Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1197/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 17 tháng 6 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NẠO VÉT HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá ; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Quyết định 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán Duy trì hệ thống thoát nước đô thị;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT/BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 152/TTr-STC ngày 11/6/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành đơn giá nạo vét hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) như Phụ lục chi tiết kèm theo.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng có trách nhiệm xây dựng dự toán, tổ chức triển khai thực hiện việc giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ và theo mức giá quy đinh tai Điều 1 Quyết định này.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành bộ đơn giá mới có chênh lệch ±20% các yếu tố đầu vào (như chi phí nhân công, chi phí ca máy,…) Sở Xây dựng tổng hợp báo cáo Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét điều chỉnh cho phù hợp.

2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ- CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ và các quy định pháp luật hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế Quyết định số 588/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của UBND tỉnh phê duyệt Đơn giá nạo vét hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Lạng Sơn.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: LĐTB&XH, Tư pháp;
- Cục Thuế tỉnh;
- PVP UBND tỉnh,
- Các Phòng CM, Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT,KT(HVTr).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Thu Hà

 

PHỤ LỤC:

ĐƠN GIÁ NẠO VÉT HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1197 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

ĐVT: đồng

Số TT

Mã hiệu

Tên công tác

Đơn vị

Địa bàn thành phố (đô thị loại II)

Địa bàn các huyện (đô thị loại III÷ V)

1

2

3

4

5

6

1

TN1.01.10

 Nạo vét bùn hố ga

m3

 1.650.000

 1.325.000

2

TN1.01.20

 Nạo vét bùn cống ngầm thủ công

 

 

 

2.1

 

Lượng bùn trong cống trước khi nạo vét ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm

 

 

 

TN1.01.21

 Loại cống ĐK : ≤ 200

m3

 2.504.000

 2.011.000

TN1.01.22

 Loại cống ĐK : 300 ÷ 600

m3

 2.434.000

 1.954.000

TN1.01.23

 Loại cống ĐK : 700 ÷ 1000

m3

 2.341.000

 1.880.000

TN1.01.24

 Loại cống ĐK > 1000

m3

 2.283.000

 1.833.000

2.2

 

Lượng bùn trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống ngầm

 

 

 

TN1.01.21

 Loại cống ĐK : ≤ 200

m3

 2.003.000

 1.608.000

TN1.01.22

 Loại cống ĐK : 300 ÷ 600

m3

 1.947.000

 1.564.000

TN1.01.23

Loại cống ĐK : 700 ÷ 1000

m3

1.873.000

1.504.000

TN1.01.24

 Loại cống ĐK > 1000

m3

 1.826.000

 1.466.000

3

TN1.01.30

Nạo vét bùn cống hộp nổi bằng thủ công kích thước B ≥ 300 - 1000; H ≥ 400 - 1000:

 

 

 

3.1

TN1.01.31

Lượng bùn trong cống trước khi nạo vét ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm

m3

 2.058.000

 1.652.000

3.2

TN1.01.32

Lượng bùn trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống ngầm

m3

 1.646.000

 1.322.000

4

TN1.02.10

 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương :B ≤ 6m

 

 

 

4.1

Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

 

 

 

TN1.02.11

 Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

m3

  1.656.000

  1.330.000

  TN1.02.12

Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

  m3

  1.242.000

  997.000

4.2

Đối với mương có hành lang có lối vào

 

 

 

 TN1.02.13

Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 m3

 1.431.000

 1.149.000

 TN1.02.14

Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 m3

 1.073.000

 862.000

5

 TN1.02.20

 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương :B > 6m

 

 

 

5.1

Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

 

 

 

  TN1.02.21

 Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

  m3

  1.613.000

  1.295.000

 TN1.02.22

Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 m3

 1.210.000

 971.000

5.2

 Đối với mương có hành lang có lối vào

 

 

 

 TN1.02.23

Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 m3

 1.384.000

 1.111.000

 TN1.02.24

Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương)

 m3

 1.038.000

 833.000

6

 TN1.03.00

 Công tác vớt rau bèo trên mương, sông

 

 

 

6.1

 TN1.03.01

 Chiều rộng mương, sông ≤ 6m

 km

 1.553.000

 1.247.000

6.2

TN1.03.02

Chiều rộng mương, sông ≤ 15m

km

1.708.000

1.372.000

6.3

 TN1.03.03

 Chiều rộng mương, sông > 15m

 km

 2.213.000

 1.777.000

7

 TN2.01.00

 Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới

 

 

 

7.1

  TN2.01.11

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương)

  m3

  194.000

  179.000

7.2

   TN2.01.21

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại cống khác có tiết diện tương tự)

   m dài

   98.000

   92.000

7.3

    TN2.01.31

 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không có độ chân không cao 8 tấn kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại cống khác có tiết diện tương tự)

m dài

    141.000

    131.000

7.4

   TN2.01.41

 Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (cống tròn có đường kính 1,2m-2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 1,2m-2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương tự)

m dài

   276.000

   257.000

8

  TN2.02.01

Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (mương có chiều rộng <5m)

m3

  377.000

  316.000

9

 TN3.01.00

Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ trong phạm vi vận chuyển bùn bình quân 15km

 

 

 

9.1

 TN3.01.01

 Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ 2,5 tấn

m3

 489.000

 442.000

9.2

 TN3.01.02

 Vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ 4 tấn

m3

 377.000

 349.000

10

 TN4.01.00

 Công tác quản lý cống, kiểm tra hư hỏng cống

 

 

 

10.1

TN4.01.01

Phương pháp chui lòng cống

km

6.851.000

5.994.000

10.2

 TN4.02.01

 Phương pháp gương soi

km

 5.024.000

 4.396.000

(Đơn giá trên đã bao gồm Thuế GTGT)

Ghi chú:

1. Thành phần công việc: Thực hiện đúng theo quy định tại Quyết định 591/QĐ- BXD ngày 30/5/2014 cua Bộ Xây dưng đối với từng loại công việc.

2. Đối với công tác vớt rau bèo trên ao, hồ: Áp dụng tương ứng với chiều rộng của mương, sông theo đơn giá tại mã hiệu TN1.03.00.

3. Mã hiệu TN2.01.00 (Nạo vét cống ngầm bằng cơ giới): Đơn giá trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15km (K=1); khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá trên được điều chỉnh với các hệ số sau: L≤ 8km (k=0,895); 8km < L ≤ 10km (k=0,925); 10km < L ≤ 14km (k=0,955); 15km < L ≤ 18km (k=1,045); 18km < L ≤ 20km (k=1,075).

4. Mã hiệu TN3.01.00 (vận chuyển bùn bằng xe ô tô tự đổ: Đơn giá trên tương ứng với cự ly vận chuyển bình quân 15km (K=1), khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá trên được điều chỉnh với các hệ số sau: L≤ 8km (k=0,895); 8km < L ≤ 10km (k=0,925); 10km < L ≤ 14km (k=0,955); 15km< L ≤ 18km (k=1,045); 18km < L ≤ 20km (k=1,075).

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2021 về đơn giá nạo vét hệ thống thoát nước đô thị trên địa bàn các huyện, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn

  • Số hiệu: 1197/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 17/06/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
  • Người ký: Đoàn Thu Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản