Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ********
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ******** |
Số :12/2001/QĐ-BGD&ĐT | Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2001 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30-3-1994 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, của cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30-8-2000 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ báo cáo của các Hội đồng ngành thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ được thành lập theo các Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28-9-1999, số 5995/ QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29-12-1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ đề nghị của Bộ Y tế tại công văn số 2588/YT/K2ĐT ngày 10-4-2001;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành chương trình khung của các ngành đào tạo đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ gồm (văn bản kèm theo):
1. Chương trình đào tạo Bác sĩ đa khoa hệ chính qui, 6 năm;
2. Chương trình đào tạo Bác sĩ đa khoa, 4 năm (hệ chuyên tu cũ);
3. Chương trình đào tạo Bác sĩ Y học cổ truyền, 6 năm;
4. Chương trình đào tạo Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt, 6 năm;
5. Chương trình đào tạo Dược sĩ, 5 năm;
6. Chương trình đào tạo Dược sĩ, 4 năm (hệ chuyên tu cũ);
7. Chương trình đào tạo Cử nhân y tế công cộng, 4 năm;
8. Chương trình đào tạo Cử nhân Điều dưỡng, 4 năm;
9. Chương trình đào tạo Cử nhân Kỹ thuật Y học, 4 năm (cho 4 chuyên ngành: Xét nghiệm, Vật lý trị liệu, Kỹ thuật hình ảnh, Phục hình răng);
10. Chương trình đào tạo Cao đẳng Điều dưỡng.
Điều 2: Chương trình này được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng khối y, dược và các khoa y thuộc các trường đại học từ năm học 2001- 2002;
Điều 3: Bộ Y tế tiếp tục chỉ đạo các trường xây dựng chương trình chi tiết cho các ngành đào tạo, chỉ đạo việc biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy và học tập;
Điều 4: Các Ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đại học, Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các Đại học Huế, Đại học Thái Nguyên, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng khối y, dược, Hiệu trưởng các trường đại học có khoa y chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| K/T BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
KHUNG ĐÀO TẠO BÁC SĨ ĐA KHOA
(Ban hành theo quyết định số 12/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng năm 2001)
Chương trình khung đào tạo Bác sĩ đa khoa được xây dựng theo các quyết định của Bộ giáo dục & đào tạo, Quyết định số 370/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 Về việc thành lập hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ và Quyết định số 5995/QĐ-BGD/ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 Về việc thành lập Hội đồng Ngành Y đa khoa.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NGÀNH Y ĐA KHOA GS.TS. Nguyễn Đình Hối PGS.TS. Lê Ngọc Trọng
| ĐẠI DIỆN BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VỤ trưởng vụ đại học PGS.TS.Đỗ Văn Chừng
|
Nội dung | Trang |
1. Lời giới thiệu | 1 |
2. Giới thiệu ngành nghề đào tạo | 5 |
3. Mô tả nhiệm vụ | 7 |
. Mục tiêu tổng quát | 8 |
5. Mục tiêu cụ thể | 9 |
6. Quỹ thời gian của khoá học | 12 |
7. Chương trình tổng quát đào tạo Bác sỹ đa khoa | 12 |
8. Mô tả thi tốt nghiệp | 16 |
9. Cơ sở thực hành chủ yếu | 18 |
10.Hướng dẫn thực hiện chương trình | 19 |
11.Tài liệu tham khảo chính | 22 |
Chương trình đào tạo Bác sỹ đa khoa được xây dựng trên cơ sở pháp lý của các văn bản sau đây:
- Luật giáo dục được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khoá X thông qua ngày 2/12/1998.
- Nghị định của Chính phủ số 3/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
- Quyết định số 2677/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy định Về cấu trúc và khối lượng tối thiểu cho các cấp đào tạo trong bậc Đại học.
- Quyết định số 2678/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy định Về khối lượng kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu của chương trình Đại học.
- Công văn số 2162/ĐH ngày 15/3/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo hướng dẫn xây dựng lại chương trình khung và tổ chức biên soạn giáo trình đại học và Cao đẳng.
- Công văn 513/ĐH ngày 12/6/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo gửi Bộ Y tế Về việc xây dựng chương trình khung các ngành Khoa học sức khoẻ.
- Quyết định số 370/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
- Quyết định số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc thành lập các Hội đồng chương trình đào tạo đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
- Công văn số 9898/K2ĐT ngày 30/12/1999 của Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo - Bộ Y tế gửi tới các Hiệu trưởng các Trường Đại học, Cao đẳng Y tế, Các Chủ tịch các Hội đồng chương trình đào tạo Đại học thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ Về việc hướng dẫn xây dựng chương trình khung nhóm ngành Khoa học sức khoẻ.
- Kết quả chương trình khung của Hội đồng đào tạo ngành Y đa khoa được Chủ tịch hội đồng ngành ký ngày 7/6/2000 và ý kiến đóng góp của các cơ sở đào tạo.
Trong quá trình hoạt động biên soạn của Hội đồng chương trình đào tạo Y đa khoa và Hội đồng chường trình đào tạo Cao đẳng, Đại học nhóm ngành Khoa học sức khoẻ, đã tham khảo nhiều chương trình đào tạo Bác sĩ của nhiều trường Đại học trong nước và nước ngoài, các khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới, Hội giáo dục Y học quốc tế và khu vực về việc chuẩn bị nhân lực y học cho thế kỷ XXI. Hội đồng cũng đã tham khảo ý kiến các giáo sư, các giảng viên có kinh nghiệm, các cán bộ quản lý của nhiều Trường Đại học, Viện nghiên cứu trong nước và các Hội đồng đã làm việc thận trọng, khẩn trương để hoàn thành chương trình này.
- Bậc học: Đại học
- Nhóm ngành nghề đào tạo: Khoa học sức khoẻ
- Ngành đào tạo: Y đa khoa
- Chức danh khi tốt nghiệp: Bác sỹ đa khoa
- Mã số đào tạo:
- Thời gian đào tạo: 6 năm
- Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung
- Đối tượng tuyển sinh: Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc bổ túc.
- Cơ sở đào tạo: Trường đại học y hoặc khoa Y của Trường Đại học.
- Nơi làm việc sau tốt nghiệp: Các cơ sở y tế và một số ban ngành có nhu cầu sử dụng bác sĩ đa khoa.
- Bậc sau đại học: Có thể học tiếp:
+ Bác sỹ nội trú bệnh viện
+ Bác sỹ chuyên khoa I
+ Bác sỹ chuyên khoa II
+ Thạc sĩ
+ Tiến sĩ
1. Khám chữa bệnh:
1.1. Chẩn đoán và xử trí một số bệnh nội khoa thông thường.
1.2. Xử trí một số cấp cứu thường gặp trong nội khoa tại tuyến y tế cơ sở.
1.3. Chẩn đoán và xử trí ban đầu một số cấp cứu thường gặp trong ngoại khoa, gửi bệnh nhân đến cơ sở điều trị thích hợp và thực hiện các kỹ thuật tiểu phẫu.
1.4. Chẩn đoán định hướng một số bệnh chuyên khoa và gửi đến các cơ sở điều trị thích hợp.
1.5 Thực hiện một số kỹ thuật đơn giản trong chăm sóc và bảo vệ bà mẹ trẻ em, sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình và đỡ đẻ thường.
1.6. Thực hiện một số xét nghiệm đơn giản phục vụ cho chẩn đoán ban đầu.
1.7. Chỉ định và nhận định kết quả một số xét nghiệm cơ bản phục vụ cho chẩn đoán.
1.8. Sử dụng một số bài thuốc y học cổ truyền đơn giản, chữa bệnh không dùng thuốc, dự phòng và phục hồi chức năng một số bệnh thường gặp.
2. Điều trị và hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân tại nhà, tại cộng đồng.
2.1. Điều trị, theo dõi và hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân ngoại trú tại cộng đồng sau khi ra viện hoặc theo chỉ định của các chuyên khoa.
2.2. Theo dõi, điều trị tiếp tục, hướng dẫn chăm sóc và quản lý các trường hợp bệnh mạn tính tại cộng đồng.
2.3. Theo dõi, hưóng dẫn chăm sóc phụ nữ có thai, trẻ sơ sinh và sản phụ sau đẻ.
2.. Hướng dẫn chế độ ăn trong điều trị một số bệnh như cao huyết áp, đái tháo đường, bệnh thận mãn tính, suy dinh dưỡng....
3. Phòng bệnh và giáo dục sức khoẻ.
3.1. Tham gia chỉ đạo thực hiện công tác dự phòng và các chương trình sức khoẻ tại địa phương, các chương trình y tế quốc gia.
3.2. Phát hiện sớm và báo cáo các dấu hiệu của dịch.
3.3. Tham gia bao vây và dập dịch bệnh
3.. Tham gia công tác giáo dục sức khoẻ cho người dân.
3.5. Tham gia phòng chống suy dinh dưỡng, tăng cường vệ sinh an toàn thực phẩm, hướng dẫn chế độ ăn cho một số đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, phụ nữ nuôi con, trẻ thiếu sữa mẹ, người cao tuổi....
3.6. Hướng dẫn chế độ làm việc, nghỉ ngơi, liệu pháp vận động để dự phòng bệnh tật.
3.7. Hướng dẫn, giáo dục người dân xoá bỏ những tập quán có hại đến sức khoẻ.
4.Tổ chức và quản lý các hoạt động chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng.
4.1.Tham mưu với chính quyền Về những vấn đề sức khoẻ của địa phương.
4.2. Lập kế hoạch làm việc cho nhóm công tác y tế.
4.3. Lập và tham gia tổ chức thực hiện kế hoạch giải quyết các vấn đề sức khoẻ ưu tiên tại địa phương
4.4. Thực hiện các biểu mẫu thống kê và báo cáo công tác chăm sóc sức khoẻ ở địa phương.
4.5. Tham gia điều tra, theo dõi tình hình sức khoẻ, bệnh tật và các nguy cơ mắc bệnh ở địa phương.
4.6. Tham gia giám sát và đánh giá công tác chăm sóc sức khoẻ ở địa phương.
4.7. Lập kế hoạch hợp tác với các ban ngành của địa phương để thực hiện lồng ghép công tác chăm sóc sức khoẻ.
5.Thực hiện công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học
5.1. Tự trau dồi kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng với nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ của địa phương.
5.2. Hợp tác và hỗ trợ về chuyên môn với các đồng nghiệp và với các nhân viên y tế ở cộng đồng.
5.3. Tham gia các đề tài nghiên cứu cấp cơ sở hoặc chương trình nghiên cứu quốc gia thực hiện ở địa phương.
5.3. Tham gia đào tạo liên tục cho nhân viên y tế.
Đào tạo Bác sỹ đa khoa có y đức, có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức y học cơ sở vững chắc có kiến thức và kỹ năng cơ bản Về y học lâm sàng và cộng đồng, kết hợp được Y học hiện đại với y học cổ truyền, có khả năng tự học vươn lên để đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
Mục tiêu cụ thể
1. Về thái độ
1.1. Tận tuỵ với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân, hết lòng phục vụ người bệnh.
1.2 Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành.
1.3 Khiêm tốn học tập vươn lên.
1.Coi trọng việc kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền.
2. Về kiến thức
Trình bày và áp dụng được:
2.1 Những quy luật cơ bản về:
- Cấu tạo, hoạt động và chức năng của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý.
- Sự tác động qua lại giữa môi trường sống và sức khoẻ con người, các biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao sức khoẻ.
2.2 Những nguyên tắc cơ bản về chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh.
2.3 Luật pháp, chính sách của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
2. Phương pháp luận khoa học trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học.
3. Về kỹ năng:
3.1 Thực hiện được công tác tư vấn, giáo dục sức khoẻ, tổ chức chăm sóc bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
3.2 Đề xuất những biện pháp xử lý thích hợp để chăm sóc, nâng cao sức khoẻ cộng đồng và bảo vệ môi trường sức khoẻ.
3.3 Chẩn đoán và xử lý các bệnh thông thường và các trường hợp cấp cứu thông thường.
3.4. Chẩn đoán định hướng một số bệnh chuyên khoa.
3.5. Thực hiện được một số xét nghiệm đơn giản tại cộng đồng.
3.6. Chỉ định đánh giá được một số xét nghiệm và kỹ thuật thăm dò chức năng cơ bản phục vụ cho chẩn đoán các bệnh thông thường.
3.7. Phát hiện sớm các bệnh dịch tại địa phương công tác
3.8. Đề xuất các biện pháp phòng chống dịch phù hợp và tham gia tổ chức phòng chống dịch.
3.9. Áp dụng y học cổ truyền trong công tác phòng và chữa bệnh.
3.10. Sử dụng tối thiểu một ngoại ngữ để đọc và hiểu được tài liệu chuyên môn.
1. Số năm học: 6 năm
2. Tổng số tuần học và thi : Tối đa 240 tuần
3.Tổng số tuần thi: Theo quy chế của Bộ Giáo dục& Đào tạo (Kể cả ôn tập)
4. Tổng khối lượng kiến thức học tập: 320 đơn vị học trình (Tính theo đơn vị học trình)
Cụ thể:
STT | Đơn vị học trình * |
|
| |||
TS | LT | TH | Tỷ lệ % |
| ||
1 | Giáo dục đại cương | 82 | 71 | 11 | 25,6 |
|
2 | Giáo dục chuyên nghiệp (gồm các môn cơ sở và các môn chuyên ngành): | 182 | 112 | 70 | 56,9 |
|
Cộng | 320 |
|
| 100 |
|
* : 01 đơn vị học trình:Tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập tại các phòng thí nghiệm, 5 tiết thực tập tại bệnh viện, cộng đồng, quân sự và thể dục
**: Phần tự chọn ( đặc thù ) lý thuyết, thực hành do các Trường/Khoa đề xuất và xây dựng thể hiện trong chương trình chi tiết.
Chương trình tổng quát đào tạo bác sĩ đa khoa (Tính theo đơn vị học trình)
A.Phần giáo dục đại cương:
Stt | Mã số | Tên môn học/học phần | TS ĐVHT | Phân bố ĐVHT | |
Các môn học chung: |
| LT | TH | ||
1 |
| Lịch sử triết học | 2 | 2 | 0 |
2 |
| Triết học Mác Lênin |
|
| 0 |
3 |
| Kinh tế Chính trị Mác Lê nin |
|
| 0 |
4 |
| CNXHKH |
|
| 0 |
5 |
| Lịch sử Đảng CSVN |
|
| 0 |
6 |
| Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3 | 3 | 0 |
7 |
| Tâm lý học (TLYH-Y đức) |
|
| 0 |
8 |
| Ngoại ngữ (có NNCN) | 20 | 20 | 0 |
9 |
| Giáo dục thể chất | 3 | 1 | 2 |
10 |
| GDQP và YHQS |
| 0 |
|
Cộng | 52 | 6 | 6 | ||
Các môn khoa học cơ bản |
|
|
| ||
11 |
| Toán cao cấp | 3 | 3 | 0 |
12 |
| Xác suất thống kê | 3 | 3 | 0 |
13 |
| Tin học |
| 2 | 2 |
1 |
| Vật lý đại cương | 2 | 2 | 0 |
15 |
| Lý sinh |
| 3 | 1 |
16 |
| Hoá đại cương | 3 | 2 | 1 |
17 |
| Hoá vô cơ | 2 | 2 | 0 |
18 |
| Hoá Hữu cơ | 2 | 2 | 0 |
19 |
| Sinh học đại cương |
| 3 | 1 |
20 |
| Di truyền học | 3 | 3 | 0 |
Cộng | 30 | 25 | 5 | ||
Tổng cộng | 82 | 71 | 11 |
B.Phần giáo dục chuyên nghiệp:
Stt | Mã số | Tên môn học/học phần | TS ĐVHT | Phân bố ĐVHT | |
Các môn học cơ sở: |
| LT | TH | ||
21 |
| Giải phẫu I |
| 3 | 1 |
22 |
| Giải phẫu II |
| 2 | 2 |
23 |
| Mô phôi | 5 |
| 1 |
2 |
| Sinh lý học I | 3 | 2 | 1 |
25 |
| Sinh lý học II |
| 3 | 1 |
26 |
| Hoá sinh | 5 |
| 1 |
27 |
| Vi sinh | 5 |
| 1 |
28 |
| Ký sinh trùng |
| 3 | 1 |
29 |
| Giải phẫu bệnh |
| 3 | 1 |
30 |
| Sinh lý bệnh và miễn dịch | 5 |
| 1 |
31 |
| Dược lý | 5 |
| 1 |
32 |
| Phẫu thuật thực hành | 2 | 1 | 1 |
33 |
| Chẩn đoán hình ảnh | 3 | 2 | 1 |
3 |
| DD-VS an toàn thực phẩm | 2 | 2 | 0 |
35 |
| Điều dưỡng cơ bản | 3 | 2 | 1 |
36 |
| Khoa học môi trường và sức khoẻ môi trường | 5 |
| 1 |
37 |
| Dịch tễ học |
| 3 | 1 |
38 |
| Giáo dục nâng cao sức khoẻ | 2 | 2 | 0 |
39 |
| Thực tập cộng đồng I | 2 | 0 | 2 |
Cộng | 71 | 52 | 19 | ||
Các môn học chuyên môn : |
|
|
| ||
|
| Nội cơ sở I | 3 | 2 | 1 |
1 |
| Nội cơ sở II | 3 | 1 | 2 |
2 |
| Ngoại cơ sở I | 3 | 2 | 1 |
3 |
| Ngoại cơ sở II | 2 | 1 | 1 |
|
| Nội bệnh lý I |
| 2 | 2 |
5 |
| Nội bệnh lý II |
| 2 | 2 |
6 |
| Nội bệnh lý II |
| 2 | 2 |
7 |
| Nội bệnh lý IV |
| 2 | 2 |
8 |
| Ngoại bệnh lý I |
| 2 | 2 |
9 |
| Ngoại bệnh lý II |
| 2 | 2 |
50 |
| Ngoại bệnh lý III |
| 2 | 2 |
51 |
| Phụ sản I |
| 2 | 2 |
52 |
| Phụ sản II |
| 2 | 2 |
53 |
| Phụ sản III |
| 2 | 2 |
5 |
| Nhi I |
| 2 | 2 |
55 |
| Nhi II |
| 2 | 2 |
56 |
| Nhi III |
| 2 | 2 |
57 |
| Truyền nhiễm | 5 | 3 | 2 |
58 |
| Y học cổ truyền |
| 2 | 2 |
59 |
| Lao |
| 2 | 2 |
60 |
| Răng - Hàm Mặt | 3 | 2 | 1 |
61 |
| Tai Mũi Họng | 3 | 2 | 1 |
62 |
| Mắt | 3 | 2 | 1 |
63 |
| Da liễu | 3 | 2 | 1 |
6 |
| Phục hồi chức năng |
| 2 | 2 |
65 |
| Thần kinh | 3 | 2 | 2 |
66< |
| Tâm thần |
| 2 | 2 |
67 |
| Ung thư đại cương | 2 | 1 | 1 |
68 |
| Pháp y | 2 | 1 | 1 |
69 |
| Chương trình y tế quốc gia | 1 | 1 | 0 |
70 |
| Các vấn đề DS - BVSKBMTE-SKSS | 1 | 1 | 0 |
71 |
| Kinh tế y tế - Bảo hiểm y tế | 1 | 1 | 0 |
72 |
| Tổ chức y tế | 3 | 2 | 1 |
73 |
| Thực tập cộng đồng 2 | 2 | 0 | 2 |
Cộng | 111 | 60 | 51 | ||
Tổng cộng | 182 | 112 | 70 |
1. Thời gian ôn thi và làm khoá luận Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
2. Thời gian thi :Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
3. Hình thức thi : Thi tốt nghiệp có thể là khoá luận tốt nghiệp hay thi cuối khoá hoặc kết hợp cả hai hình thức:
3.1. Làm khoá luận tốt nghiệp : Sinh viên có điểm trung bình trung học tập trong 5 năm học đạt loại khá trở lên thì được Hội đồng thi tốt nghiệp nhà trường xem xét cho thực hiện khoá luận tốt nghiệp theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
3.2 Thi cuối khoá: Gồm hai phần Lý thuyết và Thực hành, điểm thi của từng phần độc lập với nhau.
* Lý thuyết: Thi viết có cải tiến kết hợp trắc nghiệm. Nội dung tổng hợp các kiến thức mà trọng tâm là các môn: Nội, Ngoại, Sản,Nhi, chú ý đúng mức kiến thức y học cơ sở, y xã hội học..
* Thực hành: Hình thức thi lâm sàng trình bệnh án hoặc hình thức thi nhiều trạm : OSCE, OSPE (chú ý các kỹ năng giao tiếp, phân tích, ra quyết định và giải quyết vấn đề).
1.Thực tập cận lâm sàng:
Tại các phòng thí nghiệm của Trường, Viện, Bệnh viện.
2.Thực hành tiền lâm sàng:
Tại các phòng tiền lâm sàng của các Trường/ Khoa Y
3.Thực hành ở bệnh viện:
Tại các Bệnh viện, các Viện dạy học ở Trung ương , Tỉnh, Thành phố được Bộ Y tế công nhận.
4.Thực tế tại cộng đồng:
* Một số nhà máy xí nghiệp và cụm dân cư
* Cơ sở thực tế của nhà trường tại cộng đồng.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1.Chương trình:
Chương trình khung đào tạo Bác sỹ đa khoa được Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế thống nhất ban hành và thực hiện ở tất cả các Trường/Khoa Y để đào tạo Bác sĩ đa khoa. Chương trình gồm 26 đơn vị học trình bắt buộc, 1 đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) và 15 đơn vị học trình thi tốt nghiệp. Việc triển khai chi tiết thực hiện chương trình và giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện. Phần nội dung chương trình bắt buộc, các Trường phải tổ chức giảng daỵ đủ khối lượng kiến thức đã quy định. Phần nội dung chương trình tự chọn (đặc thù), tuỳ theo đặc điểm riêng của mỗi Trường mà xây dựng phần đặc thù của trường mình.
Trên cơ sở các đơn vị học trình bắt buộc và đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) đã được duyệt, từng Trường biên soạn chương trình chi tiết từng môn học/học phần và trình Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành thực hiện.
2.Kế hoạch sắp xếp nội dung và quỹ thời gian
Các Trường chủ động bố trí và điều chỉnh các môn học/học phần của các học kỳ nhưng phải đảm bảo tính logic và tính hệ thống của chương trình đào tạo theo trình tự để sinh viên học các môn Khoa học cơ bản, Y học cơ sở, Tiền lâm sàng rồi mới học các môn Lâm sàng. Trong các môn y học lâm sàng, các môn học Nội, Ngoại, Sản, Nhi là trọng tâm, trong đó môn Nội khoa là trọng tâm nhất, cần bố trí các môn này học trước khi học các môn y học lâm sàng khác.
Trên cơ sở chương trình khung đã được hai Bộ duyệt, các trường sắp xếp chương trình và triển khai thực hiện, có thể áp dụng phương pháp mới như lồng ghép, cấu trúc chương trình theo khối thời gian (Bloc)... nhưng cần thận trọng, nghiên cứu, chuẩn bị kỹ, báo cáo Bộ Y tế và Bộ Giáo dục & Đào tạo phê duyệt trước khi thực hiện.
3.Thực tập, thực hành lâm sàng, thực tế tại cộng đồng:
3.1. Thực tập:
Tổ chức thực hiện tại phòng thí nghiệm theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế. Tuy nhiên do yêu cầu của nghề nghiệp đảm bảo chất lượng đào tạo, nhà trường có thể quy định điểm kết thúc mỗi môn học/ học phần là tổng hợp điểm lý thuyết và điểm thực tập.
3.2. Thực hành lâm sàng:
Nên sắp xếp đưa sinh viên đi thực hành lâm sàng bệnh viện càng sớm càng tốt, thường được bắt đầu vào học kỳ IV hoặc V và bố trí từ buổi/tuần hoặc 6 buổi/tuần, cả buổi sáng và buổi chiều.
3.3. Thực tế tại cộng đồng:
Trong khoá học sẽ có hai đợt đi thực tế tại cộng đồng, có thể sắp xếp như sau:
Đợt 1: Vào cuối năm thứ ba (02 tuần) sau khi sinh viên học xong các môn Y học cơ sở, Y học tiền lâm sàng, Môi trường học, Dinh dưỡng, Vệ sinh An toàn Thực phẩm, Giáo dục nâng cao sức khoẻ.
Đợt 2: Vào cuối năm thứ năm (02 tuần) sau khi sinh viên đã học các môn Dịch tễ học và hầu hết các môn Y học lâm sàng.
4. Phương pháp Dạy / Học:
- Coi trọng tự học của sinh viên
- Tăng cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/ học tích cực.
- Đảm bảo sách giáo khoa và tài liệu tham khảo cho sinh viên.
- Khi đã có tương đối đủ sách giáo khoa khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý thuyết trong chương trình để sinh viên có thời gian tự học.
- Tăng cường hiệu quả các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm, thực hành lâm sàng tại bệnh viện và thực tế tại cộng đồng bằng cách tổ chức kiểm tra khi kết thúc mỗi đơn vị học trình.
5.Kiểm tra, Thi:
5.1. Kiểm tra sau mỗi đơn vị học trình (lượng giá quá trình đào tạo)
5.2. Thi sau mỗi học phần để tích luỹ chứng chỉ (lượng giá kết thúc):
- Đối với các môn: Khoa học cơ bản, Y học cơ sở, tiền lâm sàng, sau mỗi học phần sinh viên phải có một điểm thi (một chứng chỉ).
- Đối với các môn học Y học lâm sàng, sau mỗi học phần sinh viên có hai điểm thi (chứng chỉ lý thuyết và thực hành).
5.3. Cách tính điểm
Theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
| K/T BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Vũ Ngọc Hải
|
1. Chương trình đào tạo bác sĩ y khoa của Trường Đại học Y Hà Nội, năm học 1993 - 1994.
2. Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại học Y Hà Nội năm học 1995.
3. Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của trường đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh năm 1995
4. Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại học Y Huế năm 1995
5. Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại học Y Bắc Thái năm 1995.
6. Bộ chương trình giáo dục đại cương của Bộ GD-ĐT dùng cho các trường Đại học, các trường Cao đẳng sư phạm năm 1995.
7. Dự thảo định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 của Bộ GD-ĐT năm 1996.
8. Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa của Bộ Y tế năm 1997.
9. Định hướng chiến lược phát triển ngành Y tế đến năm 2020 của Bộ Y tế năm 1998.
10. Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học London (Anh) năm 1993-1994.
11. Chương trình đào tạo bác sĩ của trường Đại học Stanford (Mỹ) năm 1994-1995.
12. Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Davis (Mỹ) năm 1994-1995.
13. Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Harvard (Mỹ) năm 1994-1995.
14. Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học New South Wales (úc) năm 1995-1996.
15. Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Sydney (úc) năm 1995-1996.
16. Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Singapore năm 1996.
17. Chương trình đào tạo bác sĩ của Trường Đại học Mahidol (Thailand) năm 1994-1995.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO BÁC SĨ ĐA KHOA, 4 NĂM (chuyên tu)
(Ban hành theo quyết định số 12/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 4 năm 2001)
Chương trình khung đào tạo Bác sĩ đa khoa hệ bốn năm (chuyên tu) được xây dựng theo các quyết định của Bộ giáo dục & đào tạo, Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ và Quyết định số 5995/QĐ-BGD/ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 về việc thành lập Hội đồng Ngành Y đa khoa.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
| ||
PGS.TS.Đỗ Văn Chừng | |||
|
| ||
| Nội dung: | Trang |
|
| 1. Lời giới thiệu | 3 |
|
| 2. Giới thiệu ngành nghề đào tạo | 4 |
|
| 3. Mô tả nhiệm vụ | 5 |
|
| 4. Mục tiêu tổng quát | 6 |
|
| 4. Mục tiêu cụ thể | 7 |
|
| 5. Quỹ thời gian của khoá học | 9 |
|
| 6. Chương trình tổng quát đào tạo Bác sỹ đa khoa hệ bốn năm (chuyên tu) | 19 |
|
| 7. Mô tả thi tốt nghiệp | 14 |
|
| 8. Cơ sở thực hành chủ yếu | 16 |
|
| 9. Hướng dẫn thực hiện chương trình | 18 |
|
| 10.Tài liệu tham khảo chính | 21 |
|
|
|
|
|
Chương trình đào tạo Bác sỹ đa khoa hệ chuyên tu được xây dựng trên cơ sở pháp lý của các văn bản sau đây:
- Luật giáo dục được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khoá X thông qua ngày 2/12/1998.
- Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục. - Quyết định số 2677/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy định về cấu trúc và khối lượng tối thiểu cho các cấp đào tạo trong bậc Đại học.
- Quyết định số 2678/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy định về khối lượng kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu của chương trình Đại học.
- Công văn số 2162/ĐH ngày 15/3/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo hướng dẫn xây dựng lại chương trình khung và tổ chức biên soạn giáo trình Đại học và Cao đẳng.
- Công văn 5413/ĐH ngày 12/6/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo gửi Bộ Y tế về việc xây dựng chương trình khung các ngành Khoa học sức khoẻ.
- Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
- Quyết định số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập các Hội đồng chương trình đào tạo đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
- Công văn số 9898/K2ĐT ngày 30/12/1999 của Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo - Bộ Y tế gửi tới các Hiệu trưởng các Trường Đại học, Cao đẳng Y tế, Các Chủ tịch các Hội đồng chương trình đào tạo Đại học thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ về việc hướng dẫn xây dựng chương trình khung nhóm ngành Khoa học sức khoẻ.
- Kết quả chương trình khung của Hội đồng đào tạo ngành Y đa khoa được Chủ tịch hội đồng ngành ký ngày 22/6/2000 và ý kiến đóng góp của các cơ sở đào tạo.
Trong quá trình hoạt động biên soạn của Hội đồng chương trình đào tạo Y đa khoa và Hội đồng chương trình đào tạo Cao đẳng, Đại học nhóm ngành Khoa học sức khoẻ, đã tham khảo nhiều chương trình đào tạo Bác sĩ của nhiều trường Đại học trong nước và nước ngoài, các khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới, Hội giáo dục Y học quốc tế và khu vực về việc chuẩn bị nhân lực y học cho thế kỷ XXI. Hội đồng cũng đã tham khảo ý kiến các giáo sư, các giảng viên có kinh nghiệm, các cán Bộ quản lý của nhiều Trường Đại học, Viện nghiên cứu trong nước và các Hội đồng đã làm việc thận trọng, khẩn trương để hoàn thành chương trình này.
Giới thiệu ngành nghề đào tạo
- Bậc học: Đại học
- Nhóm ngành nghề đào tạo: Khoa học sức khoẻ
- Ngành đào tạo: Y đa khoa
- Hệ đào tạo:Chuyên tu
- Chức danh khi tốt nghiệp: Bác sỹ đa khoa (Tuyến y tế cơ sở)
- Mã số đào tạo:
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Hình thức đào tạo: Tập trung
- Đối tượng tuyển sinh: Có bằng tốt nghiệp y sĩ trung học đa khoa và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bổ túc.
- Cơ sở đào tạo: Trường đại học Y hoặc khoa Y của Trường Đại học.
- Nơi làm việc sau tốt nghiệp: Các đơn vị y tế tuyến cơ sở.
- Bậc sau đại học: Có thể tiếp tục học
+ Bác sỹ chuyên khoa I
+ Bác sỹ chuyên khoa II
+ Thạc sĩ
+ Tiến sĩ
1.Khám chữa bệnh:
1.1. Chẩn đoán và xử trí một số bệnh thường gặp tại tuyến y tế cơ sở.
1.2. Phát hiện và xử trí một số cấp cứu thường tại tuyến y tế cơ sở.
1.3. Chăm sóc và điều trị bệnh nhân ngoại trú theo chỉ đạo của chuyên khoa.
1.4. Đỡ đẻ thường, chăm sóc sản phụ và sơ sinh sau đẻ thường.
1.5 Thực hiện một số xét nghiệm đơn giản tại cơ sở.
2. Thực hiện công tác y tế dự phòng, vệ sinh môi trường.
2.1. Theo dõi và phát hiện dịch sớm.
2.2. Tổ chức phòng chống dịch bệnh ở địa phương.
2.3. Thực hiện công tác vệ sinh môi trường, vệ sinh học đường, vệ sinh an toàn thực phẩm.
2.4. Chăm sóc sức khoẻ gia đình.
3. Thực hiện các chương trình y tế và giáo dục sức khoẻ.
3.1. Tổ chức thực hiện, theo dõi, đánh giá các chương trình y tế, sức khoẻ tại cơ sở.
3.2. Tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ, vận động hướng dẫn nhân dân tự chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ bản thân, gia đình và cộng đồng.
3.3. Thu thập, lưu trữ, phân tích và sử dụng các thông tin liên quan đến bệnh, dịch, sức khoẻ các gia đình và cộng đồng.
3.4. Xác định các vấn đề sức khoẻ ưu tiên, tham mưu cho chính quyền trong việc xây dựng kế hoạch hành động để chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
4.Tổ chức và quản lý các hoạt động chăm sóc sức khoẻ tại cộng đồng.
4.1.Tổ chức và quản lý hoạt động mạng lưới y tế cơ sở.
4.2. Lồng ghép các hoạt động sức khoẻ - y tế tại cơ sở.
5.Thực hiện công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học
5.1. Tự trau dồi kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng với nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ của địa phương.
5.2. Cộng tác, hỗ trợ chuyên môn cho nhân viên y tế cơ sở để tăng cường hiệu quả hoạt động mạng lưới y tế cơ sở.
5.3. Tham gia các đề tài nghiên cứu cấp cơ sở hoặc chương trình nghiên cứu quốc gia thực hiện ở địa phương.
Đào tạo tiếp tục y sỹ thành Bác sỹ đa khoa hướng cộng đồng (chuyên tu) có y đức, có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức y học cơ sở ; có năng lực chuyên môn, kết hợp Y học hiện đại với Y học cổ truyền, có khả năng tự học vươn lên để đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân tại tuyến y tế cơ sở.
Mục tiêu cụ thể:
Sau khi tốt nghiệp, bác sĩ đa khoa hệ bốn năm tập trung (chuyên tu) có khả năng công tác ở tuyến y tế cơ sở, cụ thể như sau:
1. Về thái độ
1.1 Tận tuỵ với sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ nhân dân và hết lòng phục vụ người bệnh.
1.2 Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành.
1.3 Luôn khiêm tốn tự học vươn lên.
1.4 Coi trọng việc kết hợp y học hiện đại và y học cổ truyền.
2. Về kiến thức
Trình bày và áp dụng được:
2.1 Những quy luật cơ bản về:
- Cấu tạo, hoạt động và chức năng của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý.
- Sự tác động qua lại giữa môi trường sống và sức khoẻ con người, các biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao sức khoẻ.
2.2 Những nguyên tắc cơ bản về chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh.
2.3 Luật pháp, chính sách của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
2.4 Phương pháp luận khoa học trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học.
3. Về kỹ năng:
Về y tế dự phòng:
3.1 Tổ chức, quản lý hoạt động mạng lưới y tế chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân tại tuyến y tế cơ sở.
3.2 Thực hiện chăm sóc sức khoẻ ban đầu, hướng tới chăm sóc sức khoẻ các gia đình.
3.3 Tổ chức, quản lý, phòng ngừa các bệnh xã hội trong cộng đồng.
3.4 Tổ chức thực hiện các chương trình y tế tại tuyến y tế cơ sở.
3.5 Phát hiện dịch bệnh sớm, tổ chức và tham gia phòng chống dịch.
3.6 Xây dựng tiêu chí để theo dõi, giám sát, đánh giá những vấn đề sức khoẻ cộng đồng.
3.7 Giáo dục sức khoẻ để bảo vệ và cải thiện sức khoẻ cho nhân dân.
3.8 Phối hợp với các ban ngành, đoàn thể, vận động cộng đồng cùng tham gia giải quyết những vấn đề sức khoẻ ở tuyến y tế cơ sở
Về chẩn đoán và điều trị.
3.9 Khám và theo dõi bệnh cho nhân dân tại y tế cơ sở.
3.10 Phát hiện sớm và điều trị được các bệnh thông thường tại tuyến y tế cơ sở.
3.11 Xử trí ban đầu các trường hợp cấp cứu thông thường tại tuyến y tế cơ sở.
3.12 Đề xuất chuyển tuyến trên kịp thời các bệnh vượt quá khả năng giải quyết ở tuyến y tế cơ sở.
3.13 Khai thác và ứng dụng được các kinh nghiệm dân gian ở địa phương trong việc chữa bệnh và dùng y học cổ truyền để chữa các bệnh thông thường.
Về quản lý
3.14 Thống kê, tổng kết, lập biểu đồ tình hình sức khoẻ và bệnh tật tại cơ sở
3.15 Quản lý được các chương trình y tế tại cơ sở.
3.16 Tham gia quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị, vốn của trung tâm y tế cơ sở.
1. Số năm học: 4 năm
2. Tổng số tuần học và thi: Tối đa 160 tuần
3.Tổng số tuần thi: Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo (Kể cả ôn tập)
4. Tổng khối lượng kiến thức học tập: 210 đơn vị học trình (Tính theo đơn vị học trình)
Cụ thể:
STT | Khối lượng học tập | Đơn vị học trình * | |||
TS | LT | TH | Tỷ lệ % | ||
1 | Giáo dục đại cương (gồm các môn chung và các môn khoa học cơ bản) | 46 | 37 | 9 | 21,9% |
2 | Giáo dục chuyên nghiệp (gồm các môn cơ sở và các môn chuyên ngành): | 146 | 95 | 51 | 69,5% |
Cộng | 210 |
|
| 100% |
* :01 đơn vị học trình:Tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập tại các phòng thí nghiệm, 45 tiết thực tập tại bệnh viện, cộng đồng, quân sự và thể dục
**: phần tự chọn (đặc thù) lý thuyết, thực hành do các Trường/Khoa đề xuất và xây dựng.
CHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT
Đào tạo bác sĩ đa khoa hệ 4 năm (chuyên tu)
(Tính theo đơn vị học trình: ĐVHT)
A. Phần giáo dục đại cương:
Stt | Mã số | Tên môn học/học phần | TS ĐVHT | Phân bố ĐVHT | |
CÁC MÔN HỌC CHUNG: |
| LT | TH | ||
1 |
| Lịch sử triết học | 1 | 1 | 0 |
2 |
| Triết học Mác Lê nin | 2 | 2 | 0 |
3 |
| Kinh tế Chính trị Mác Lê nin | 2 | 2 | 0 |
4 |
| CNXHKH | 2 | 2 | 0 |
5 |
| Lịch sử Đảng CSVN | 2 | 2 | 0 |
6 |
| Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 2 | 0 |
7 |
| Tâm lý học (có TLYH) | 2 | 2 | 0 |
8 |
| Ngoại ngữ (có NNCN) | 10 | 10 | 0 |
Cộng | 23 | 23 | 0 | ||
Các môn khoa học cơ bản: |
|
|
| ||
9 |
| Xác xuất thống kê | 2 | 2 | 0 |
10 |
| Tin học | 4 | 2 | 2 |
11 |
| Vật lý đại cương - Lý sinh | 4 | 2 | 2 |
12 |
| Hoá đại cương, vô cơ , hữu cơ | 6 | 3 | 3 |
13 |
| Sinh học đại cương | 4 | 3 | 1 |
14 |
| Di truyền học | 3 | 2 | 1 |
Cộng | 23 | 14 | 9 | ||
Tổng cộng | 46 | 37 | 9 |
B. Phần giáo dục chuyên nghiệp:
Stt | Mã số | Tên môn học/học phần | TS ĐVHT | Phân bố ĐVHT | ||
Các môn học cơ sở: |
| LT | TH | |||
15 |
| Giải phẫu | 6 | 4 | 2 | |
16 |
| Mô phôi | 3 | 2 | 1 | |
17 |
| Sinh lý học | 6 | 5 | 1 | |
18 |
| Hoá sinh | 5 | 4 | 1 | |
19 |
| Vi sinh | 3 | 2 | 1 | |
20 |
| Ký sinh trùng | 3 | 2 | 1 | |
21 |
| Giải phẫu bệnh | 3 | 2 | 1 | |
22 |
| Sinh lý bệnh và miễn dịch | 5 | 3 | 2 | |
23 |
| Dược lý | 4 | 3 | 1 | |
24 |
| DD - VS an toàn thực phẩm | 2 | 2 | 0 | |
25 |
| Điều dưỡng cơ bản | 2 | 1 | 1 | |
26 |
| Sức khoẻ môi trường/ bệnh nghề nghiệp | 3 | 3 | 0 | |
27 |
| Dịch tễ học | 4 | 4 | 0 | |
28 |
| Giáo dục nâng cao sức khoẻ | 2 | 2 | 0 | |
29 |
| Chẩn đoán hình ảnh | 3 | 2 | 1 | |
30 |
| Phẫu thuật thực hành | 2 | 1 | 1 | |
31 |
| Thực tập cộng đồng I | 2 | 0 | 2 | |
Cộng | 58 | 42 | 16 | |||
CÁC MÔN CHUYÊN MÔN: |
|
|
| |||
32 |
| Nội cơ sở | 3 | 2 | 1 | |
33 |
| Ngoại cơ sở | 3 | 2 | 1 | |
34 |
| Nội bệnh lý | 10 | 6 | 4 | |
35 |
| Ngoại bệnh lý | 9 | 5 | 4 | |
36 |
| Phụ sản | 9 | 5 | 4 | |
37 |
| Nhi khoa | 9 | 5 | 4 | |
38 |
| Truyền nhiễm | 4 | 3 | 1 | |
39 |
| Y học cổ truyền | 4 | 2 | 2 | |
40 |
| Lao và bệnh phổi | 3 | 2 | 1 | |
41 |
| Răng - Hàm Mặt | 3 | 2 | 1 | |
42 |
| Tai Mũi Họng | 3 | 2 | 1 | |
43 |
| Mắt | 3 | 2 | 1 | |
44 |
| Da liễu | 3 | 2 | 1 | |
45 |
| Phục hồi chức năng | 3 | 2 | 1 | |
46 |
| Thần kinh | 2 | 1 | 1 | |
47 |
| Tâm thần | 3 | 2 | 1 | |
48 |
| Ung thư đại cương | 2 | 1 | 1 | |
49 |
| Pháp y | 2 | 1 | 1 | |
50 |
| Chương trình y tế quốc gia | 2 | 2 | 0 | |
51 |
| Các vấn đề DS - BVSKBMTE-SKSS | 2 | 2 | 0 | |
52 |
| Tổ chức y tế - Bảo hiểm y tế | 2 | 2 | 0 | |
53 |
| Thực tập cộng đồng 2 | 4 | 0 | 4 | |
Cộng | 88 | 53 | 35 | |||
Tổng cộng | 146 | 95 | 51 | |||
|
|
|
|
|
|
|
1. Thời gian ôn thi và làm khoá luận :Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
2. Thời gian thi:Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
3. Hình thức thi: Thi tốt nghiệp có thể là khoá luận tốt nghiệp hoặc thi cuối khoá hoặc kết hợp cả hai hình thức:
3.1. Làm khoá luận tốt nghiệp: Sinh viên có điểm trung bình trung học tập trong 3 năm học đạt loại khá trở lên thì được Hội đồng thi tốt nghiệp nhà trường xem xét cho thực hiện khoá luận tốt nghiệp theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
3.2 Thi cuối khoá: Gồm hai phần Lý thuyết và Thực hành, điểm thi của từng phần độc lập với nhau.
© Lý thuyết: Thi viết câu hỏi truyền thống có cải tiến hoặc trắc nghiệm. Nội dung tổng hợp các kiến thức các môn học mà trọng tâm là các môn: Nội, Ngoại, Sản, Nhi, chú ý đúng mức kiến thức y học cơ sở, y xã hội học và các môn y tế cộng đồng.
© Thực hành: Hình thức thi lâm sàng trình bệnh án có thể thi thực hành nhiều trạm: (OSCE, OSPE), chú ý các kỹ năng giao tiếp, phân tích, ra quyết định và giải quyết vấn đề.
CƠ SỞ THỰC HÀNH CHỦ YẾU
1. Thực tập cận lâm sàng:
Tại các phòng thí nghiệm của Trường, Viện, Bệnh viện.
2. Thực hành tiền lâm sàng:
Tại các phòng tiền lâm sàng của các Trường/ Khoa Y
3. Thực hành ở bệnh viện:
p1>Tại các Bệnh viện, các Viện dạy học ở Trung ương , Tỉnh, Thành phố được Bộ Y tế công nhận. Tại các bệnh viện Huyện được Bộ Y tế công nhận
4. Thực tế tại cộng đồng:
© Tại trạm y tế xã/phường.
© Một số nhà máy xí nghiệp và cụm dân cư.
© Cơ sở thực tế của nhà trường tại cộng đồng.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình:
Chương trình đào tạo Bác sỹ đa khoa hệ bốn năm (chuyên tu) được Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế thống nhất ban hành và thực hiện ở tất cả các Trường/Khoa Y để đào tạo Bác sĩ đa khoa hệ bốn năm (chuyên tu). Chương trình gồm 192 đơn vị học trình bắt buộc (không tính phần khối lượng kiến thức đã học được ở chương trình đào tạo y sĩ), 08 đơn vị học trình tự chọn (đặc thù ) và 10 đơn vị học trình thi tốt nghiệp. Việc triển khai chi tiết thực hiện chương trình và giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện. Phần nội dung chương trình bắt buộc, các Trường phải tổ chức giảng daỵ đủ khối lượng kiến thức đã quy định. Phần nội dung chương trình tự chọn (đặc thù), tuỳ theo đặc điểm riêng của mỗi Trường mà xây dựng phần đặc thù của trường mình.
Trên cơ sở các đơn vị học trình bắt buộc và đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) đã được duyệt, từng Trường biên soạn chương trình chi tiết từng môn học/học phần và trình Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành thực hiện.
2. Kế hoạch sắp xếp nội dung và quỹ thời gian
Các Trường chủ động bố trí và điều chỉnh các môn học/học phần của các học kỳ nhưng� phải đảm bảo tính logic và tính hệ thống của chương trình đào tạo theo trình tự để sinh viên học các môn Khoa học cơ bản, Y học cơ sở, Tiền lâm sàng rồi mới học các môn Lâm sàng. Trong các môn y học lâm sàng, các môn học Nội, Ngoại, Sản, Nhi là trọng tâm.
Các trường sắp xếp chương trình và triển khai thực hiện, có thể áp dụng phương pháp mới như lồng ghép, cấu trúc chương trình theo khối thời gian (Bloc)... nhưng cần nghiên cứu thận trọng, chuẩn bị kỹ, báo cáo Bộ Y tế và Bộ Giáo dục & Đào tạo phê duyệt trước khi thực hiện.
3. Thực tập, thực hành lâm sàng, thực tế tại cộng đồng:
3.1. Thực tập:
Tổ chức thực hiện tại phòng thí nghiệm theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế. Tuy nhiên do yêu cầu của nghề nghiệp đảm bảo chất lượng đào tạo, nhà trường có thể quy định điểm kết thúc mỗi môn học/ học phần là tổng hợp điểm lý thuyết và điểm thực tập.
3.2. Thực hành lâm sàng:
Nên sắp xếp đưa sinh viên đi thực hành lâm sàng bệnh viện càng sớm càng tốt, thường được sắp xếp 4-5 buổi/tuần, ở cả buổi sáng và buổi chiều.
3.3. Thực tế tại cộng đồng:
Trong khoá học sẽ có 06 đơn vị học trình đi thực tế tại cộng đồng, có thể sắp xếp thành một hoặc hai đợt, sau khi sinh viên học xong hầu hết các môn y học cơ sở, y học tiền lâm sàng, môi trường học, Dinh dưỡng - VSATTP và giáo dục nâng cao sức khoẻ.
Phương pháp Dạy / Học:
- Coi trọng tự học của sinh viên
- Tăng cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/ học tích cực.
- Đảm bảo sách giáo khoa và tài liệu tham khảo cho sinh viên.
- Khi đã có tương đối đủ sách giáo khoa khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý thuyết trong chương trình để sinh viên có thời gian tự học.
- Tăng cường hiệu quả các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm, thực hành lâm sàng tại bệnh viện và thực tế tại cộng đồng bằng cách phân công giảng viên kết hợp với giảng viên kiêm chức tại cơ sở để theo dõi, giám sát các hoạt động của sinh viên, tổ chức kiểm tra khi kết thúc mỗi đơn vị học trình.
4. Kiểm tra, Thi:
5.1. Kiểm tra sau mỗi đơn vị học trình (lượng giá quá trình đào tạo)
5.2. Thi sau mỗi học phần để tích luỹ chứng chỉ (lượng giá kết thúc):
- Đối với các môn: Khoa học cơ bản, Y học cơ sở, tiền lâm sàng, sau mỗi học phần sinh viên phải có một điểm thi (một chứng chỉ).
- Đối với các môn học Y học lâm sàng, sau mỗi học phần sinh viên có hai điểm thi (chứng chỉ lý thuyết và thực hành).
5.3. Cách tính điểm
Theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
K/T BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Vũ Ngọc Hải
1. Chương trình đào tạo bác sĩ y khoa của Trường Đại học Y Hà Nội, năm học 1993 - 1994.
2. Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại học Y Hà Nội năm học 1995.
3. Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của trường đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh năm 1995
4. Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại học Y Huế năm 1995
5. Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại học Y Bắc Thái năm 1995.
6. Bộ chương trình giáo dục đại cương của Bộ GD-ĐT dùng cho các trường Đại học, các trường Cao đẳng sư phạm năm 1995.
7. Dự thảo định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 của Bộ GD-ĐT năm 1996.
8. Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa của Bộ Y tế năm 1997.
9. Chương trình đào tạo bác sĩ chuyên tu tuyến y tế cơ sở của Bộ Y tế năm 1998
10. Định hướng chiến lược phát triển ngành Y tế đến năm 2020 của Bộ Y tế năm 1998.
11. Chương trình đào tạo y sĩ trung học 1989.
12. Dự thảo chương trình y sĩ trung học 2000.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO BÁC SỸ Y HỌC CỔ TRUYỀN
(Ban hành theo quyết định số 12/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 4 năm 2001)
Chương trình khung đào tạo Bác sỹ Y học Cổ truyền được xây dựng theo các quyết định của Bộ giáo dục & đào tạo, Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 về việc thành lập hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ và Quyết định số 5995/QĐ-BGD/ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 về việc thành lập Hội đồng Ngành Y học cổ truyền.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NGÀNH Y HỌC
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÓM NGÀNH
|
ĐẠI DIỆN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
- Lời giới thiệu.
- Giới thiệu ngành nghề đào tạo.
- Mô tả nhiệm vụ.
- Mục tiêu tổng quát.
- Quỹ thời gian của khoá học.
- Chương trình tổng quát đào tạo Bác sỹ YHCT.
- Mô tả thi tốt nghiệp.
- Cơ sở thực hành chủ yếu.
- Hướng dẫn thực hiện chương trình.
- Tài liệu tham khảo chính.
Chương trình đào tạo Bác sỹ Y học cổ truyền được xây dựng trên cơ sở pháp lý của các văn bản sau đây:
- Luật giáo dục được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khoá X thông qua ngày 2/12/1998.
- Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
- Quyết định số 2677/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy định về cấu trúc và khối lượng tối thiểu cho các cấp đào tạo trong bậc Đại học.
- Quyết định số 2678/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy định về khối lượng kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu của chương trình Đại học.
- Công văn số 2162/ĐH ngày 15/3/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo hướng dẫn xây dựng lại chương trình khung và tổ chức biên soạn giáo trình đại học và Cao đẳng.
- Công văn 5413/ĐH ngày 12/6/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo gửi Bộ Y tế về việc xây dựng chương trình khung các ngành Khoa học sức khoẻ.
- Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
- Quyết định số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập các Hội đồng chương trình đào tạo đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
- Công văn số 9898/K2ĐT ngày 30/12/1999 của Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo - Bộ Y tế gửi tới các Hiệu trưởng các Trường Đại học, Cao đẳng Y tế, Các Chủ tịch các Hội đồng chương trình đào tạo Đại học thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ về việc hướng dẫn xây dựng chương trình khung nhóm ngành Khoa học sức khoẻ.
- Kết quả chương trình khung của Hội đồng đào tạo ngành Y học cổ truyền được Chủ tịch hội đồng ngành ký ngày 30/6/2000.
Trong quá trình hoạt động biên soạn của Hội đồng chương trình đào tạo Bác sĩ Y học cổ truyền đã tham khảo nhiều chương trình đào tạo của nhiều trường Đại học trong và ngoài nước, các khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới, Hội giáo dục Y học quốc tế và khu vực về việc chuẩn bị nhân lực y học cho thế kỷ XXI. Hội đồng cũng đã tham khảo ý kiến các giáo sư, các giảng viên có kinh nghiệm, các cán bộ quản lý của nhiều Trường Đại học, Viện nghiên cứu trong nước. Hội đồng đã làm việc thận trọng, khẩn trương để hoàn thành chương trình này.
GIỚI THIỆU NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO:
Bậc học: Đại học
Nhóm ngành nghề đào tạo: Khoa học sức khoẻ
Ngành Đào tạo: Y học cổ truyền
Chức danh khi tốt nghiệp: Bác sỹ Y học cổ truyền
Mã số đào tạo
Thời gian đào tạo : 6 năm
Hình thức đào tạo : Tập trung
Đối tượng tuyển sinh: Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc bổ túc
Cơ sở đào tạo: Đại học Y học cổ truyền hoặc khoa Y học cổ truyền của Trường Đại học.
Nơi làm việc sau tốt nghiệp: Các Bệnh viện, Viện YHCT, Trường Đại học Y Dược, các Khoa YHCT của bệnh viện đa khoa và các cơ sở y tế khác.
Bậc sau đại học có thể tiếp tục học
: - Bác sỹ nội trú bệnh viện Y học cổ truyền.
: - Bác sỹ chuyên khoa I Y học cổ truyền.
: - Bác sỹ chuyên khoa II Y học cổ truyền.
: - Thạc sĩ
: - Tiến sỹ.
Đào tạo Bác sỹ y học cổ truyền có y đức, có kiến thức khoa học cơ bản và y học cơ sở vững chắc; có kiến thức và kỹ năng cơ bản về y học hiện đại và Y học Phương Đông; có khả năng tiếp thu thừa kế và phát triển vốn Y cổ truyền, kết hợp được Y học cổ truyền với Y học hiện đại trong phòng bệnh và chữa bệnh, có khả năng tự học vươn lên để đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân
1. Về thái độ:
Tận tuỵ với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân, hết lòng phục vụ người bệnh.
Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành.
Khiêm tốn học tập vươn lên.
2. Về kiến thức:
Trình bày và áp dụng được
2.1 . Những quy luật cơ bản về:
Cấu tạo, hoạt động và chức năng của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý theo quan điểm y học cổ truyền.
Sự tác động qua lại giữa môi trường sống và sức khoẻ con người, các biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ và nâng cao sức khoẻ bằng các phương pháp y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại.
Lý luận cơ bản của y học Phương Đông.
2.2. Những nguyên tắc cơ bản về chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh theo y học cổ truyền kết hợp với các phương tiện của y học hiện đại.
2.3. Luật pháp, chính sách của Nhà nước về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.
2.4. Phương pháp luận khoa học trong y học cổ truyền đối với công tác phòng bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học.
3. Về kỹ năng:
3.1 Khám và chữa một số bệnh và một số chứng bệnh thường gặp bằng Y học cổ truyền kết hợp với Y học hiện đại.
3.2 Phát hiện và xử trí ban đầu một số bệnh cấp cứu.
3.3 Chỉ định và hiểu rõ ý nghĩa một số xét nghiệm thường quy và một số xét nghiệm đặc hiệu cho các bệnh thường gặp.
3.4 Làm được các bệnh án Y học cổ truyền và Y học hiện đại bao gồm: Chẩn đoán nguyên nhân, bát cương, tạng phủ, bệnh danh theo Lý, Pháp, Phương dược (khi dùng thuốc); theo Lý, Pháp, Kinh, Huyệt (khi châm cứu xoa bóp) để điều trị thích hợp cho từng bệnh nhân (biện chứng luận trị).
3.5. Làm được các thủ thuật điều trị như : Châm cứu, xoa bóp, bấm huyệt, dưỡng sinh, thực hành bệnh viện (băng bó vết thương, cố định tạm thời, tiêm chích, lấy bệnh phẩm, chọc dò, thụt tháo...) bằng Y học cổ truyền kết hợp Y học hiện đại khi cần thiết.
3.6. Làm một số thủ thuật (Bộ Y tế cho phép) chăm sóc bệnh nhân tại nhà và phục hồi chức năng tại cộng đồng bằng phương pháp Y học cổ truyền kết hợp Y học hiện đại.
3.7. Tham gia nghiên cứu khoa học và tiếp cận các vấn đề theo phương pháp luận khoa học của Y học hiện đại và Y học cổ truyền. Tham gia bồi dưỡng, đào tạo cán bộ Y học cổ truyền.
3.8. Tham gia thực hiện giáo dục sức khoẻ tại cộng đồng và trong các cơ sở y tế.
3.9. Tham gia ngăn chặn, bao vây, dập tắt dịch bằng phương pháp Y học cổ truyền và Y học hiện đại.
3.10. Tham gia và thực hiện các chương trình giáo dục sức khoẻ, công tác dự phòng tại các cơ sở y tế nhất là chương trình Y học cổ truyền như thừa kế, xã hội hoá Y học cổ truyền, chăm sóc sức khoẻ ban đầu.
3.11. Tham gia điều tra theo dõi để hiểu rõ tình hình sức khoẻ, dịch bệnh, các chỉ số sức khoẻ và thực trạng Y học cổ truyền tại địa phương, đồng thời thực hiện các biểu mẫu hồ sơ thống kê liên quan.
3.12. Lập kế hoạch giải quyết các vấn đề sức khoẻ ưu tiên và kế hoạch thực hiện phát triển Y học cổ truyền.
3.13. Huy động cộng đồng, lồng ghép liên ngành để thực hiện chương trình y học cổ truyền và công tác sức khoẻ.
3.14. Tham gia giám sát và đánh giá các công tác Y học cổ truyền tại địa phương.
1. | Số năm học | : 6 năm |
2. | Tổng số tuần học (gộp các hình thức học tập) và thi | : Tối đa 240 tuần |
3. | Tổng số tuần thi (kể cả ôn tập) | : Theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4. | Tổng số khối lượng kiến thức học tập | : 320 đơn vị học trình |
( Tính theo đơn vị học trình ) |
Cụ thể:
STT | Khối lượng học tập | Đơn vị trình * | |||
|
| TS | LT | TH | Tỷ lệ % |
1. | Giáo dục đại cương ( gồm các môn chung và các môn khoa học cơ bản ) | 82 | 71 | 11 | 25,6 |
2. | Giáo dục chuyên nghiệp ( gồm các môn cơ sở và các môn chuyên môn ): |
|
|
|
|
| + Phần bắt buộc | 202 | 121 | 81 | 63,1 |
| + Phần tự chọn | 21 | ** | ** | 6,6 |
| + Thi tốt nghiệp | 15 |
|
| 4,7 |
Cộng | 320 |
|
| 100 |
* :01 đơn vị học trình:Tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập tại các phòng thí nghiệm, 45 tiết thực tập tại bệnh viện, cộng đồng, quân sự và thể dục
**: Phần tự chọn (đặc thù) lý thuyết, thực hành do các Trường/Khoa đề xuất và xây dựng, thể hiện trong chương trình chi tiết.
CHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT ĐÀO TẠO BÁC SỸ Y HỌC CỔ TRUYỀN:
Các môn học chung:
A - PHẨN GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG:
STT | Mã số | Môn học/học phần | TS ĐVHT | Phân bố ĐVHT | |
LT | TH | ||||
1. |
| Lịch sử triết học | 2 | 2 | 0 |
2. |
| Triết học Mác-Lênin | 4 | 4 | 0 |
3. |
| Kinh tế chính trị Mác Lê nin | 4 | 4 | 0 |
4. |
| Chủ nghĩa xã hội khoa học | 4 | 4 | 0 |
5. |
| Lịch sử Đảng CSVN | 4 | 4 | 0 |
6. |
| Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3 | 3 | 0 |
7. |
| Tâm lý học (TLYH-Y đức) | 4 | 4 | 0 |
8. |
| Ngoại ngữ (có NNCN) | 20 | 20 | 0 |
9. |
| Giáo dục thể chất | 3 | 1 | 2 |
10. |
| GDQP và YHQS | 4 | 0 | 4 |
Cộng | 52 | 46 | 6 |
Các môn khoa học cơ bản:
STT | Mã số | Môn học/học phần | TS ĐVHT | Phân bố ĐVHT | |
LT | TH | ||||
11. |
| Toán cao cấp | 3 | 3 | 0 |
12. |
| Toán xác suất thống kê | 3 | 3 | 0 |
13. |
| Tin học | 4 | 2 | 2 |
14. |
| Vật lý đại cương | 2 | 2 | 0 |
15. |
| Lý sinh | 4 | 3 | 1 |
16. |
| Hoá đại cương | 3 | 2 | 1 |
17. |
| Hoá vô cơ | 2 | 2 | 0 |
18. |
| Hoá hữu cơ | 2 | 2 | 0 |
19. |
| Sinh học đại cương | 3 | 2 | 1 |
20. |
| Di truyền học | 3 | 3 | 0 |
|
| Cộng | 30 | 25 | 5 |
|
| Tổng Cộng | 82 | 71 | 11 |
B - Phần Giáo dục chuyên nghiệp:
Các môn học cơ sở:
STT | Mã số | Môn học/học phần | TS ĐVHT | Phân bố ĐVHT | |
LT | TH | ||||
21. |
| Giải phẫu I | 3 | 2 | 1 |
22. |
| Giải phẫu II | 3 | 2 | 1 |
23. |
| Mô phôi | 3 | 2 | 1 |
24. |
| Sinh lý học I | 3 | 2 | 1 |
25. |
| Sinh lý học II | 3 | 2 | 1 |
26. |
| Hoá sinh | 4 | 3 | 1 |
27. |
| Vi sinh | 3 | 2 | 1 |
28. |
| Ký sinh trùng | 3 | 2 | 1 |
29. |
| Giải phẫu bệnh | 3 | 2 | 1 |
30. |
| Sinh lý bệnh và miễn dịch | 3 | 2 | 1 |
31. |
| Dược lý | 5 | 4 | 1 |
32. |
| Phẫu thuật thực hành | 2 | 1 | 1 |
33. |
| Chẩn đoán hình ảnh | 3 | 2 | 1 |
34. |
| DD-VS an toàn thực phẩm | 2 | 1 | 1 |
35. |
| Điều dưỡng cơ bản | 3 | 2 | 1 |
36. |
| Môi trường học | 2 | 1 | 1 |
37. |
| Dịch tễ học | 2 | 1 | 1 |
38. |
| Giáo dục nâng cao sức khoẻ | 2 | 2 | 0 |
|
| Cộng | 52 | 35 | 20 |
Các môn học chuyên môn:
STT | Mã số | Môn học/học phần | TS ĐVHT | Phân bố ĐVHT | |
LT | TH | ||||
39. |
| Nội cơ sở | 5 | 3 | 2 |
40. |
| Ngoại cơ sở | 3 | 2 | 1 |
41. |
| Y lý YHCT (Lý luận cơ bản, Tứ chẩn bát cương,tác phẩm kinh điển, y dịch) | 12 | 8 | 4 |
42. |
| Thực vật dược | 2 | 1 | 1 |
43. |
| Chế biến Dược liệu | 3 | 2 | 1 |
44. |
| Nội lâm sàng I | 6 | 4 | 2 |
45. |
| Nội lâm sàng II | 4 | 2 | 2 |
46. |
| Ngoại lâm sàng | 5 | 3 | 2 |
47. |
| Phụ sản | 5 | 3 | 2 |
48. |
| Nhi | 5 | 3 | 2 |
48 |
| Truyền nhiễm | 3 | 2 | 1 |
.50. |
| Lao và bệnh phổi | 2 | 1 | 1 |
52. |
| Các chương trình YTQG và Các vấn đề DS-BVSKBM-TE-SKSS | 3 | 2 | 1 |
53. |
| Da liễu | 2 | 1 | 1 |
54 |
| Phục hồi chức năng | 2 | 1 | 1 |
55. |
| Thần kinh | 2 | 1 | 1 |
56. |
| Tâm thần | 2 | 1 | 1 |
57. |
| Pháp y | 2 | 1 | 1 |
58. |
| Tổ chức y tế- Kinh tế y tế-Bảo hiểm y tế | 3 | 3 | 0 |
59. |
| Thực tập cồng đồng YHCT | 4 | 0 | 4 |
60. |
| Dược học cổ truyền-Dược lâm sàng | 5 | 3 | 2 |
61. |
| Các hình thức châm cứu | 10 | 6 | 4 |
62. |
| Phương tễ | 8 | 5 | 3 |
63. |
| Các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc như Dưỡng sinh, khí công, xoa bóp... | 5 | 3 | 2 |
64. |
| Bệnh học nội khoa YHCT | 6 | 3 | 2 |
65. |
| Bệnh học ngoại khoa YHCT | 3 | 2 | 1 |
67. |
| Bệnh học nhi khoa YHCT | 3 | 2 | 1 |
68. |
| Bệnh học sản phụ khoa YHCT | 3 | 2 | 1 |
69. |
| Bệnh học Lão khoa YHCT | 4 | 2 | 2 |
70. |
| Bệnh học ngũ quan khoa YHCT | 10 | 5 | 5 |
71. |
| Bệnh học truyền nhiễm YHCT | 2 | 1 | 1 |
72. |
| Hồi sức cấp cứu YHCT kết hợp YHHĐ | 4 | 2 | 2 |
73. |
| Điều trị học YHCT | 12 | 6 | 6 |
|
| Cộng | 150 | 86 | 64 |
|
| Tổng Cộng | 02 | 121 | 81 |
1. Thời gian ôn thi và làm khoá luận : Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
2. Thời gian thi : Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
3. Hình thức thi : Thi tốt nghiệp có thể là khoá luận tốt nghiệp hay thi cuối khoá hoặc kết hợp cả hai hình thức:
3.1. Làm khoá luận tốt nghiệp : Sinh viên có điểm trung bình trung học tập trong 5 năm học đạt loại khá trở lên thì được Hội đồng thi tốt nghiệp nhà trường xem xét cho thực hiện khoá luận tốt nghiệp theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
3.2 Thi cuối khoá : Gồm hai phần Lý thuyết và Thực hành, điểm thi của từng phần độc lập với nhau:
* Lý thuyết: Thi viết câu hỏi truyền thống có cải tiến, trắc nghiệm hoặc kết hợp. Nội dung là kiến thức tổng hợp.
* Thực hành: Hình thức thi lâm sàng trình bệnh án hoặc hình thức thi nhiều trạm : OSCE, OSPE (chú ý các kỹ năng giao tiếp, phân tích, ra quyết định và giải quyết vấn đề).
1. Thực tập cận lâm sàng:
Tại các phòng thí nghiệm của Trường, Viện, Bệnh viện.
2. Thực hành tiền lâm sàng:
Tại các phòng tiền lâm sàng của các Trường/ Khoa Y
3. Thực hành ở bệnh viện:
Tại các Bệnh viện, các Viện y học cổ truyền ở Trung ương , Tỉnh, Thành phố và các khoa YHCT của bệnh viện đa khoa được Bộ Y tế công nhận.
4. Thực tế tại cộng đồng:
Các trạm y tế cơ sở và cụm dân cư
Một số nhà máy, xí nghiệp
Cơ sở thực tế của nhà trường tại cộng đồng.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình:
Chương trình khung đào tạo Bác sỹ Y học cổ truyền được Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Y tế thống nhất ban hành và thực hiện ở tất cả các Trường/Khoa Y học cổ truyền để đào tạo Bác sĩ Y học cổ truyền. Chương trình gồm 284 đơn vị học trình bắt buộc, 21 đơn vị học trình tự chọn (đặc thù ) và 15 đơn vị học trình thi tốt nghiệp. Việc triển khai chi tiết thực hiện chương trình và giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện. Phần nội dung chương trình bắt buộc, các Trường/khoa y học cổ truyền phải tổ chức giảng daỵ đủ khối lượng kiến thức đã quy định. Phần nội dung chương trình tự chọn (đặc thù), tuỳ theo đặc điểm riêng của mỗi Trường mà xây dựng phần đặc thù của trường mình.
Trên cơ sở các đơn vị học trình bắt buộc và đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) đã được duyệt, từng Trường biên soạn chương trình chi tiết từng môn học/học phần và trình Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành thực hiện.
2. Kế hoạch sắp xếp nội dung và quỹ thời gian:
Các Trường/khoa y học cổ truyền chủ động bố trí và điều chỉnh các môn học/học phần của các học kỳ nhưng phải đảm bảo tính logic và tính hệ thống của chương trình đào tạo theo trình tự để sinh viên học các môn khoa học cơ bản, y học cơ sở, tiền lâm sàng rồi mới học các môn lâm sàng và các môn chuyên ngành y học cổ truyền.
Trên cơ sở chương trình khung đã được duyệt, các trường sắp xếp chương trình và triển khai thực hiện, có thể áp dụng phương pháp mới như lồng ghép, cấu trúc chương trình theo khối thời gian (Bloc)... nhưng cần thận trọng, nghiên cứu, chuẩn bị kỹ, báo cáo Bộ Y tế và Bộ Giáo dục & Đào tạo phê duyệt trước khi thực hiện.
3. Thực tập, thực hành lâm sàng, thực tế tại cộng đồng:
3.1 Thực tập:
Tổ chức thực hiện tại phòng thí nghiệm theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế. Tuy nhiên do yêu cầu của nghề nghiệp đảm bảo chất lượng đào tạo, nhà trường có thể quy định điểm kết thúc mỗi môn học/ học phần là tổng hợp điểm lý thuyết và điểm thực tập.
3.2. Thực tế lâm sàng:
Nguyên tắc sắp xếp đưa sinh viên đi thực hành lâm sàng bệnh viện càng sớm càng tốt, thường được bắt đầu vào học kỳ IV hoặc V và bố trí từ 4 buổi/tuần hoặc 5 buổi/tuần, cả buổi sáng và buổi chiều.
3.3 Thực tế tại cộng đồng:
Trong khoá học sẽ có một đợt đi thực tế tại cộng đồng, có thể sắp xếp vào học kỳ IX năm thứ năm , thời gian là 04 tuần sau khi sinh viên đã học các môn Dịch tễ học, một số môn Y học lâm sàng và một số môn học chuyên ngành YHCT.
4. Phương pháp Dạy/Học:
4.1. Coi trọng tự học của sinh viên.
4.2. Tăng cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/học tích cực.
4.3. Đảm bảo sách giáo khoa và tài liệu tham khảo cho sinh viên.
4.4. Khi đã có tương đối đủ sách giáo khoa khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý thuyết trong chương trình để sinh viên có thời gian tự học.
4.5. Tăng cường hiệu quả các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm, thực hành lâm sàng tại bệnh viện và thực tế tại cộng đồng bằng cách phân công giảng viên kết hợp với giảng viên kiêm chức tại cơ sở theo dõi, giám sát các hoạt động của sinh viên, tổ chức kiểm tra khi kết thúc mỗi đơn vị học trình.
5. Kiểm tra, Thi:
5.1. Kiểm tra sau mỗi đơn vị học trình ( lượng giá quá trình đào tạo )
5.2. Thi sau mỗi học phần để tích luỹ chứng chỉ ( lượng giá kết thúc ):
- Đối với các môn Khoa học cơ bản, Y học cơ sở sau mỗi học phần sinh viên phải có một điểm thi (một chứng chỉ).
- Đối với các môn học y học lâm sàng chuyên ngành, sau mỗi học phần sinh viên có hai điểm thi (chứng chỉ lý thuyết và thực hành).
5.3. Cách tính điểm:
Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
K/T BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
VŨ NGỌC HẢI
- Chương trình đào tạo bác sĩ y khoa của Trường Đại học Y Hà Nội, năm học 1993 - 1994.
- Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại học Y Hà Nội năm học 1995.
- Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của trường đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh năm 1995
- Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại học Y Huế năm 1995
- Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa giai đoạn II của Trường Đại học Y Bắc Thái năm 1995.
- Bộ chương trình giáo dục đại cương của Bộ GD-ĐT dùng cho các trường Đại học, các trường Cao đẳng sư phạm năm 1995.
- Dự thảo định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 của Bộ GD-ĐT năm 1996.
- Chương trình đào tạo bác sĩ đa khoa của Bộ Y tế năm 1997.
- Chương trình đào tạo bác sĩ y học cổ truyền của Bộ Y tế năm 1997.
- Chương trình đào tạo bác sĩ y học cổ truyền của các Trường Đại học Y học cổ truyền Trung Quốc.
- Chương trình đào tạo bác sĩ y học cổ truyền của các trường Đại học Y học cổ truyền Hàn Quốc.
- Định hướng chiến lược phát triển ngành y tế đến năm 2020 của Bộ Y tế năm 1998
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Về việc ban hành chương trình khung đào tạo trình độ cao đẳng
ngành Kỹ thuật y học
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
- Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30 - 3 - 1994 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục & Đào tạo;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 - 3- 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, của cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30 - 8 - 2000 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
- Căn cứ đề nghị của Bộ Y tế tại công văn số 1755/YT/K2ĐT ngày 7 - 3 - 2002;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học;
Điều 1: Ban hành chương trình khung đào tạo trình độ cao đẳng ngành Kỹ thuật Y học (cho 4 chuyên ngành: Xét nghiệm, Kỹ thuật hình ảnh y học, Phục hình răng, Vật lý trị liệu/Phục hồi chức năng). Chương trình này được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng khối y, dược và các khoa y thuộc các trường đại học có đào tạo trình độ cao đẳng ngành Kỹ thuật y học từ năm học 2002- 2003;
Điều 2: Bộ Y tế tiếp tục chỉ đạo các trường xây dựng chương trình chi tiết cho ngành đào tạo này, chỉ đạo việc biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy và học tập;
Điều 3: Các Ông Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đại học, Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Giáo dục & Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Đào tạo thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các Đại học Huế, Đại học Thái Nguyên, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng khối y, dược, Hiệu trưởng trường đại học có khoa Y chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như điều 3; | K/T BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO
GS.TS. TRẨN VĂN NHUNG |
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Nhóm ngành đào tạo: Khoa học sức khoẻ
- Ngành đào tạo: Kỹ thuật y học
- Chức danh khi tốt nghiệp: Kỹ thuật viên cao đẳng Kỹ thuật hình ảnh
- Mã số đào tạo:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Hình thức đào tạo: Chính quy
- Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp văn hoá Trung học phổ thông hoặc tương đương.
- Cơ sở đào tạo: Trường Đại học, Cao đẳng Kỹ thuật y tế, Khoa y thuộc Trường Đại học được Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế thẩm định cho phép.
- Cơ sở làm việc: Các bệnh viện, Viện nghiên cứu, Trường Y, Trung tâm y tế và các cơ sở y tế khác.
- Bậc học tiếp sau: Trình độ đại học
1. Về chuyên môn:
1.1. Thực hiện kỹ thuật chụp Xquang quy ước các bộ phận cơ thể: đầu, mặt, cổ, lồng ngực, bụng, cột sống, chi.
1.2. Thực hiện các kỹ thuật chụp X-quang có dùng thuốc cản quang và không cản quang một cách độc lập hoặc phối hợp với đồng nghiệp.
1.3. Phân tích các biểu hiện bất thường trên phim Xquang và đưa ra hướng chẩn đoán bệnh lý thường gặp của hệ thống hô hấp, tim mạch, tiết niệu, sọ xoang, xương khớp, tiêu hoá và trung thất.
1.4. Phối hợp với bác sĩ Xquang, bác sĩ lâm sàng để thực hiện những kỹ thuật chụp Xquang đáp ứng được yêu cầu chẩn đoán bệnh.
1.5. Tham gia cùng bác sĩ thực hiện các kỹ thuật hình ảnh can thiệp.
2. Về tổ chức quản lý:
2.1. Tham gia tổ chức và quản lý khoa Chẩn đoán hình ảnh khi được phân công.
2.2. Trực tiếp quản lý và sử dụng máy móc, trang thiết bị tạo hình và chẩn đoán hình ảnh y học
2.3. Thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn phóng xạ.
3. Phòng bệnh và giáo dục sức khoẻ:
3.1. Tham gia phòng chống dịch bệnh và chương trình y tế quốc gia.
3.2. Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho người bệnh, gia đình và cộng đồng.
4. Đào tạo và nghiên cứu khoa học:
4.1. Thường xuyên tự học cập nhật kiến thức, kỹ thuật mới.
4.2. Tham gia đào tạo, hướng dẫn chuyên môn cho học sinh, nhân viên mới và cán bộ y tế tuyến dưới
4.3. Tham gia nghiên cứu khoa học.
Đào tạo trình độ Cao đẳng Kỹ thuật hình ảnh có kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở, kiến thức - kỹ năng chuyên ngành để thực hiện các kỹ thuật hình ảnh y học phục vụ yêu cầu chẩn đoán và điều trị; có phẩm chất đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm cao và tác phong thận trọng, chính xác; có khả năng tự học và nghiên cứu khoa học đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
Mục tiêu cụ thể:
1.Về thái độ:
1.1 Tận tuỵ với sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân, hết lòng phục vụ người bệnh.
1.2 Trung thực, khách quan, thận trọng trong thực hiện các công việc chuyên môn.
1.3 Khiêm tốn học tập, quan hệ hợp tác với đồng nghiệp.
2. Về kiến thức và kỹ năng:
2.1 Vận dụng được kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở và chuyên ngành vào hoạt động nghề nghiệp, giải thích được các nguyên lý của kỹ thuật hình ảnh y học.
2.2 . Thực hiện được các kỹ thuật chụp Xquang quy ước và một số kỹ thuật Xquang có dùng thuốc cản quang.
2.3 . Phân tích được chất lượng hình ảnh y học.
2.4 . Mô tả và phân tích được các biểu hiện bất thường hay gặp trên phim và đề nghị hướng chẩn đoán.
2.5 Thực hiện được một số kỹ thuật chụp cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ hạt nhân.
2.6 Phối hợp với Bác sĩ thực hiện được một số kỹ thuật hình ảnh can thiệp.
2.7 Thực hiện được các biện pháp bảo đảm an toàn phóng xạ.
2.8 Tham gia tổ chức và quản lý được khoa Chẩn đoán hình ảnh ở tuyến huyện.
2.9 Tham gia đào tạo và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực chuyên ngành.
* Số năm học: 03
* Tổng số tuần học và Thi: Tối đa 120 tuần
* Tổng số tuần thi và ôn tập: Theo quy chế của Bộ GD&ĐT
* Tổng số khối lượng kiến thức: 180 ĐVHT
( tính theo đơn vị học trình )
Cụ thể:
STT |
Khối lượng học tập | Đơn vị học trình | |||
Tổng số | LT | TH | Tỷ lệ% | ||
1 | Giáo dục đại cương ( gồm các môn học chung và các môn khoa học cơ bản ): | 54 | 47 | 07 | 30% |
2 | Giáo dục chuyên nghiệp ( gồm các môn cơ sở và các môn chuyên ngành ): Bắt buộc Tự chọn (đặc thù) Thi tốt nghiệp |
108 8 10 |
53
|
55
|
60% 4,4% 5,6% |
| Tổng cộng
| 180 |
|
| 100 % |
* : 01 đơn vị học trình (ĐVHT) tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập tại các phòng thí nghiệm,� 45 tiết thực tập tại bệnh viện, cộng đồng, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng.
** : Phần tự chọn: Do các Trường/Khoa đề xuất và xây dựng, thể hiện trong chương trình chi tiết.
CHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỌ CAO ĐẲNG
KỸ THUẬT HÌNH ẢNH ÂM THANH
A. Phần giáo dục đại cương:
Stt | Tên môn học/Học phần | TS ĐVHT | Phân bố ĐVHT | |
LT | TH | |||
Các môn học chung | ||||
1 | Lich sử triết học và triết học Mac-Lênin | 4 | 4 | 0 |
2 | Kinh tế chính trị Mác Lênin | 3 | 3 | 0 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 3 | 3 | 0 |
4 | Lịch sử Đảng CSVN | 2 | 2 | 0 |
5 | Tư tưởng Hồ Chi Minh | 2 | 2 | 0 |
6 | Tâm lý học và y đức | 2 | 2 | 0 |
7 | Ngoại ngữ (có NNCN ) | 15 | 15 | 0 |
8 | Giáo dục thể chất | 2 | 1 | 1 |
9 | Giáo dục quốc phòng và YHQS | 3 | 0 | 3 |
| Cộng | 36 | 32 | 4 |
Các môn khoa học cơ bản | ||||
10 | Toán cao cấp và xác suất thống kê | 4 | 4 | 0 |
11 | Tin học | 3 | 1 | 2 |
12 | Vật lý đại cương - Lý sinh | 3 | 3 | 0 |
13 | Hoá học | 4 | 4 | 0 |
14 | Sinh học đại cương và Di truyền | 4 | 3 | 1 |
| Cộng | 18 | 15 | 3 |
| Tổng cộng | 54 | 47 | 7 |
B. Phần giáo dục chuyên nghiệp:
Stt | Tên môn học/Học phần | TS ĐVHT | Phân bố | |
LT | TH | |||
15 | Giải phẫu | 4 | 3 | 1 |
16 | Mô phôi | 2 | 1 | 1 |
17 | Sinh lý | 3 | 2 | 1 |
18 | Hoá sinh | 2 | 1 | 1 |
19 | Vi sinh | 2 | 1 | 1 |
20 | Ký sinh trùng | 2 | 1 | 1 |
21 | Giải phẫu bệnh | 2 | 1 | 1 |
22 | Sinh lý bệnh-Miễn dịch | 2 | 2 | 0 |
23 | Dược học | 2 | 2 | 0 |
24 | Điều dưỡng cơ bản - cấp cứu ban đầu | 3 | 2 | 1 |
25 | Dinh dưỡng - Vệ sinh an toàn thực phẩm | 2 | 1 | 1 |
26 | Sức khoẻ môi trường | 1 | 1 | 0 |
27 | Dịch tễ học | 2 | 2 | 0 |
28 | Tổ chức y tế - Chương trình y tế quốc gia | 2 | 2 | 0 |
29 | GDSK- Dân số - KHHGĐ- SK sinh sản | 3 | 2 | 1 |
| Cộng | 34 | 24 | 10 |
Các môn học chuyên ngành
Stt | Tên môn học/Học phần | TS ĐVHT | Phân bố | |
LT | TH | |||
30 | Vật lý tia X - Điện kỹ thuật | 4 | 3 | 1 |
31 | Kỹ thuật Xquang không dùng thuốc cản quang | 11 | 5 | 6 |
32 | Bệnh học nội khoa | 2 | 2 | 0 |
33 | Bệnh học ngoại và chấn thương | 3 | 3 | 0 |
34 | Bệnh học chuyên khoa | 2 | 2 | 0 |
35 | Kỹ thuật phòng tối | 2 | 1 | 1 |
36 | Kỹ thuật Xquang có dùng thuốc cản quang | 4 | 2 | 2 |
37 | Giải phẫu Xquang | 4 | 4 | 0 |
38 | Y học hạt nhân và xạ trị | 2 | 1 | 1 |
39 | Kỹ thuật chụp cắt lớp điện toán và cộng hưởng từ hạt nhân | 2 | 1 | 1 |
40 | Bảo trì máy | 2 | 1 | 1 |
41 | Kỹ thuật siêu âm | 3 | 1 | 2 |
42 | Chẩn đoán hình ảnh Xquang | 4 | 2 | 2 |
43 | Quản lý khoa Xquang và chẩn đoán hình ảnh | 1 | 1 | 0 |
44 | Thực tập lâm sàng I | 4 | 0 | 4 |
45 | Thực tập lâm sàng II | 6 | 0 | 6 |
46 | Thực tập lâm sàng III | 8 | 0 | 8 |
47 | Thực tập tốt nghiệp và thực tế cộng đồng | 10 | 0 | 10 |
| Cộng: | 74 | 29 | 43 |
| Tổng cộng | 108 | 53 | 55 |
Cơ sở thực hành chủ yếu
1. Các phòng thực tập tại bộ môn Chẩn đoán hình ảnh và các bộ môn khác của trường.
2. Thực hành lâm sàng và thực tập tốt nghiệp tại khoa Chẩn đoán hình ảnh y học thuộc các bệnh viện Trung ương, tỉnh, thành phố, Trung tâm y tế Quận /huyện.
3. Thực tế cộng đồng: Tại các huyện, xã, phường
1. Thời gian ôn và thi:Từ 8 đến 10 tuần tương đương 10 ĐVHT
2. Thời gian thi:Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
3. Hình thức thi: Thi tốt nghiệp gồm 2 phần: Lý thuyết và thực hành mỗi phần được tính điểm độc lập.
3.2.1. Thi lý thuyết:
- Nội dung: Bao gồm 6 môn môn chuyên ngành:
- Vật lý tia X,
- Kỹ thuật Xquang thông thường không dùng thuốc cản quang,
- Kỹ thuật phòng tối,
- Kỹ thuật X-quang có dùng thuốc cản quang,
- Giải phẫu Xquang
- Chẩn đoán hình ảnh Xquang.
- Hình thức:
Thi viết câu hỏi truyền thống có cải tiến hoặc viết câu hỏi trắc nghiệm hoặc phối hợp cả hai hình thức.
3.2.2 Thi thực hành:
- Nội dung: Gồm các kỹ năng của các môn chuyên ngành:
- Kỹ thuật X-quang thông thường không dùng thuốc cản quang.
- Kỹ thuật phòng tối.
- Kỹ thuật X-quang có dùng thuốc cản quang
- Giải phẫu Xquang
- Chẩn đoán hình ảnh Xquang.
- Hình thức: Mỗi sinh viên phải thao tác thực hành một số kỹ thuật (có kết quả sản phẩm) của các môn chuyên ngành theo hình thức bốc thăm ngẫu nhiên.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. chương trình
Chương trình khung đào tạo Cao đẳng Kỹ thuật hình ảnh được Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Y tế thống nhất ban hành thực hiện ở Trường Cao đẳng kỹ thuật y tế, Khoa Y học thuộc trường Đại học để đào tạo trình độ Cao đẳng Kỹ thuật hình ảnh.
Chương trình gồm 180 đơn vị học trình, trong đó có 162 đơn vị học trình bắt buộc, 8 đơn vị học trình tự chọn (đặc thù),10 đơn vị học trình thi tốt nghiệp. Việc triển khai thực hiện chương trình chi tiết và giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện. Phần nội dung chương trình bắt buộc, các trường phải tổ chức giảng dạy đủ khối lượng kiến thức, kỹ năng đã quy định cho từng môn. Phần nội dung chương trình tự chọn, căn cứ vào đặc điểm riêng của mỗi Trường/ Khoa để xây dựng cho phù hợp.
Trên cơ sở các đơn vị học trình bắt buộc, học trình tự chọn trong chương trình khung đã được duyệt, từng Trường biên soạn chương trình chi tiết từng môn học/ học phần và trình Hội đồng chương trình đào tạo Kỹ thuật y học quốc gia thẩm định, Hiệu trưởng các trường ban hành để thực hiện.
2. Kế hoạch sắp xếp nội dung và quỹ thời gian:
Các Trường Đại học Y, Cao đẳng kỹ thuật y tế, khoa Y thuộc trường đại học được giao nhiệm vụ và chỉ tiêu đào tạo, chủ động bố trí, điều chỉnh các môn học/ học phần của các học kỳ nhưng phải đảm bảo tính logic hệ thống giữa các môn khoa học cơ bản, y học cơ sở và các môn chuyên ngành
Các trường triển khai thực hiện chương trình có thể áp dụng phương pháp mới như lồng ghép cấu trúc chương trình theo khối thời gian nhưng cần chuẩn bị kỹ và báo cáo Bộ Y tế, Bộ Giáo dục & Đào tạo phê duyệt trước khi thực hiện.
3. Thực tập:
3.1. Thực tập tại phòng thí nghiệm, phòng thực hành tiền lâm sàng:
Tổ chức thực tập tại phòng thí nghiệm, phòng thực hành tiền lâm sàng� theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế. Đào tạo trình độ Cao đẳng Kỹ thuật hình ảnh có yêu cầu thực hành cao, vì vậy để đảm bảo chất lượng đào tạo, có thể quy định điểm kết thúc mỗi môn học/ học phần là điểm độc lập hoặc điểm tổng hợp của điểm lý thuyết và điểm thực hành (từng phần đều phải đạt).
3.2. Thực hành tại bệnh viện:
Nên bố trí thực hành bệnh viện bắt đầu từ học kỳ IV, thực tập tốt nghiệp nên bố trí vào học kỳ VI.
- Trường phải xây dựng mục tiêu, nội dung thực tập và chỉ tiêu tay nghề cho từng khoa, công bố cho sinh viên, giảng viên thực hiện.
- Kết thúc mỗi học phần thực tập phải tổ chức đánh giá sinh viên, kết quả đánh giá được đưa vào tính điểm trung bình chung học tập.
3.3. Thực tập tại cộng đồng:
Có thể tổ chức cho sinh viên thực tập cộng đồng vào học kỳ VI tại huyện, xã, phường, thời gian 1 tuần để thực hiện chẩn đoán cộng đồng và giáo dục sức khoẻ.
4. Phương pháp dạy/ học:
- Coi trọng việc tự học của sinh viên.
- Tăng cường các phương tiện nghe, nhìn, phương pháp dạy/ học tích cực.
- Đảm bảo đủ giáo trình, tài liệu tham khảo cho sinh viên, khuyến khích và tạo điều kiện cho sinh viên tự học.
- Đảm bảo đủ phương tiện, điều kiện cho sinh viên thực tập
- Tổ chức tốt việc dạy thực hành tại trường, tại bệnh viện, cộng đồng.
- Phối hợp chặt chẽ với cơ sở thực hành để nâng cao hiệu quả dạy/học.
5. Kiểm tra, thi:
5.1. Kiểm tra sau mỗi đơn vị học trình� (lượng giá quá trình đào tạo).
5.2. Thi sau mỗi học phần để tích luỹ chứng chỉ (lượng giá kết thúc):
- Đối với các môn khoa học cơ bản và y học cơ sở, sau mỗi môn học/ học phần sinh viên phải có một kết quả thi (một chứng chỉ).
- Đối với các môn học chuyên ngành Kỹ thuật hình ảnh, sau mỗi môn học/ học phần sinh viên phải có 2 điểm kết quả thi (chứng chỉ lý thuyết và chứng chỉ thực hành).
5.3. Cách tính điểm:
Theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
K/T BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
GS.TS Trần Văn Nhung
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN ĐIỀU DƯỠNG (Ban hành theo Quyết định số:12/2001/QĐ-BGD&ĐT
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO DƯỢC SỸ
(Ban hành theo quyết định số 12/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 4 năm 2001)
Chương trình khung đào tạo Dược sỹ được xây dựng theo các quyết định của Bộ giáo dục & Đào tạo, Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ và Quyết định số 5995/QĐ-BGD/ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 về việc thành lập Hội đồng Ngành Dược học.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NGÀNH DƯỢC HỌC
| CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÓM NGÀNH
|
ĐẠI DIỆN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
- Lời giới thiệu.
- Giới thiệu ngành nghề đào tạo.
- Mô tả nhiệm vụ.
- Mục tiêu tổng quát.
- Quỹ thời gian của khoá học.
- Chương trình tổng quát đào tạo Dược sỹ.
- Mô tả thi tốt nghiệp.
- Cơ sở thực hành chủ yếu.
- Hướng dẫn thực hiện chương trình.
- Tài liệu tham khảo chính.
Chương trình đào tạo Dược sỹ đại học hệ chính quy tập trung được xây dựng trên cơ sở pháp lý của các văn bản sau đây:
- Luật Giáo dục được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X thông qua ngày 2/12/1998.
- Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
- Quyết định số 2677/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy định về cấu trúc và khối lượng tối thiểu cho các cấp đào tạo trong bậc Đại học.
- Quyết định số 2678/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy định về khối lượng kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu của chương trình Đại học.
- Công văn số 2162/ĐH ngày 15/3/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo hướng dẫn xây dựng lại chương trình khung và tổ chức biên soạn giaó trình đại học và Cao đẳng.
- Công văn số 5413/ĐH ngày 12/6/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo gửi Bộ Y tế về việc xây dựng chương trình khung các ngành khoa học sức khoẻ.
- Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
- Quyết định số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập các Hội đồng chương trình đào tạo đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ.
- Công văn số 9898/K2ĐT ngày 30/12/1999 của Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo Bộ Y tế gửi Hiệu trưởng các Trường Đại học, Cao đẳng Y tế, Chủ tịch các Hội đồng chương trình đào tạo Đại học thuộc nhóm ngành khoa học sức khoẻ về việc hướng dẫn xây dựng chương trình khung nhóm ngành khoa học sức khoẻ.
- Kết quả chương trình khung của Hội đồng đào tạo ngành ngành Dược được Chủ tịch hội đồng ngành ký ngày 7/6/2000 và ý kiến đóng góp của các cơ sở đào tạo.
Trong quá trình hoạt động biên soạn của Hội đồng chương trình đào tạo Dược sỹ và Hội đồng chương trình đào tạo Cao đẳng, Đại học nhóm ngành Khoa học sức khoẻ, đã tham khảo nhiều chương trình đào tạo Dược sỹ của nhiều Trường Đại học trong nước và nước ngoài, các khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới và Hội giáo dục Y học quốc tế và khu vực về việc chuẩn bị nhân lực y học cho thế kỷ XXI. Hội đồng cũng đã tham khảo ý kiến của các giáo sư, các giảng viên có kinh nghiệm, các cán bộ quản lý của nhiều Trường Đại học, Viện nghiên cứu trong nước. Các Hội đồng đã làm việc thận trọng, khẩn trương để hoàn thành chương trình này.
GIỚI THIỆU NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO:
- Bậc học : Đại học
- Nhóm ngành nghề đào tạo : Khoa học sức khoẻ
- Ngành Đào tạo : Dược
- Chức danh khi tốt nghiệp : Dược sĩ
- Mã số đào tạo
- Thời gian đào tạo : 5 năm
Hình thức đào tạo : Chính quy tập trung
- Đối tượng tuyển sinh : Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bổ túc.
- Cơ sở đào tạo Trường Đại học Dược, Khoa dược của các trường Đại học
- Nơi làm việc sau tốt nghiệp : Các cơ sở dược nhà nước và tư nhân có nhu cầu
- Bậc sau đại học có thể tiếp tục học : - Thạc sỹ.
: - Tiến sỹ.
: - Chuyên khoa I
: - Chuyên khoa II
1. Hướng dẫn sử dụng thuốc:
1.1. Hướng dẫn sử dụng thuốc thông thường chữa một số bệnh thường gặp trong cộng đồng.
1.2. Tư vấn cho thầy thuốc chỉ định thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả.
1.3. Thông tin thuốc cho cán bộ y tế, bệnh nhân và tham gia giáo dục cộng đồng về thuốc.
2. Bào chế, sản xuất thuốc:
2.1. Bào chế, sản xuất các dạng thuốc thông thường và một số dạng thuốc mới.
2.2. Chế biến một số vị thuốc cổ truyền thông thường.
3. Quản lý và cung ứng thuốc:
3.1. Tham gia vào việc đảm bảo chất lượng thuốc, cung ứng thuốc, một số dụng cụ y tế và mỹ phẩm.
3.2. Thực hiện các văn bản pháp qui về dược.
3.3. Tham gia lập, điều hành, triển khai kế hoạch về dược trong các cơ sở y tế, cộng đồng và các hoạt động chuyên môn về dược trong các chương trình y tế quốc gia.
4. Tự học và giúp đỡ đồng nghiệp:
4.1. Cập nhật các kiến thức về Y Dược học và về các lĩnh vực có liên quan, tham gia nghiên cứu khoa học và tham khảo được một số tài liệu chuyên môn bằng tiếng nước ngoài.
4.2. Phối hợp với đồng nghiệp tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ chuyên môn được giao và hướng dẫn, giúp đỡ cán bộ trung học và sơ học về chuyên môn dược.
Đào tạo Dược sĩ có đạo đức tốt, có kiến thức khoa học cơ bản và y-dược học cơ sở vững, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn cơ bản để cộng tác với Bác sỹ y khoa hướng dẫn người bệnh hoặc nhân dân sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả; sản xuất, quản lý và cung ứng thuốc tốt; có khả năng tự học vươn lên góp phần đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
1. Số năm học : 5 năm
2. Tổng số tuần học (gộp các hình thức học tập) và thi : Tối đa 200 tuần
3. Tổng số tuần thi (kể cả ôn tập) : Theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
4. Tổng số khối lượng kiến thức học tập : 270 đơn vị học trình
( Tính theo đơn vị học trình )
Cụ thể:
STT | Khối lượng học tập | Đơn vị trình * | ||||
|
| TS | LT | TH | Tỷ lệ % |
|
1. | Giáo dục đại cương ( gồm các môn chung và các môn khoa học cơ bản ) | 103 | 79 | 21 | 38,1 |
|
2. | Giáo dục chuyên nghiệp ( gồm các môn cơ sở và các môn chuyên môn ): |
|
|
|
|
|
| + Phần bắt buộc | 132 | 85 | 47 | 48,9 |
|
| + Phần tự chọn | 20 | ** | ** | 7,4 |
|
| + Thi tốt nghiệp | 15 |
|
| 5,6 |
|
Cộng | 270 |
|
| 100 |
|
*: 01 đơn vị học trình: Tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập tại các phòng thí nghiệm, 45 tiết thực tập tại bệnh viện, cộng đồng, thể dục và quân sự.
* * : Phần tự chọn ( đặc thù) lý thuyết, thực hành các trường đề xuất và xây dựng.
CHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT ĐÀO TẠO
A- Các môn học chung:
STT | Mã số | Môn học/học phần | TS ĐVHT | Phân bố ĐVHT | |
LT | TH | ||||
1. |
| Lịch sử triết học | 2 | 2 | 0 |
2. |
| Triết học Mác-Lênin | 4 | 4 | 0 |
3. |
| Kinh tế chính trị Mác Lê nin | 4 | 4 | 0 |
4. |
| Tâm lý và đạo đức y-dược học | 2 | 2 | 0 |
5. |
| Lịch sử Đảng CSVN | 4 | 4 | 0 |
6. |
| Ngoại ngữ ( có NNCN) | 18 | 18 | 0 |
7. |
| Giáo dục thể chất | 3 | 1 | 2 |
8. |
| Giáo dục quốc phòng & y học quân sự | 6 | 1 | 5 |
9. |
| Chủ nghĩa xã hội khoa học | 4 | 4 | 0 |
10. |
| Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3 | 3 | 0 |
Cộng | 50 | 43 | 7 |
B. Các môn khoa học cơ bản
STT | Mã số | Môn học/học phần | TS ĐVHT | Phân bố ĐVHT | |
LT | TH | ||||
1. |
| Toán cao cấp | 4 | 4 | 0 |
2. |
| Toán xác suất thống kê | 3 | 3 | 0 |
3. |
| Tin học | 5 | 3 | 2 |
4. |
| Vật lý đại cương | 8 | 6 | 2 |
5. |
| Hoá đại cương vô cơ | 9 | 6 | 3 |
6. |
| Hoá hữu cơ | 9 | 6 | 3 |
7. |
| Hoá phân tích | 10 | 5 | 5 |
8. |
| Sinh học | 5 | 3 | 2 |
|
| Cộng | 53 | 36 | 17 |
|
| Tổng Cộng | 103 | 73 | 24 |
C- Các môn học cơ sở:
STT | Mã số | Môn học/học phần | TS ĐVHT | Phân bố ĐVHT | |
LT | TH | ||||
1. |
| Giải phẫu sinh lý | 8 | 6 | 2 |
2. |
| Hoá sinh | 8 | 6 | 2 |
3. |
| Vi sinh | 4 | 3 | 1 |
4. |
| Ký sinh trùng | 3 | 2 | 1 |
5. |
| Sinh lý bệnh và Miễn dịch | 4 | 4 | 0 |
6. |
| Dược lý | 9 | 7 | 2 |
7. |
| Bệnh học cơ sở | 6 | 4 | 2 |
8. |
| Môi trường | 2 | 2 | 0 |
9. |
| Độc chất | 3 | 2 | 1 |
10. |
| Dược dịch tễ học | 3 | 2 | 1 |
11. |
| Thực vật dược | 6 | 3 | 3 |
12. |
| Hoá lý dược | 5 | 3 | 2 |
13. |
| Thực tế 1 | 3 | 0 | 3 |
|
| Cộng | 64 | 44 | 20 |
D- Các môn học chuyên môn:
STT | Mã số | Môn học/học phần | TS ĐVHT | Phân bố ĐVHT | |
LT | TH | ||||
1. |
| Y Dược học cổ truyền | 6 | 4 | 2 |
2. |
| Dược liệu | 9 | 5 | 4 |
3. |
| Hoá dược | 8 | 6 | 2 |
4. |
| Bào chế và sinh dược học | 10 | 7 | 3 |
5. |
| Pháp chế dược | 3 | 2 | 1 |
6. |
| Kinh tế dược | 4 | 3 | 1 |
7. |
| Dược lâm sàng | 7 | 4 | 3 |
8. |
| Kiểm nghiệm dược phẩm | 5 | 2 | 3 |
9. |
| Công nghệ sản xuất dược phẩm | 10 | 5 | 5 |
10. |
| Dược xã hội học, DS, SKSS BVSKBMTE, các CTYTQG | 3 | 3 | 3 |
11. |
| Thực tế 2 | 3 | 0 | 3 |
|
| Cộng | 68 | 41 | 27 |
|
| Tổng Cộng | 132 | 85 | 47 |
1. Thời gian ôn thi và làm khoá luận : Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
2. Thời gian thi : Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo
3. Hình thức thi : Thi tốt nghiệp có thể là khoá luận tốt nghiệp, thi cuối khoá hoặc kết hợp cả hai hình thức:
3.1. Làm khoá luận tốt nghiệp: Sinh viên có điểm trung bình chung học tập trong 4 năm đạt loại khá trở lên thì được Hội đồng thi tốt nghiệp nhà trường xem xét cho thực hiện khoá luận tốt nghiệp theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
3.2 Thi cuối khoá : Gồm hai phần Lý thuyết và Thực hành, điểm thi của từng phần độc lập với nhau:
* Lý thuyết: : Thi viết câu hỏi truyền thống có cải tiến hoặc trắc nghiệm. Nội dung tổng hợp kiến thức các môn học chuyên môn.
* Thực hành: : Có thể thi thực hành nhiều trạm ( OSPE ), chú ý đánh giá các kỹ năng thực hành bằng kết quả sản phẩm cụ thể, kỹ năng giao tiếp, phân tích và giải quyết vấn đề.
4. Các Trường đại học Dược /Khoa Dược tham gia đào tạo Dược sỹ xác định nội dung, hình thức và lập kế hoạch thi tốt nghiệp theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế, báo cáo hai Bộ phê duyệt trước khi tổ chức thi.
1 Các phòng thực hành Trường Đại học Dược, Khoa Dược trường đại học, Khoa Dược bệnh viện và một số khoa phòng lâm sàng của các bệnh viện Trung ương được Bộ Y tế quy định.
2. Viện kiểm nghiệm, Công ty dược Trung ương, Xí nghiệp dược Trung ương, các hiệu thuốc được Bộ Y tế quy định.
3. Sở y tế, Công ty dược các tỉnh, Bệnh viện tỉnh, Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm và mỹ phẩm, Trung tâm y tế huyện, Tram y tế xã.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình:
Chương trình khung đào tạo Dược sỹ được Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế thống nhất ban hành và thực hiện ở tất cả các Trường Đại học Dược/Khoa Dược để đào tạo Dược sỹ trình độ đại học. Chương trình gồm 270 đơn vị học trình, trong đố có 235 đơn vị học trình bắt buộc và 20 đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) và 15 đơn vị học trình thi tốt nghiệp. Việc triển khai chi tiết chương trình và giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện. Phần nội dung chương trình bắt buộc, các Trường phải tổ chức giảng dạy đủ khối lượng kiến thức đã quy định. Phần nội dung chương trình tự chọn (đặc thù), tuỳ theo đặc điểm riêng của mỗi Trường/Khoa mà xây dựng phần đặc thù của Trường/Khoa mình.
Trên cơ sở các đơn vị học trình bắt buộc và đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) đã được phê duyệt, từng Trường/Khoa biên soạn chương trình chi tiết từng môn học và trình Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành để thực hiện.
2. Kế hoạch sắp xếp nội dung và quỹ thời gian:
- Các Trường/Khoa chủ động bố trí và điều chỉnh các học phần của các học kỳ nhưng phải đảm bảo tính logic và tính hệ thống của chương trình đào tạo theo trình tự để sinh viên học các môn khoa học cơ bản, Y- Dược học cơ sở, trước khi học các môn chuyên ngành.
- Các Trường/Khoa sắp xếp chương trình và triển khai thực hiện, có thể áp dụng phương pháp mới như lồng ghép, cấu trúc chương trình theo theo khối thời gian (Bloc)... nhưng cần thận trọng, nghiên cứu, chuẩn bị kỹ và báo cáo Bộ Y tế và Bộ Giáo dục & Đào tạo phê duyệt trước khi thực hiện.
3. Thực tập, thực hành lâm sàng, thực tế tại cộng đồng:
3.1 Thực tập:
Tổ chức thực hiện thực tập tại phòng thí nghiệm theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế. Tuy nhiên do yêu cầu nghề nghiệp và để đảm bảo chất lượng đào tạo, Nhà trường có thể quy định điểm kết thúc mỗi học phần là điểm độc lập hoặc tổng hợp của điểm lý thuyết và điểm thực tập.
3.2 Thực tế tại cộng đồng
Trong khoá học sẽ có đi thực tế tại cộng đồng, có thể sắp xếp thành một hoặc hai đợt tại các cơ sở thực hành dược ở Trung ương, Thành phố, Tỉnh, sau khi đã học xong các môn học/học phần Y-Dược học cơ sở, Môi trường học, Giáo dục sức khoẻ và một số chuyên ngành Dược.
4. Phương pháp Dạy/Học:
- Coi trọng tự học của sinh viên.
- Tăng cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/học tích cực.
- Khi đã có tương đối đủ sách giáo khoa khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý thuyết trong chương trình để sinh viên có thời gian tự học.
- Tăng cường hiệu quả các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm, thực hành lâm sàng tại bệnh viện và thực tế tại cộng đồng bằng cách phân công giảng viên theo dõi giám sát kết hợp với giảng viên kiêm chức tại cơ sở, tổ chức kiểm tra khi kết thúc mỗi đơn vị học trình.
5. Kiểm tra, Thi:
5.1 Kiểm tra sau mỗi đơn vị học trình ( lượng giá quá trình đào tạo )
5.2 Thi sau mỗi học phần để tích luỹ chứng chỉ ( lượng giá kết thúc ):
- Đối với các môn Khoa học cơ bản, Y - Dược học cơ sở sau mỗi học phần sinh viên phải có một điểm thi (một chứng chỉ).
- Đối với các môn học chuyên ngành Dược, sau mỗi học phần sinh viên có thể phải có hai điểm thi ( chứng chỉ lý thuyết và thực hành ).
5.3 Cách tính điểm:
Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
K/T BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
VŨ NGỌC HẢI
1. Bộ chương trình giáo dục đại học đại cương của Bộ GD-ĐT dùng cho các Trường Đại học, các Trường Cao đẳng sư phạm năm 1995.
2. Dự thảo định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 của Bộ GD-ĐT năm 1996.
3. Chương trình đào tạo bác sỹ đa khoa của Bộ Y tế năm 1997.
4. Chương trình đào tạo Dược sỹ Đại học, Bộ Y tế năm 1997
5. Định hướng chiến lược phát triển ngành Y tế đến năm 2020 của Bộ Y tế năm 1998.
6. Chương trình đào tạo Dược sỹ của trường Đại Học NEW SOUTH WALES (ÚC)&NBSP; năm 1995-1996.
7. Chương trình đào tạo Dược sỹ của trường Đại Học SYDNEY (ÚC) năm 1995-1996
8. Chương trình đào tạo Dược sỹ tại Thái lan.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN KỸ THUẬT Y HỌC
CHUYÊN NGÀNH VẬT LÝ TRỊ LIỆU
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO DƯỢC SỸ
Hệ 4 năm (chuyên tu)
(Ban hành theo quyết định số 12/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 26 tháng 4 năm 2001)
Chương trình khung đào tạo Dược sỹ hệ 4 năm (chuyên tu) được xây dựng theo các quyết định của Bộ giáo dục & Đào tạo, Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ và Quyết định số 5995/QĐ-BGD/ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 về việc thành lập Hội đồng Ngành Dược học.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NGÀNH DƯỢC HỌC
PGS.TS. TỪ MINH KOÓNG | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÓM NGÀNH
|
ĐẠI DIỆN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
- Lời giới thiệu.
- Giới thiệu ngành nghề đào tạo.
- Mô tả nhiệm vụ.
- Mục tiêu tổng quát.
- Quỹ thời gian của khoá học.
- Chương trình tổng quát đào tạo Dược sỹ hệ 4 năm (chuyên tu)
- Mô tả thi tốt nghiệp.
- Cơ sở thực hành chủ yếu.
- Hướng dẫn thực hiện chương trình.
- Tài liệu tham khảo chính.
Chương trình đào tạo Dược sỹ hệ chuyên tu tập trung được xây dựng trên cơ sở pháp lý của các văn bản sau đây:
- Luật Giáo dục được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X thông qua ngày 2/12/1998.
- Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một điều của Luật Giáo dục.
- Quyết định số 2677/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy định về cấu trúc và khối lượng tối thiểu cho các cấp đào tạo trong bậc Đại học.
- Quyết định số 2678/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy định về khối lượng kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu của chương trình Đại học.
- Công văn số 2162/ĐH ngày 15/3/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo hướng dẫn xây dựng lại chương trình khung và tổ chức biên soạn giaó trình đại học và Cao đẳng.
- Công văn số 5413/ĐH ngày 12/6/1999 Của Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi Bộ Y tế về việc xây dựng chương trình khung các ngành khoa học sức khoẻ.
- Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
- Quyết định số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập các Hội đồng chương trình đào tạo đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ.
- Công văn số 9898/K2ĐT ngày 30/12/1999 của Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo Bộ Y tế gửi Hiệu trưởng các Trường Đại học, Cao đẳng Y tế, Chủ tịch các Hội đồng chương trình đào tạo Đại học thuộc nhóm ngành khoa học sức khoẻ về việc hướng dẫn xây dựng chương trình khung nhóm ngành khoa học sức khoẻ.
- Kết quả chương trình khung của Hội đồng đào tạo ngành ngành Dược được Chủ tịch hội đồng ngành ký ngày 7/6/2000 và ý kiến đóng góp của các cơ sở đào tạo.
Trong quá trình hoạt động biên soạn của Hội đồng chương trình đào tạo Dược sỹ và Hội đồng chương trình đào tạo Cao đẳng, Đại học nhóm ngành Khoa học sức khoẻ, đã tham khảo nhiều chương trình đào tạo Dược sỹ của nhiều Trường Đại học trong nước và nước ngoài, các khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới và Hội giáo dục Y học quốc tế và khu vực về việc chuẩn bị nhân lực y học cho thế kỷ XXI. Hội đồng cũng đã tham khảo ý kiến của các giáo sư, các giảng viên có kinh nghiệm, các cán bộ quản lý của nhiều Trường Đại học, Viện nghiên cứu trong nước. Các Hội đồng đã làm việc thận trọng, khẩn trương để hoàn thành chương trình này.
GIỚI THIỆU NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO:
Bậc học : Đại học
Nhóm ngành nghề đào tạo : Khoa học sức khoẻ
Ngành Đào tạo : Dược
Chức danh khi tốt nghiệp : Dược sĩ
Mã số đào tạo
Thời gian đào tạo : 4 năm
Hình thức đào tạo : Tập trung
Đối tượng tuyển sinh : Có bằng tốt nghiệp Dược sỹ trung học và bằng tốt nghiệp phổ thông trung học hoặc bổ túc.
Cơ sở đào tạo : Trường Đại học Dược, Khoa dược của các trường Đại học
Nơi làm việc sau tốt nghiệp : Các cơ sở dược nhà nước và tư nhân có nhu cầu
Bậc sau đại học có thể tiếp tục học : - Thạc sỹ.
: - Tiến sỹ.
: - Chuyên khoa I
: - Chuyên khoa II
1. Hướng dẫn sử dụng thuốc:
- Hướng dẫn sử dụng thuốc thông thường chữa một số bệnh thường gặp trong cộng đồng.
- Tư vấn cho thầy thuốc chỉ định thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả.
- Thông tin thuốc cho cán bộ y tế, bệnh nhân và tham gia giáo dục cộng đồng về thuốc.
2. Bào chế, sản xuất thuốc:
- Bào chế, sản xuất các dạng thuốc thông thường và một số dạng thuốc mới.
- Chế biến một số vị thuốc cổ truyền thông thường.
3. Quản lý và cung ứng thuốc:
- Tham gia vào việc đảm bảo chất lượng thuốc, cung ứng thuốc, một số dụng cụ y tế và mỹ phẩm.
- Thực hiện các văn bản pháp qui về dược.
- Tham gia lập, điều hành, triển khai kế hoạch về dược trong các cơ sở y tế, cộng đồng và các hoạt động chuyên môn về dược trong các chương trình y tế quốc gia.
4. Tự học và giúp đỡ đồng nghiệp:
- Cập nhật các kiến thức về Y Dược học và về các lĩnh vực có liên quan, tham gia nghiên cứu khoa học và tham khảo được một số tài liệu chuyên môn bằng tiếng nước ngoài.
- Phối hợp với đồng nghiệp tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ chuyên môn được giao và hướng dẫn, giúp đỡ cán bộ trung học và sơ học về chuyên môn dược.
Đào tạo Dược sĩ hệ bốn năm (chuyên tu) có đạo đức; có kiến thức khoa học cơ bản và y - dược học cơ sở vững; có kiến thức và kỹ năng chuyên môn cơ bản để cộng tác với Bác sỹ y khoa hướng dẫn người bệnh hoặc nhân dân sử dụng thuốc hợp lý, an toàn, hiệu quả; sản xuất, quản lý và cung ứng thuốc tốt; có khả năng tự học vươn lên góp phần đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
Số năm học | : 4 năm |
Tổng số tuần học (gộp các hình thức học tập) và thi | : Tối đa 160 tuần |
Tổng số tuần thi (kể cả ôn tập) | : Theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Tổng số khối lượng kiến thức học tập | : 210 đơn vị học trình |
( Tính theo đơn vị học trình ) |
Cụ thể:
STT | Khối lượng học tập | Đơn vị trình * | |||
|
| TS | LT | TH | Tỷ lệ % |
1. | Giáo dục đại cương ( gồm các môn chung và các môn khoa học cơ bản ) | 76 | 65 | 11 | 36,2 |
2. | Giáo dục chuyên nghiệp ( gồm các môn cơ sở và các môn chuyên môn ): |
|
|
|
|
| + Phần bắt buộc | 101 | 72 | 29 | 48,1 |
| + Phần tự chọn | 23 | ** | ** | 10,9 |
| + Thi tốt nghiệp | 10 |
|
| 4,8 |
Cộng | 210 |
|
| 100 |
* : 01 đơn vị học trình: Tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập tại các phòng thí nghiệm, 45 tiết thực tập tại bệnh viện, thực tế tại cộng đồng, quân sự và thể dục.
** : Phần tự chọn (đặc thù) lý thuyết, thực hành do các Trường/Khoa đề xuất và xây dựng, thể hiện trong chương trình chi tiết.
CHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT ĐÀO TẠO DƯỢC SỸ HỆ CHUYÊN TU 4 NĂM:
A - Phần Giáo Dục Đại Cương:
Các môn học chung:
STT | Mã số | Môn học/học phần | TS ĐVHT | Phân bố ĐVHT | |
LT | TH | ||||
1. |
| Lịch sử triết học | 2 | 2 | 0 |
2. |
| Triết học Mác-Lênin | 3 | 3 | 0 |
3. |
| Kinh tế chính trị Mác Lê nin | 3 | 3 | 0 |
4. |
| Lịch sử Đảng CSVN | 3 | 3 | 0 |
5. |
| Ngoại ngữ | 15 | 15 | 0 |
6. |
| Y học quân sự | 2 | 1 | 1 |
7. |
| Chủ nghĩa xã hội khoa học | 3 | 3 | 0 |
8. |
| Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 2 | 0 |
Cộng | 50 | 43 | 7 |
Các môn khoa học cơ bản:
STT | Mã số | Môn học/học phần | TS ĐVHT | Phân bố ĐVHT | |
LT | TH | ||||
9. |
| Toán cao cấp | 4 | 4 | 0 |
10. |
| Toán xác suất thống kê | 3 | 3 | 0 |
11. |
| Tin học | 4 | 3 | 1 |
12. |
| Vật lý đại cương | 6 | 5 | 1 |
13. |
| Hoá đại cương vô cơ | 7 | 5 | 2 |
14. |
| Hoá hữu cơ | 7 | 5 | 2 |
15. |
| Hoá phân tích | 7 | 4 | 3 |
16. |
| Sinh học Đại cương | 5 | 4 | 1 |
|
| Cộng | 43 | 3 | 10 |
|
| Tổng Cộng | 76 | 65 | 11 |
B - Phần Giáo Dục Chuyên Nghiệp:
Các môn học cơ sở:
STT | Mã số | Môn học/học phần | TS ĐVHT | Phân bố ĐVHT | |
LT | TH | ||||
|
|
|
|
|
|
17. |
| Giải phẫu sinh lý | 5 | 4 | 1 |
18. |
| Hoá sinh | 7 | 6 | 1 |
19. |
| Vi sinh | 3 | 2 | 1 |
20. |
| Ký sinh trùng | 3 | 2 | 1 |
21. |
| Sinh lý bệnh và Miễn dịch | 3 | 3 | 0 |
22. |
| Dược lý | 7 | 6 | 1 |
23. |
| Bệnh học | 5 | 4 | 1 |
24. |
| Môi trường | 2 | 2 | 0 |
25. |
| Độc chất | 3 | 2 | 1 |
26. |
| Dược dịch tễ học | 2 | 2 | 0 |
27. |
| Thực vật dược | 4 | 3 | 1 |
28. |
| Hoá lý dược | 4 | 3 | 1 |
|
| Cộng | 64 | 44 | 20 |
Các môn học chuyên môn:
STT | Mã số | Môn học/học phần | TS ĐVHT | Phân bố ĐVHT | |
LT | TH | ||||
1. |
| Y Dược học cổ truyền | 5 | 4 | 1 |
2. |
| Dược liệu | 6 | 4 | 2 |
3. |
| Hoá dược | 6 | 4 | 2 |
4. |
| Bào chế và sinh dược học | 7 | 5 | 2 |
5. |
| Pháp chế dược | 2 | 2 | 0 |
6. |
| Kinh tế dược | 3 | 2 | 1 |
7. |
| Dược lâm sàng | 6 | 4 | 2 |
8. |
| Kiểm nghiệm dược phẩm | 4 | 2 | 2 |
9. |
| Công nghệ sản xuất dược phẩm | 7 | 3 | 4 |
10. |
| Dược xã hội học: DS,SKSS, SKBMTE, CTYTQG,y đức | 3 | 3 | 0 |
11. |
| Thực tế | 4 | 0 | 4 |
|
| Cộng | 53 | 33 | 20 |
|
| Tổng Cộng | 101 | 72 | 29 |
1. Thời gian ôn thi và làm khoá luận | : Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo |
2. Thời gian thi | : Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo |
3. Hình thức thi | : Thi tốt nghiệp có thể là khoá luận tốt nghiệp hay thi cuối khoá hoặc kết hợp cả hai hình thức. Tuy nhiên với đối tượng này hình thức thi tốt nghiệp cuối khoá là chủ yếu: |
3.1. Làm khoá luận tốt nghiệp | : Sinh viên có điểm trung bình chung học tập trong 3 năm học đạt loại khá trở lên thì được Hội đồng thi tốt nghiệp Nhà trường xem xét cho thực hiện khoá luận tốt nghiệp theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế. |
3.2. Thi cuối khoá | : Gồm hai phần Lý thuyết và Thực hành, điểm thi của từng phần độc lập với nhau: |
* Lý thuyết: | Thi viết câu hỏi truyền thống có cải tiến hoặc trắc nghiệm, Nội dung tổng hợp kiến thức các môn học chuyên môn. |
* Thực hành: | Có thể thi thực hành nhiều trạm ( OSPE ), chú ý đánh giá kỹ năng thực hành bằng kết quả có sản phẩm cụ thể, kỹ năng giao tiếp, phân tích và giải quyết vấn đề. |
4. Các Trường đại học Dược/ Khoa Dược tham gia đào tạo Dược sỹ xác định nội dung, hình thức và lập kế hoạch thi tốt nghiệp theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế, báo cáo hai Bộ phê duyệt trước khi tổ chức thi. |
Các phòng thực hành Trường Đại học Dược, Khoa Dược Trường Đại học, khoa Dược bệnh viện và một số khoa lâm sàng của các bệnh viện Trung ương được Bộ Y tế quy định.
Viện kiểm nghiệm, Công ty dược Trung ương, Xí nghiệp dược Trung ương, các hiệu thuốc được Bộ Y tế quy định.
Sở y tế, Công ty dược các tỉnh, Bệnh viện tỉnh, Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm và mỹ phẩm, Trung tâm y tế huyện, Tram y tế xã.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
1. Chương trình:
Chương trình đào tạo Dược sỹ đại học hệ 4 năm (chuyên tu) được Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế thống nhất ban hành thực hiện ở tất cả các Trường/Khoa Dược để đào tạo Dược sỹ đại học hệ bốn năm. Chương trình gồm 210 đơn vị học trình (không tính phần khối lượng kiến thức đã học ở chương trình đào tạo Dược sỹ trung học), trong đó có 177 đơn vị học trình bắt buộc 23 đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) và 10 đơn vị học trình thi tốt nghiệp . Việc triển khai chi tiết thực hiện chương trình và giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện. Phần nội dung chương trình bắt buộc, các Trường/Khoa phải tổ chức giảng dạy đủ khối lượng kiến thức đã quy định. Phần nội dung chương trình tự chọn (đặc thù), tuỳ theo đặc điểm riêng của mỗi Trường/Khoa mà xây dựng phần đặc thù của Trường/Khoa mình.
Trên cơ sở các đơn vị học trình bắt buộc và đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) đã được phê duyệt, từng Trường/Khoa biên soạn chương trình chi tiết từng Môn học/Học phần và trình Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành để thực hiện.
2. Kế hoạch sắp xếp nội dung và quỹ thời gian:
Các Trường chủ động bố trí và điều chỉnh các Môn học/Học phần của các học kỳ nhưng phải đảm bảo tính logic và tính hệ thống của chương trình đào tạo theo trình tự để sinh viên học các môn khoa học cơ bản, Y-Dược học cơ sở sau đó học các môn học chuyên ngành.
Các Trường/Khoa sắp xếp chương trình và triển khai thực hiện, có thể áp dụng phương pháp mới như lồng ghép, cấu trúc chương trình theo khối thời gian (Bloc)... nhưng cần nghiên cứu thận trọng, chuẩn bị kỹ báo cáo Bộ Y tế và Bộ Giáo dục & Đào tạo phê duyệt trước khi thực hiện.
3. Thực tập, thực hành lâm sàng, thực tế tại cộng đồng:
3.1 Thực tập:
Tổ chức thực tập tại các phòng thí nghiệm theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế. Tuy nhiên do yêu cầu nghề nghiệp đảm bảo chất lượng đào tạo, Nhà trường có thể quy định điểm kết thúc Môn học/Học phần là điểm độc lập hoặc tổng hợp của điểm lý thuyết và điểm thực tập.
3.2. Thực tế tại cộng đồng
Trong khoá học sẽ có đi thực tế tại cộng đồng, có thể sắp xếp thành một hoặc hai đợt tại các cơ sở thực hành dược ở Trung ương, Thành phố, Tỉnh sau khi sinh viên học xong các môn Y-Dược học cơ sở, Môi trường học, Dinh dưỡng-Vệ sinh-An toàn thực phẩm, Giáo dục và nâng cao sức khoẻ và một số môn chuyên ngành Dược.
4. Phương pháp Dạy/Học:
Coi trọng tự học của sinh viên.
Tăng cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/học tích cực.
Khi đã có tương đối đủ sách giáo khoa khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý thuyết trong chương trình để sinh viên có thời gian tự học.
Tăng cường hiệu quả các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm, thực hành lâm sàng tại bệnh viện và thực tế tại cộng đồng bằng cách phân công giảng viên theo dõi giám sát kết hợp với giảng viên kiêm chức tại cơ sở, tổ chức kiểm tra khi kết thúc mỗi đơn vị học trình.
5. Kiểm tra, Thi:
5.1. Kiểm tra sau mỗi đơn vị học trình ( lượng giá quá trình đào tạo )
5.2. Thi sau mỗi học phần để tích luỹ chứng chỉ ( lượng giá kết thúc ):
Đối với các môn Khoa học cơ bản, Y - Dược học cơ sở sau mỗi học phần sinh viên phải có một điểm thi (một chứng chỉ).
Đối với các môn học chuyên ngành Dược, sau mỗi học phần sinh viên có thể phải có hai điểm thi ( chứng chỉ lý thuyết và thực hành ).
Cách tính điểm: Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
K/T BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
VŨ NGỌC HẢI
- Bộ chương trình giáo dục đại học đại cương của Bộ GD-ĐT dùng cho các Trường Đại học, các Trường Cao đẳng sư phạm năm 1995.
- Dự thảo định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 của Bộ GD-ĐT năm 1996.
- Chương trình đào tạo Dược sỹ đại học của Bộ Y tế năm 1997.
- Chương trình đào tạo Dược sỹ chuyên tu năm 1998
- Định hướng chiến lược phát triển ngành Y tế đến năm 2020 của Bộ Y tế năm 1998.
- Chương trình đào tạo dược sỹ của trường Đại Học NEW SOUTH WALES (ÚC)&NBSP; năm 1995-1996.
- Chương trình đào tạo dược sỹ của trường Đại Học SYDNEY (ÚC) năm 1995-1996
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO BÁC SĨ RĂNG - HÀM - MẶT
(Ban hành theo quyết định số 12/2001/QĐ-BGD&ĐT Ngày 26 tháng 4 năm 2001)
Chương trình khung đào tạo Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt được xây dựng theo các quyết định của Bộ giáo dục & đào tạo, Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 về việc thành lập hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ và Quyết định số 5995/QĐ-BGD/ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 về việc thành lập Hội đồng Ngành Răng - Hàm - Mặt.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Đại diện Bộ Giáo dục & đào tạo |
Nội dung Trang
1. Lời giới thiệu 3
2. Giới thiệu ngành nghề đạo tạo 4
3. Mô tả nhiệm vụ 5
4. Mục tiêu tổng quát 8
5. Mục tiêu cụ thể 9
6. Quỹ thời gian của khoá học 11
7. Chương trình tổng quát đào tạo Bác sỹ Răng Hàm Mặt 12
8. Mô tả thi tốt nghiệp 16
9. Cơ sở thực hành chủ yếu 18
10. Hướng dẫn thực hiện chương trình 20
11. Tài liệu tham khảo chính, 22
Chương trình đào tạo Bác sỹ Răng Hàm Mặt hệ chính qui được xây dựng trên cơ sở pháp lý của các văn bản sau đây:
- Luật Giáo dục được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X thông qua ngày 2.12.1998.
- Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
- Quyết định số 2677/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3.12.1993 quy định về cấu trúc và khối lượng tối thiểu cho các cấp đào tạo trong bậc đại học.
- Quyết định số 2678/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3.12.1993 quy định về khối lượng kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu của chương trình đại học.
- Công văn số 2162/ĐH ngày 15.3.1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo hướng dẫn xây dựng lại chương trình khung và tổ chức biên soạn giáo trình đại học và cao đẳng.
- Công văn số số 5413/ĐH ngày 12.6.1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo gửi Bộ Y tế về việc xây dựng chương trình khung các ngành khoa học sức khoẻ.
- Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
- Quyết định số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc thành lập các Hội đồng chương trình đào tạo đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ.
- Công văn số 9898/K2ĐT ngày 30.12.1999 của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Đào tạo - Bộ Y tế gửi tới các Trường Đại học, Cao đẳng Y tế, các Chủ tịch các Hội đồng chương trình đào tạo đại học thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ về việc hướng dẫn xây dựng chương trình khung nhóm ngành Khoa học sức khoẻ.
- Kết quả của Hội đồng xây dựng chương trình đào tạo ngành Răng Hàm Mặt được Chủ tịch Hội đồng ngành ký ngày 27/4/2000.
Trong quá trình hoạt động biên soạn của Hội đồng chương trình đào tạo ngành Răng Hàm Mặt và Hội đồng chương trình đào tạo Cao đẳng, Đại học, nhóm ngành khoa học sức khoẻ, đã tham khảo nhiều chương trình đào tạo Bác sỹ đa khoa và bác sỹ Răng Hàm Mặt của nhiều trường Đại học trong nước và nước ngoài, các khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới và Hội giáo dục y học quốc tế và khu vực về việc chuẩn bị nhân lực y học cho thế kỷ XXI. Hội đồng cũng đã tham khảo ý kiến các giáo sư, các giảng viên có kinh nghiệm, các cán Bộ quản lý của nhiều Trường đại học, Viện nghiên cứu trong nước và các Hội đồng đã làm việc thận trọng, khẩn trương để hoàn thành chương trình này.
Giới thiệu ngành nghề đào tạo
- Bậc học: Đại học
- Nhóm ngành đào tạo: 2
- Khoa học sức khoẻ
- Ngành đào tạo: Răng Hàm Mặt
- Chức danh khi tốt nghiệp: Bác sỹ Răng Hàm Mặt
- Mã số đào tạo:
- Thời gian đào tạo: 6 năm
- Hình thức đào tạo: Chính qui tập trung
- Đối tượng tuyển sinh: Có bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc bổ túc
- Cơ sở đào tạo: Trường/Khoa Răng Hàm Mặt của các trường Đại học.
- Cơ sở làm việc sau tốt nghiệp : Các Trường/Khoa Răng Hàm Mặt của Trường Đại học, các Bệnh viện, Viện và các cơ sở y tế khác.
- Bậc sau đại học có thể tiếp tục học:
+ Bác sỹ nội trú bệnh viện
+ Bác sỹ chuyên khoa RHM
+ Bác sỹ chuyên khoa II RHM
+ Thạc sỹ
+ Tiến sỹ
1. Điều trị bảo tồn đối với các bệnh răng miệng phổ biến:
1.1. Đối với bệnh sâu răng:
1.1.1. Chẩn đoán sớm và chính xác bệnh sâu răng ở mọi giai đoạn tiến triển, cho trẻ em và người lớn.
1.1.2. Điều trị dự phòng sâu răng bằng các biện pháp toàn thân và tại chỗ, sử dụng Fluore và các thủ thuật nha khoa phòng ngừa khác.
1.1.3. Điều trị trám răng theo quan điểm bảo tồn răng bằng vật liệu thông dụng.
1.1.4. Điều trị tuỷ răng và các biến chứng bằng kỹ thuật nội nha thông dụng.
1.2. Đối với bệnh nha chu:
1.2.1. Điều trị và phòng ngừa bệnh nha chu bằng các biện pháp làm sạch răng, cạo vôi răng.
1.2.2. Chẩn đoán và điều trị bệnh nha chu viêm bằng phương pháp không phẫu thuật và phẫu thuật thông dụng.
2. Nhổ răng, phẫu thuật miệng và hàm mặt:
2.1. Chẩn đoán và chỉ định nhổ răng đúng đối với các trường hợp răng không bảo tồn được cũng như các trường hợp có chỉ định giải quyết bằng phương pháp phẫu thuật.
2.2. Gây tê bằng kỹ thuật thích hợp và nhổ răng thông thường.
2.3. Nhổ phẫu thuật răng khôn mọc lệch, răng ngầm.
2.4. Làm được phẫu thuật cắt chóp và nang lành tính, cắt bỏ các u bướu phần mềm.
2.5. Chẩn đoán và xử trí ban đầu các trường hợp cấp cứu hàm mặt.
2.6. Phối hợp với các bác sỹ ngoại khoa và các khoa khác tại bệnh viện để giải quyết được các phẫu thuật liên chuyên khoa thông thường.
3. Điều trị các trường hợp bệnh lý vùng miệng:
3.1. Khám và điều trị nội khoa được các bệnh lý vùng miệng - hàm mặt.
3.2. Chẩn đoán và xử trí được các bệnh viêm nhiễm miệng - hàm mặt.
3.3. Chẩn đoán được các bệnh lý hàm mặt (khối u, viêm nhiễm,� chấn thương, dị tật) và xác định được định hướng điều trị. Phát hiện sớm và hướng dẫn đến cơ sở điều trị thích hợp các trường hợp bướu lành tính và ác tính vùng miệng.
4. Điều trị phục hồi các trường hợp mất răng và thiếu hỏng mô vùng miệng:
Thực hiện được trên lâm sàng và một phần ở labô phục hình răng các loại phục hình răng cố định và tháo lắp.
5. Điều trị khớp cắn chỉnh hình răng mặt:
5.1. Chẩn đoán được các rối loạn chức năng ở hệ thống nhai.
5.2. Giải quyết được các vấn đề thông thường về khớp cắn bằng mài điều chỉnh và máng nhai.
5.3. Thực hiện các phương pháp điều trị chỉnh nha, can thiệp và phòng ngừa đơn giản.
6. Bảo vệ sức khoẻ răng miệng cộng đồng:
6.1. Tham gia các chương trình sức khoẻ và các công tác dự phòng tại địa phương.
6.2. Đánh giá được tình hình bệnh sâu răng và bệnh nha chu. Xác định nhu cầu điều trị trong cộng đồng qua điều tra cơ bản sức khoẻ răng miệng.
6.3. Thực hiện được công tác giáo dục nha khoa, chăm sóc sức khoẻ răng miệng ban đầu tại địa phương đặc biệt là chăm sóc sức khoẻ răng miệng cho trẻ em.
6.4. Lập được kế hoạch, thực hiện, theo dõi và đánh giá được chương trình sức khoẻ răng miệng cho cộng đồng.
7. Tổ chức và quản lý được một cơ sở điều trị nha khoa hoạt động có hiệu quả tại bệnh viện, phòng khám hay trường học.
8. Tham gia nghiên cứu khoa học và tự học chuyên môn và ngoại ngữ để nâng cao trình độ nghề nghiệp:
8.1. Tham gia các chương trình nghiên cứu khoa học và tiếp cận các vấn đề thời sự về răng hàm mặt.
8.2. Tham gia các chương trình đào tạo liên tục để cập nhật kiến thức và nâng cao tay nghề đáp ứng kịp thời nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ răng miệng của nhân dân.
9. Chấp hành các chính sách của Nhà nước và hành nghề theo luật pháp hiện hành, tôn trọng đồng nghiệp và tận tình phục vụ người style="-spacerun: yes" bệnh.
Đào tạo Bác sỹ Răng - Hàm - Mặt có y đức; có kiến thức khoa học cơ bản; có kiến thức cơ bản của y học và nha khoa hiện đại; có kiến thức và kỹ năng thực hành trong dự phòng và điều trị các bệnh răng miệng cho cá nhân và cộng đồng; có khả năng kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền; có khả năng tự học vươn lên đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ răng miệng cho nhân dân.
Sau khi tốt nghiệp, người bác sỹ Răng hàm mặt có những khả năng:
1. VỀ THÁI ĐỘ
1.1. Tận tuỵ với sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ nhân dân và hết lòng phục vụ người bệnh.
1.2. Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành RHM.
1.3. Luôn khiêm tốn tự học vươn lên.
2. VỀ KIẾN THỨC
Trình bày và áp dụng được:
2.1. Những quy luật cơ bản về:
2.1.1. Cấu tạo, chức năng và hoạt động của hệ thống nhai của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý.
2.1.2. Sự tác động qua lại giữa môi trường sống và sức khoẻ răng miệng con người, các biện pháp duy trì và cải thiện điều kiện sống để bảo vệ sức khoẻ răng miệng và nâng cao sức khoẻ chung.
2.2. Những quan niệm cơ bản về bệnh sinh, bệnh căn, chẩn đoán, phòng bệnh và điều trị cho cộng đồng và cá nhân các bệnh răng miệng và hàm mặt thường gặp như bệnh sâu răng, bệnh nha chu, các lệch lạc răng, các tình trạng mất răng, ung thư, viêm nhiễm, dị tật bẩm sinh và chấn thương.
2.3. Luật pháp, chính sách của Nhà nước về công tác chăm sóc sức khoẻ răng miệng.
2.4. Phương pháp luận khoa học trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học Răng Hàm Mặt.
3. VỀ KỸ NĂNG
3.1. Thực hiện được công tác tư vấn, giáo dục sức khoẻ, tổ chức chăm sóc và nâng cao sức khoẻ Răng Hàm Mặt , bảo vệ vệ sinh môi trường và đề xuất những biện pháp xử lý thích hợp.
3.2. Chẩn đoán và xử trí những bệnh Răng Hàm Mặt thông thường: sâu răng, nha chu,viêm nhiễm răng miệng.
3.3. Chẩn đoán và xử trí ban đầu một số bệnh Răng Hàm Mặt như: lệch lạc răng, mất răng, ung thư, dị tật bẩm sinh, viêm nhiễm, chấn thương hàm mặt...
3.4. Xử trí được các trường hợp cấp cứu Răng Hàm Mặt như chảy máu sau nhổ răng, viêm tuỷ răng, gãy xương hàm...
3.5. Sử dụng kết hợp được một số biện pháp Y học cổ truyền trong phòng bệnh và chữa bệnh Răng hàm mặt.
3.6. Quản lý được một cơ sở điều trị nha khoa.
3.7. Sử dụng tối thiểu được một ngoại ngữ để đọc và hiểu được tài liệu chuyên môn.
1. Số năm học: 6 năm
2. Tổng số tuần học và thi: Tối đa 240 tuần
3.Tổng số tuần thi :2 Theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo(kể cả ôn tập)
4. Tổng khối lượng kiến thức học tập: 320 đơn vị học trình (tính theo đơn vị học trình)
Cụ thể:
STT | Khối lượng học tập | Đơn vị học trình * | |||
TS | LT | TH | Tỷ lệ% | ||
1 | Giáo dục đại cương > ( gồm các môn chung và các môn khoa học cơ bản ) | 82 | 71 | 11 | 25,6 |
2 | Giáo dục chuyên nghiệp ( gồm các môn cơ sở và các môn chuyên ngành ): |
|
|
|
|
| + Bắt buộc | 206 | 110 | 96 | 64,4 |
| + Tự chọn (đặc thù) | 17 | ** | ** | � 5,3 |
| + Thi tốt nghiệp | 15 |
|
| 4,7 |
| Cộng | 320 |
|
| 100 |
* : 01 đơn vị học trình: Tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập tại các phòng thí nghiệm, 45 tiết thực tập tại bệnh viện, cộng đồng, quân sự và thể dục.
** :Phần tự chọn (đặc thù) lý thuyết, thực hành do các Trường/Khoa đề xuất và xây dựng, thể hiện trong chương trình chi tiết.
Bác sỹ răng hàm mặt (Tính theo đơn vị học trình)
- Phần giáo dục đại cương (GDĐC):
Stt | Mã số | Tên môn học/ Học phần | TS ĐVHT | Phân bố ĐVHT | |
LT | TH | ||||
Các môn học chung: | |||||
1 |
| Lịch sử triết học | 2 | 2 | 0 |
2 |
| Triết học Mác - Lê nin | 4 | 4 | 0 |
3 |
| Kinh tế chính trị | 4 | 4 | 0 |
4 |
| Chủ nghĩa xã hội KH | 4 | 4 | 0 |
5 |
| Lịch sử Đảng CSVN | 4 | 4 | 0 |
6 |
| Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3 | 3 | 0 |
7 |
| Tâm lý học (TLYH-Y đức) | 4 | 4 | 0 |
8 |
| Ngoại ngữ | 20 | 20 | 0 |
9 |
| Giáo dục thể chất | 3 | 1 | 2 |
10 |
| GDQP và YHQS | 4 | 0 | 4 |
|
| Cộng | 52 | 46 | 6 |
Các môn học cơ bản: | |||||
11 |
| Toán cao cấp | 3 | 3 | 0 |
12 |
| Xác suất thống kê | 3 | 3 | 0 |
13 |
| Tin học | 4 | 2 | 2 |
14 |
| Vật lý đại cương | 2 | 2 | 0 |
15 |
| Lý sinh | 4 | 3 | 1 |
16 |
| Hoá đại cương | 3 | 2 | 1 |
17 |
| Hoá vô cơ | 2 | 2 | 0 |
18 |
| Hoá hữu cơ | 2 | 2 | 0 |
19 |
| Sinh học đại cương | 4 | 3 | 1 |
20 |
| Di truyền học | 3 | 3 | 0 |
|
| Cộng | 30 | 25 | 5 |
|
| Tổng cộng | 82 | 71 | 11 |
- Phần giáo dục chuyên nghiệp (GDCN):
Stt | Mã số | Tên môn học/ Học phần | TS ĐVHT | Phân bố ĐVHT | |
LT | TH | ||||
Các môn cơ sở: | |||||
21 |
| Giải phẫu I | 3 | 2 | 1 |
22 |
| Giải phẫu II | 3 | 2 | 1 |
23 |
| Mô phôi | 3 | 2 | 1 |
24 |
| Sinh lý | 4 | 3 | 1 |
25 |
| Hoá sinh | 3 | 2 | 1 |
26 |
| Vi sinh | 3 | 2 | 1 |
27 |
| Ký sinh trùng | 2 | 1 | 1 |
28 |
| Giải phẫu bệnh | 3 | 2 | 1 |
29 |
| Sinh lý bệnh & Miễn dịch | 3 | 2 | 1 |
30 |
| Dược học (có dược lý lâm sàng) | 4 | 3 | 1 |
31 |
| Phẫu thuật thực hành | 3 | 2 | 1 |
32 |
| Chẩn đoán bằng hình ảnh | 3 | 2 | 1 |
33 |
| Nội cơ sở | 3 | 2 | 1 |
34 |
| Ngoại cơ sở | 3 | 2 | 1 |
35 |
| D Dưỡng- VS an toàn thực phẩm | 2 | 2 | 0 |
36 |
| Điều dưỡng cơ bản và RHM | 3 | 2 | 1 |
37 |
| Môi trường học | 2 | 2 | 0 |
38 |
| Dịch tễ học chung và RHM | 4 | 3 | 1 |
39 |
| Giáo dục nâng cao sức khoẻ | 2 | 2 | 0 |
40 |
| Thực tập cộng đồng 1 | 2 | 0 | 2 |
41 |
| Các vấn đề DS- BVSKBMTE - SKSS | 1 | 1 | 0 |
42 |
| Các chương trình y tế quốc gia | 1 | 1 | 0 |
43 |
| Kinh tế y tế- Bảo hiểm y tế | 1 | 1 | 0 |
44 |
| Pháp y chung và RHM | 1 | 1 | 0 |
|
| Cộng | 62 | 43 | 19 |
Các môn chuyên ngành | |||||
45 |
| Nội bệnh lý | 4 | 2 | 2 |
46 |
| Ngoại bệnh lý | 8 | 4 | 4 |
47 |
| Nhi | 2 | 1 | 1 |
48 |
| Y học cổ truyền | 2 | 1 | 1 |
49 |
| Vật liệu và thiết bị nha khoa | 3 | 3 | 0 |
50 |
| Nha khoa hình thái (GPR, Mô phôi RM) | 9 | 4 | 5 |
51 |
| Nha khoa chức năng (CK,SHR) | 7 | 3 | 4 |
52 |
| Nhổ răng tiểu phẫu | 9 | 4 | 5 |
53 |
| Phẫu thuật hàm mặt | 7 | 3 | 4 |
54 |
| Bệnh lý miệng | 10 | 6 | 4 |
55 |
| Tia X nha khoa | 6 | 2 | 4 |
56 |
| Chữa răng -Nội nha | 10 | 4 | 6 |
57 |
| Răng trẻ em | 7 | 2 | 5 |
58 |
| Nha chu | 11 | 5 | 6 |
59 |
| Chỉnh hình răng | 6 | 4 | 2 |
60 |
| Phục hình 1,2 | 23 | 10 | 13 |
61 |
| Nha khoa công cộng | 6 | 4 | 2 |
62 |
| Mô phỏng lâm sàng | 4 | 1 | 3 |
63 |
| Tai mũi họng | 2 | 1 | 1 |
64 |
| Mắt | 2 | 1 | 1 |
65 |
| Da liễu | 2 | 1 | 1 |
66 |
| Sản Phụ khoa | 2 | 1 | 1 |
67 |
| Thực tập cộng đồng 2 | 2 | 0 | 2 |
|
| Cộng | 144 | 67 | 77 |
|
| Tổng cộng | 206 | 110 | 96 |
1. Thời gian ôn thi: Theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và làm khoá luận
2. Thời gian thi:Theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
3. Hình thức thi: Thi tốt nghiệp có thể là khoá luận tốt nghiệp hay thi cuối khoá hoặc kết hợp cả hai hình thức:
3.1. Làm khoá luận tốt nghiệp: Sinh viên có điểm trung bình chung học tập trong 5 năm học đạt loại khá trở lên thì được Hội đồng thi tốt nghiệp nhà trường xem xét cho thực hiện khoá luận tốt nghiệp theo Quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
3.2. Thi cuối khoá:Gồm hai phần Lý thuyết và Thực hành, điểm thi của từng phần độc lập với nhau.
3.2.1. Lý thuyết: Trọng tâm là các môn học thuộc chuyên ngành Răng Hàm Mặt. Có thể áp dụng một trong các hình thức:
- Thi viết câu hỏi truyền thống có cải tiến.
- Thi viết hỏi trắc nghiệm trả lời 180 câu trong 180 phút.
Kết quả thi lý thuyết đạt yêu cầu nếu có từ 60% số câu trả lời đúng trở lên Hoặc kết hợp hai hình thức.
3.2.2. Thực hành: Có thể áp dụng một trong các hình thức:
* Thi theo hình thức trình bệnh án
* Thi theo hình thức nhiều trạm (OSPE )
CƠ SỞ THỰC HÀNH CHỦ YẾU
1. Thực tập cận lâm sàng:
Tại các phòng thí nghiệm của Trường, Viện, Bệnh viện
2. Thực hành tiền lâm sàng:
Tại các phòng tiền lâm sàng của Trường, Khoa Răng Hàm Mặt
3. Thực hành ở Bệnh viện:
Tại các Bệnh viện, các Viện dạy học chuyên khoa Răng Hàm Mặt ở Trung ương, Tỉnh, Thành phố được Bộ Y tế công nhận.
4. Thực tế tại cộng đồng:
-Một số trường học
- Một số nhà máy, xí nghiệp và cụm dân cư
- Cơ sở thực tế của nhà trường tại cộng đồng.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình:
Chương trình khung đào tạo Bác sỹ Răng Hàm Mặt được Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế thống nhất ban hành và thực hiện ở tất cả các Trường/Khoa Răng Hàm Mặt để đào tạo Bác sỹ Răng Hàm Mặt. Chương trình gồm 288 đơn vị học trình bắt buộc, 17 đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) và 15 đơn vị học trình thi tốt nghiệp. Việc triển khai chi tiết thực hiện chương trình và giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện. Phần nội dung chương trình bắt buộc, các Trường/Khoa Răng Hàm Mặt phải tổ chức giảng dạy đủ khối lượng kiến thức đã quy định. Phần nội dung chương trình tự chọn (đặc thù), tuỳ theo đặc điểm riêng của mỗi Trường/ Khoa RHM mà xây dựng phần đặc thù của Trường/Khoa mình.
Trên cơ sở các đơn vị học trình bắt buộc và đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) đã được duyệt, từng Trường/Khoa RHM biên soạn chương trình chi tiết từng Môn học/Học phần và trình Bộ trưởng Bộ Y tế ký ban hành để thực hiện.
2. Kế hoạch sắp xếp nội dung và quỹ thời gian
Các Trường /Khoa RHM chủ động bố trí và điều chỉnh các Môn học/Học phần của các học kỳ nhưng phải đảm bảo tính logic và tính hệ thống của chương trình đào tạo theo trình tự để sinh viên học các môn khoa học cơ bản, y học và RHM cơ sở, tiền lâm sàng rồi mới học các môn lâm sàng RHM.
Trên cơ sở chương trình khung đã được duyệt, các Trường/Khoa sắp xếp chương trình và triển khai thực hiện, có thể áp dụng phương pháp mới như lồng ghép, cấu trúc chương trình theo khối thời gian (Bloc)... nhưng cần thận trọng, nghiên cứu, chuẩn bị kỹ báo cáo Bộ Y tế và Bộ Giáo dục & Đào tạo phê duyệt trước khi thực hiện.
3. Thực tập, thực hành lâm sàng, thực tế tại cộng đồng
3.1. Thực tập:
Tổ chức thực tập tại phòng thí nghiệm theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế. Tuy nhiên do yêu cầu của nghề nghiệp đảm bảo chất lượng đào tạo, nhà Trường có thể quy định điểm kết thúc Môn học/Học phần là tổng hợp điểm lý thuyết và điểm thực tập.
3.2. Thực hành lâm sàng:
Nguyên tắc sắp xếp đưa sinh viên đi thực hành lâm sàng bệnh viện càng sớm càng tốt, thường được bắt đầu vào học kỳ IV hoặc V và bố trí từ 4 buổi/tuần hoặc 5 buổi/tuần, cả buổi sáng và buổi chiều.
3.3. Thực tế tại cộng đồng:
Trong khoá học sẽ có hai đợt đi thực tế tại cộng đồng, có thể sắp xếp như sau:
Đợt 1: Vào thời điểm sau khi sinh viên học xong các môn y học và Răng Hàm Mặt cơ sở, y học tiền lâm sàng, Môi trường học, Dinh dưỡng - Vệ sinh - An toàn thực phẩm, Giáo dục nâng cao sức khoẻ.
Đợt 2: Vào thời điểm sau khi sinh viên đã học các môn Dịch tễ học và một số các môn lâm sàng Răng Hàm Mặt.
4. Phương pháp Dạy / Học:
- Coi trọng tự học của sinh viên
- Tăng cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/ học tích cực.
- Đảm bảo sách giáo khoa và tài liệu tham khảo cho sinh viên.
- Khi đã có tương đối đủ sách giáo khoa khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý thuyết trong chương trình để sinh viên có thời gian tự học.
- Tăng cường hiệu quả các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm, thực hành lâm sàng tại bệnh viện và thực tế tại cộng đồng bằng cách phân công giảng viên kết hợp với giảng viên kiêm chức tại cơ sở để theo dõi, giám sát các hoạt động của sinh viên, tổ chức kiểm tra khi kết thúc mỗi đơn vị học trình.
5. Kiểm tra, Thi
5.1. Kiểm tra sau mỗi đơn vị học trình (lượng giá quá trình đào tạo)
5.2. Thi sau mỗi học phần để tích luỹ chứng chỉ (lượng giá kết thúc):
- Đối với các môn khoa học cơ bản, Y học và RHM cơ sở, tiền lâm sàng và một số môn lâm sàng, sau mỗi học phần sinh viên phải có một điểm thi (một chứng chỉ).
- Đối với các môn học lâm sàng chuyên ngành, sau mỗi học phần sinh viên có hai điểm thi (chứng chỉ lý thuyết và thực hành).
5.3. Cách tính điểm:
Theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế.
| K/T BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỨ TRƯỞNG Vũ Ngọc Hải
|
Tài liệu tham khảo chính
1. Chương trình đào tạo bác sỹ đa khoa của Trường Đại học Y Hà Nội, năm học 1993 - 1994.
2. Chương trình đào tạo bác sỹ đa khoa giai đoạn II của trường đại học Y Hà Nội năm học 1995.
3. Chương trình đào tạo bác sỹ đa khoa� giai đoạn II của trường đại học Y - Dược Thành phố Hồ Chí Minh năm 1995.
4. Bộ chương trình giáo dục đại học đại cương của Bộ GD-ĐT dùng cho các Trường Đại học, Trường Cao đẳng sư phạm năm 1995.
5. Dự thảo định hướng chiếnlược phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 của Bộ GD-ĐT năm 1996.
6. Chương trình đào tạo bác sỹ đa khoa của Bộ Y tế năm 1997.
7. Chương trình đào tạo bác sỹ Răng Hàm Mặt của Bộ Y tế năm 1997.
8. Định hướng chiến lược phát triển ngành y tế đến năm 2020 của Bộ Y tế năm 1998.
9. Chương trình đào tạo bác sỹ của Trường đại học London (Anh) năm 1993 - 1994.
10. Chương trình đào tạo bác sỹ của Trường Đại học Stanford (Mỹ) năm 1994 - 1995
11. Chương trình đào tạo bác sỹ của Trường Đại học Davis (Mỹ) năm 1994 - 1995.
12. Chương trình đào tạo bác sỹ của Trường Đại học Harvard (Mỹ) năm 1994 - 1995.
13. Chương trình đào tạo bác sỹ Răng Hàm Mặt của Trường Đại học New South Wales (úc) năm 1995 - 1996.
14. Chương trình đào tạo bác sỹ Răng Hàm Mặt của Trường Đại học Sydney (úc) năm 1995 - 1996.
15. Chương trình đào tạo bác sỹ Răng Hàm Mặt của Trường Đại học Singapore năm 1994.
Bộ Giáo Dục và Đào Tạo | Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2001 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30 - 3- 1994 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 - 3- 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, của cơ quan ngang Bộ. - Căn cứ Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30 - 8 - 2000 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục. - Căn cứ báo cáo của các Hội đồng ngành thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ được thành lập theo Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28 - 9 - 1999, số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29 - 12 - 1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Căn cứ đề nghị của Bộ Y tế tại công văn số 2588/YT/K2ĐT ngày 10 - 4 - 2001. - Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Điều 1: Ban hành chương trình khung của các ngành đào tạo đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học sức khoẻ gồm (văn bản kèm theo).
Điều 2: Chương trình này được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng khối y, dược và các khoa y thuộc các trường đại học từ năm học 2001 - 2002
Điều 3: Bộ y tế tiếp tục chỉ đạo các trường xây dựng chương trình chi tiết cho các ngành đào tạo, chỉ đạo việc biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy và học tập.
Điều 4: Các Ông Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đại học, Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Đào tạo thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các Đại học Huế, Đại học Thái Nguyên, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng khối y, dược, Hiệu trưởng trường đại học có khoa y chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi nhận: | K/T BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO CỬ NHÂN Y TẾ CỘNG ĐỒNG Chương trình khung đào tạo Cử nhân y tế công cộng được xây dựng theo các quyết định của Bộ giáo dục & đào tạo, Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ và Quyết định số 5995/QĐ-BGD/ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 về việc thành lập Hội đồng Ngành Y tế công cộng. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NGÀNH DƯỢC HỌC PGS.TS. ĐÀO NGỌC PHONG | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÓM NGÀNH
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ĐẠI DIỆN BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Lời giới thiệu. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chương trình đào tạo Cử nhân Y tế công cộng được xây dựng trên cơ sở pháp lý của các văn bản sau đây: 1. Luật Giáo dục được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khoá X thông qua ngày 2/12/1998. 2. Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục. 3. Quyết định số 2677/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy định về cấu trúc và khối lượng tối thiểu cho các cấp đào tạo trong bậc Đại học. 4. Quyết định số 2678/GD-ĐT của Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành ngày 3/12/1993 quy định về khối lượng kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu của chương trình Đại học. 5. Công văn số 2162/ĐH ngày 15/3/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo hướng dẫn xây dựng lại chương trình khung và tổ chức biên soạn giaó trình Đại học và Cao đẳng 6. Công văn 5413/ĐH ngày 12/6/1999 của Bộ Giáo dục & Đào tạo gửi Bộ Y tế về việc xây dựng chương trình khung các ngành Khoa học Sức khoẻ. 7. Quyết định số 3704/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 28/9/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc thành lập Hội đồng chương trình đào tạo đại học nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ. 8. Quyết định số 5995/QĐ-BGD&ĐT/ĐH ngày 29/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc thành lập các Hội đồng chương trình đào tạo đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ. 9. Công văn số 9898/K2ĐT ngày 30/12/1999 của Vụ trưởng Vụ Khoa học Đào tạo - Bộ Y tế gửi Hiệu trưởng các Trường Đại học, Cao đẳng Y tế, Chủ tịch các Hội đồng chương trình đào tạo Đại học thuộc nhóm ngành khoa học sức khoẻ về việc hướng dẫn xây dựng chương trình khung nhóm ngành Khoa học Sức khoẻ. 10. Kết quả chương trình khung của Hội đồng đào tạo ngành Y tế công cộng được Chủ tịch hội đồng ngành ký ngày 11/9/2000 và ý kiến góp ý của các cơ sở đào tạo. Trong quá trình hoạt động biên soạn của Hội đồng chương trình đào tạo ngành Y tế công cộng và Hội đồng chương trình đào tạo Cao đẳng, Đại học nhóm ngành khoa học sức khoẻ, đã tham khảo một số chương trình đào tạo Đại học y tế công cộng của một số nước trên thế giới, các khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới và Hội giáo dục Y học quốc tế và khu vực về việc chuẩn bị nhân lực y học cho thế kỷ XXI. Hội đồng cũng đã tham khảo ý kiến của các giáo sư, giảng viên có kinh nghiệm, các cán bộ quản lý của nhiều Trường Đại học, Viện nghiên cứu trong nước. Các Hội đồng đã làm việc thận trọng, khẩn trương để hoàn thành chương trình này. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GIỚI THIỆU NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO:
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Tham gia xác định một số yếu tố cơ bản của môi trường và xã hội ảnh hưởng đến sức khoẻ của cá nhân và cộng đồng. 2. Tham gia xác định các nguồn lực sẵn có trong cộng đồng để thực hiện và tổ chức thực hiện mười nhiệm vụ chăm sóc sức khoẻ ban đầu tại cộng đồng. 3. Giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng nhằm thay đổi lối sống và hành vi xấu có hại cho sức khoẻ. 4. Theo dõi giám sát đánh giá được việc thực hiện những chương trình y tế tại nơi làm việc. 5. Tổ chức thực hiện các hoạt động y tế, phòng bệnh, khám chữa bệnh, giáo dục sức khoẻ và các dịch vụ y tế khác tại tuyến cơ sở. 6. Tham gia xác định những vấn đề sức khoẻ ưu tiên của cộng đồng, đưa ra những giải pháp và biện pháp giải quyết phù hợp, khả thi trong cộng đồng. 7. Tham gia giám sát, phát hiện sớm dịch bệnh, tổ chức phòng chống tại cộng đồng. 8. Phát hiện và xử lý ban đầu một số bệnh thông thường tại cộng đồng. 9. Phát hiện và xử lý ban đầu một số cấp cứu thông thường tại cộng đồng 10. Tham gia thúc đẩy việc xã hội hoá, phối hợp liên ngành trong công tác chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ cộng đồng. 11. Tự học và tham gia nghiên cứu khoa học, nâng cao trình độ để đáp ứng với nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân và nhu cầu phát triển nhân lực y tế công cộng. Đào tạo Cử nhân YTCC có y đức, sức khoẻ; có kiến thức về khoa học cơ bản, khoa học xã hội, y học cơ sở, y tế công cộng; có kỹ năng thực hành cơ bản về YTCC để tham gia phát hiện và tổ chức giải quyết các vấn đề sức khoẻ ưu tiên trong cộng đồng; có khả năng tự học vươn lên, đáp ứng nhu cầu chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sau khi kết thúc khoá học, học viên có khả năng: 1. Về kiến thức: 1.1. Trình bày được các nguyên lý và khái niệm cơ bản về y tế công cộng 1.2. Trình bày được cách phát hiện và xử trí các vấn đề sức khoẻ phổ biến ở cộng đồng. 2. Về kỹ năng: 2.1. Tham gia xác định được các yếu tố môi trường, xã hội ảnh hưởng đến sức khoẻ của cộng đồng. 2.2. Tham gia xác định được các vấn đề sức khoẻ ưu tiên của cộng đồng và đưa ra những chiến lược và biện pháp giải quyết thích hợp. 2.3. Tham gia lập kế hoạch, đề xuất những giải pháp và tổ chức các hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cho cộng đồng. 2.4. Theo dõi và tham gia đánh giá được việc thực hiện các chương trình sức khoẻ tại cộng đồng. 2.5. Tham gia giám sát, phát hiện sớm bệnh dịch và tổ chức phòng chống dịch tại cộng đồng. 2.6. Giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng nhằm xây dựng lối sống và hành vi có lợi cho sức khoẻ. 3. Về thái độ: 3.1. Nhận thức được tầm quan trọng của các nguyên lý chăm sóc sức khoẻ ban đầu trong chăm sóc sức khoẻ cộng đồng. 3.2. Tôn trọng và lắng nghe ý kiến của cộng đồng về các nhu cầu sức khoẻ và các giải pháp can thiệp nhằm nâng cao sức khoẻ của cộng đồng. 3.3. Cầu thị và hợp tác làm việc theo nhóm và phối hợp liên ngành. 3.4. Trung thực và khách quan, có tinh thần ham học, vượt khó khăn, tự học vươn lên để nâng cao trình độ chuyên môn của mình. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cụ thể:
*: 01 đơn vị học trình tương đương 15 tiết lý thuyết, 30 tiết thực tập tại các phòng thí nghiệm, 45 tiết thực tế tại cộng đồng, quân sự và thể dục. **: Phần tự chọn (đặc thù) lý thuyết, thực hành do các Trường/Khoa đề xuất, xây dựng và thể hiện trong chương trình chi tiết. | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A - PHẨN GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG: Các môn học chung:
Các môn khoa học cơ bản:
B - Phần Giáo dục chuyên nghiệp: Các môn học cơ sở: | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các môn học chuyên môn:
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
1. Các bệnh viện / phòng khám/ trung tâm là đơn vị thực hành của Trường. 2. Các Viện nghiên cứu/ các đơn vị nghiên cứu được Bộ Y tế công nhận. 3. Các cơ quan quản lý như : Các Vụ, Cục của Bộ Y tế, các Sở Y tế, các phòng nghiệp vụ, các Trung tâm y học dự phòng. 4. Các cơ sở y tế có liên quan tới y tế công cộng và y học dự phòng 5. Các phòng thí nghiệm và thực địa chuyên ngành. 6. Thư viện và trung tâm tin học.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH: 1. Chương trình: - Chương trình đào tạo Cử nhân Y tế công cộng được Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế thống nhất ban hành thực hiện ở tất cả các Trường/Khoa Y tế công cộng để đào tạo Cử nhân Y tế công cộng. Chương trình gồm 210 đơn vị học trình , trong đó có 182 đơn vị học trình bắt buộc, 18 đơn vị học trình tự chọn (đặc thù) và 10 đơn vị học trình thi tốt nghiệp. Việc triển khai chi tiết thực hiện chương trình và giám sát chất lượng chuyên môn do Bộ Y tế chỉ đạo thực hiện. Phần nội dung chương trình bắt buộc, các Trường/Khoa YTCC phải tổ chức giảng daỵ đủ khối lượng kiến thức đã quy định. Phần nội dung chương trình tự chọn (đặc thù), tuỳ theo đặc điểm riêng của từng Trường/Khoa YTCC mà xây dựng phần đặc thù của Trường/Khoa mình. - Các Trường/Khoa YTCC sắp xếp chương trình và triển khai thực hiện, có thể áp dụng phương pháp mới như lồng ghép, cấu trúc chương trình theo khối thời gian (Bloc)... nhưng cần thận trọng nghiên cứu, chuẩn bị kỹ và báo cáo Bộ Y tế, Bộ Giáo dục & Đào tạo phê duyệt trước khi thực hiện. 2. Kế hoạch sắp xếp nội dung và quỹ thời gian: - Các Trường/Khoa YTCC chủ động bố trí và điều chỉnh các Môn học/ Học phần của các học kỳ nhưng phải đảm bảo tính logic và tính hệ thống của chương trình đào tạo theo trình tự để sinh viên học các môn Khoa học cơ bản, Y - Dược học cơ sở sau đó học các môn học chuyên ngành. - Các Trường/Khoa sắp xếp chương trình và triển khai thực hiện, có thể áp dụng phương pháp mới như lồng ghép, cấu trúc chương trình theo khối thời gian (Bloc)... nhưng cần nghiên cứu thận trọng, chuẩn bị kỹ báo cáo Bộ Y tế và Bộ Giáo dục & Đào tạo phê duyệt trước khi thực hiện. 3. Thực tập, thực tế tại cộng đồng: Trong khoá học sẽ có ba đợt thực tế tại cộng đồng với tổng số 09 đơn vị học trình, có thể sắp xếp như sau: 3.1. Thực tập: Đợt I: Trong năm thứ hai 3.2. Thực tế tại cộng đồng 3.3. Trong khoá học sẽ có đi thực tế tại cộng đồng, có thể sắp xếp thành một hoặc hai đợt tại các cơ sở thực hành dược ở Trung ương, Thành phố, Tỉnh sau khi sinh viên học xong các môn Y-Dược học cơ sở, Môi trường học, Dinh dưỡng-Vệ sinh-An toàn thực phẩm, Giáo dục và nâng cao sức khoẻ và một số môn chuyên ngành Dược. 4. Phương pháp Dạy/Học: - Tăng cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy/ học tích cực. - Đảm bảo sách giáo khoa và tài liệu tham khảo cho sinh viên. - Khi đã có tương đối đủ sách giáo khoa khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý thuyết trong chương trình để sinh viên có thời gian tự học. - Tăng cường hiệu quả các buổi thực tập trong phòng thí nghiệm, thảo luận trên lớp và thực tế tại cộng đồng bằng cách phân công giảng viên theo dõi, giám sát các hoạt động của sinh viên kết hợp với các giảng viên kiêm nhiệm tại cơ sở, tổ chức kiểm tra khi kết thúc mỗi đơn vị học trình. 5. Kiểm tra, Thi: 5.1 Kiểm tra sau mỗi đơn vị học trình ( lượng giá quá trình đào tạo ) 5.2 Thi sau mỗi học phần để tích luỹ chứng chỉ ( lượng giá kết thúc ): - Đối với các môn Khoa học cơ bản, Y học cơ sở, sau mỗi Môn học/Học phần sinh viên phải có một điểm thi (một chứng chỉ). - Đối với các môn học Y tế công cộng, sau mỗi Môn học/Học phần sinh viên phải có một điểm thi ( một chứng chỉ) hoặc hai điểm thi ( chứng chỉ lý thuyết và thực hành ) 5.3 Cách tính điểm: Theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế. | |||||||||||||||||||||
K/T BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
| |||||||||||||||||||||
1. Bộ chương trình giáo dục đại học đại cương của Bộ GD-ĐT dùng cho các Trường Đại học, các Trường Cao đẳng sư phạm năm 1995. 2. Dự thảo định hướng chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020 của Bộ GD-ĐT năm 1996. 3. Chương trình đào tạo Cử nhân Y tế công cộng của Bộ Y tế năm 1997. 4. Định hướng chiến lược phát triển ngành Y tế đến năm 2020 của Bộ Y tế năm 1998. 5. John M.Last, Maxcy - Rosennau: Public Health and Preventive Medicine, Eleventh Edition, Appleton-Century-Crofts/NewYork,1980. 6. Ten core funtion of Public Health, Australian Public Health Association,1999. 7. Chương trình đào tạo Thạc sỹ Y tế công cộng, Khoa YTCC, Trường Đại học Y Hà nội, 1999. 8. Chương trình đào tạo Thạc sỹ Y học dự phòng, Khoa YTCC, Trường Đại học Y Hà nội, 1995. 9. Chương trình đào tạo Thạc sỹ y tế công cộng, Trường cán bộ quản lý y tế, Bộ Y tế, năm 2000. |
- 1Nghị định 418-HĐBT năm 1990 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và đào tạo do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Nghị định 29-CP năm 1994 về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và đào tạo
- 4Luật Giáo dục 1998
- 5Nghị định 43/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
Quyết định 12/2001/QĐ-BGD&ĐT ban hành chương trình khung các ngành đào tạo đại học, cao đẳng thuộc nhóm ngành khoa học sức khoẻ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 12/2001/QĐ-BGD&ĐT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/04/2001
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Vũ Ngọc Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra