên các đường, phố từ đường vành đai II trở vào trung tâm thành phố gồm xe có súc vật kéo, xe thồ có sọt, xe lôi, xe xích lô, xe kéo đẩy tay (riêng xe xích lô du lịch: Chỉ cho phép đối với những xe đã đăng ký, đang hoạt động và được kiểm tra lại về an toàn, mỹ thuật để cấp thẻ hoạt động định kỳ).
Điều III:
1-Một số xe chuyên dùng như: Xe cắt sửa cây, xe cấp nước, xe duy trì sửa chữa cầu đường, xe sửa chữa điện, riêng xe chở lương thực, xe chở thực phẩm tươi sống trọng tải đến 2,5 tấn được hoạt động trên tất cả các đường phố trừ giờ cao điểm (sáng từ 7h00’ đến 9h00’, chiều từ 16h00’ đến 18h00’).
- Còn các loại xe chuyên dùng khác như: Xe vận chuyển rác, xe chở nước rửa đường, xe hút bụi, xe vận chuyển bùn, xe hút bùn v.v...chỉ được hoạt động trên các đương phố từ 18h00’ đến 6h00’ sáng.
2-Xe quá khổ, quá tải có nhu cầu hoạt động trên các đường, phố nội thành phải có giấy phép của Sở Giao thông công chính Hà Nội được uỷ quyền cấp theo Quyết định số 557/QĐ-GTĐB ngày 20/5/1998 của Cục trưởng Cục đường bộ Việt Nam.
Trong trường hợp đặc biệt các loại xe nếu có nhu cầu hoạt động trái với các quy định nói trên phải có giấy phép của Công an Thành phố theo Điều 2, mục 20 của Nghị định số 75/1998/NĐ-CP ngày 26/9/1998 của Chính phủ.
Điều IV: Giám đốc Sở Giao thông công chính có trách nhiệm kiêm tra, tổ chức cắm biển báo giao thông theo quy định nói trên và phối hợp với Giám đốc Sở Văn hoá Thông tin và các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện.
Điều V: - Quyết định này có hiệu lực sau 30 ngày kể từ ngày ký.
- Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, chưa phù hợp thì Công an Thành phố và Sở Giao thông công chính tổng hợp, thống nhất đề xuất ý kiến, báo cáo Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết.
Điều VI: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các Quận, Huyện, Giám đốc Công an Thành phố, Giám đốc Sở Giao thông công chính và Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đơn vị liên quan và mọi người sử dụng phương tiện giao thông chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| T/MUỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 87/2003/QĐ-UB công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội đã ban hành từ ngày 01/01/1997 đến ngày 30/6/2002 bị bãi bỏ do hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 26/2003/QĐ-UB Qui định hoạt động của các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định khu vực cấm, địa điểm cấm; cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 87/2003/QĐ-UB công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội đã ban hành từ ngày 01/01/1997 đến ngày 30/6/2002 bị bãi bỏ do hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 26/2003/QĐ-UB Qui định hoạt động của các phương tiện giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 36-CP năm 1995 về việc bảo đảm an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị
- 3Nghị định 75/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 36/CP về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và an toàn giao thông đô thị
- 4Chỉ thị 33/1999/CT-TTg về việc tăng cường trách nhiệm quản lý Nhà nước trong công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định khu vực cấm, địa điểm cấm; cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 12/2001/QĐ-UB về việc hạn chế và cấm một số phương tiện giao thông hoạt động trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 12/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/03/2001
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Đỗ Hoàng Ân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra