ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 1195/QĐ-UB | Đà Lạt , ngày 07 tháng 11 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÂN CÔNG QUẢN LÝ ĐẤT LÂM NGHIỆP CHO UBND HUYỆN ĐƠN DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
- Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/ 6/ 1994;
- Căn cứ luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 19/ 8/ 1991;
- Căn cứ Quyết định 307/LN-QĐ ngày 12/5/1995 của Bộ Lâm nghiệp v/v Phân công quản lý đất lâm nghiệp cho Tỉnh Lâm đồng;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông Lâm Thủy tại tờ trình số 960 ngày 27 tháng 10 năm 1995 và biên bản làm việc giữa Sở Nông Lâm Thủy và UBND huyện Đơn dương ngày 29 tháng 8 năm 1995 về việc xác định ranh giới rừng và đất rừng phục vụ phân công quản lý đất lâm nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay phân công trách nhiệm cho UBND Huyện Đơn dương thực hiện việc qủan lý nhà nước về đất lâm nghiệp và tài nguyên rừng trên địa bàn ranh giới hành chính của địa phương cụ thể như sau:
1/ – Diện tích đất lâm nghiệp : Tổng số : 39.134 ha
Trong đó :
- Diện tích đất có rừng : 31.412 ha
- Diện tích đất chưa có rừng : 7.722 ha
Phân theo 3 loại rừng:
a)-Diện tích rừng đặc dụng : 4.172 ha
Trong đó :
- Diện tích đất có rừng : 3.784 ha
- Diện tích đất chưa có rừng : 937 ha
b)- Diện tích rừng phòng hộ : 19.123ha
Trong đó :
- Diện tích đất có rừng : 15.031 ha
- Diện tích đất chưa có rừng : 4.092 ha
c)- Diện tích rừng sản xuất : 15.290 ha
Trong đó :
- Diện tích đất có rừng : 12.597 ha
- Diện tích đất chưa có rừng : 2.693 ha
2/- Diện tích trữ lượng rừng chia theo trạng thái (theo số liệu kiểm kê rừng năm 1992).
2.1/- Rừng tự nhiên :Tổng số : 30.153 ha ; Trữ lượng gỗ : 3.197.139 m3 .
Lồ ô : ( 1.000c) : 7.614
Trong đó :
a)- Rừng gỗ lá rộng :
Diện tích : 6.538 ha ; Trữ lượng gỗ : 854.855 m3
b)- Rừng gỗ lá kim :
Diện tích : 9.542 ha ; Trữ lượng gỗ : 1.190.860 m3
c)- Rừng rụng lá :
Diện tích : 6.848 ha ; Trữ lượng gỗ : 456.524 m3
d)- Rừng hỗn giao lá rộng + lá kim :
Diện tích : 4.840 ha ; Trữ lượng gỗ : 663.024 m3
e)- Rừng hỗn giao lá kim + dầu :
Diện tích : 614 ha ; Trữ lượng gỗ : 31.876 m3
g)- Rừng hỗn giao gỗ + tre nứa :
Diện tích : ………………ha ; Trữ lượng gỗ : …………………. m3
Lồ ô ( 1.000c) :……………………..
h)- Rừng tre nứa :
Diện tích : 1.771 ha ; Trữ lượng lồ ô ( 1.000c) : 7.614
2.2/- Rừng trồng :
Diện tích : 1.259 ha
3/- Diện tích đất lâm nhiệp đã giao cho các đơn vị Nhà nườc (Lâm trường, Ban quản lý rừng, lực lượng vũ trang) nằm trên địa bàn :
Diện tích : 36.444 ha
Trong đó :
- Diện tích đất có rừng : 30.432 ha
- Diện tích đất chưa có rừng : 6.012 ha
4/- Diện tích đất lâm nhiệp còn lại trên địa bàn (nằm ngoài diện tích đã giao cho các đơn vị Nhà nước).
Tổng số : 2.690 ha
Trong đó :
- Đất có rừng : 980 ha
- Đất chưa có rừng : 1.710 ha
Chia theo 3 loại rừng :
a)- Rừng đặc dụng : …………………ha
Trong đó :
- Đất có rừng : …………………ha
- Đất chưa có rừng : ……………….. ha
b)- Rừng phòng hộ : 2.485 ha
Trong đó :
- Đất có rừng : 911 ha
- Đất chưa có rừng : 1.574 ha
c)- Rừng sản xuất : 205 ha
Trong đó :
- Đất có rừng : 69 ha
- Đất chưa có rừng : 136 ha
( Có biểu chi tiết và bản đồ phân cấp quản lý 3 loại rừng tỷ lệ 1/50.000 kèm theo)
Điều 2 : Trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ, quyền hạn của mình. UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh căn cứ quy hoạch của tỉnh và quy chế qủan lý 3 loại rừng tiên hành phân cấp quản lý rừng cho Ủy ban nhân dân cấp xã; Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lâm nghiệp đối với tất cả các cơ quan, đơn vị, các tổ chức cá nhân thuộc các thành phần kinh tế. Kể cả các đơn vị trực thuộc Trung ương ở tỉnh được giao đất lâm nghiệp nằm trên địa bàn lãnh thổ. Đồng thời tăng cường các biện pháp hữu hiệu để quản lý bảo vệ rừng; thường xuyên thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về rừng và đất rừng,hạn chế tiến tới chấm dứt tình trạng phát rừng làm rẫy, cháy rừng, khai thác lâm sản, săn bắt động vật rừng trái phép và các hoạt động gây hại đến tài nguyên rừng. Đẩy mạnh phủ xanh đất trống đồi núi trọc theo phương án, dự án được duyệt, góp phần bảo vệ cải thiện môi trường sinh thái tạo ra nhiều sản phẩm lâm nghiệp, phục vụ nhu cầu xã hội, giải quyết việc làm thu hút lao động tại chỗ, đặc biệt là đồng bào dân tộc ít người vào làm nghề rừng, sản xuất nông lâm kết hợp.
- Đối với diện tích đất lâm nghiệp có rừng chưa giao cho các đơn vị Nhà nước, tổ chức kinh tế xã hội hoặc hộ gia đình, cá nhân thì UBND Huyện, thị xã, Thành phố tiến hành giao cho đơn vị Kiểm lâm sở tại quản lý theo Nghị định 39/CP ngày 18/5/1994 của Chính phủ.
- Đối với diện tích đất trống được quy hoạch là đất lâm nghiệp phải có kế hoạch quản lý sử dụng hợp lý nhanh chóng phủ xanh bằng trồng rừng, tái tạo phục hồi rừng, tăng cường độ che phủ của thảm thực vật thông qua việc giao đất lâm nghiệp cho cá nhân hộ gia đình tại chỗ để sản xuất nghề rừng, lâm nông kết hợp theo đúng quy định của Nhà nước.
- Việc khai thác sử dụng gỗ, củi, các đặc sản rừng khác phải theo chủ trương kế hoạch của Nhà nước và phải được phép của ngành lâm nghiệp.
- Việc chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang mục đích khác không phải là lâm nghiệp phải thực hiện đúng theo luật đất đai, luật bảo vệ phát triển rừng và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3: UBND tỉnh ủy nhiệm Sở Nông Lâm Thủy tiến hành thủ tục bàn giao trách nhiệm quản lý rừng, đất rừng cho UBND Huyện Đơn Dương theo nội dung điều 1 và điều 2 quyết định này trong thời hạn không qúa 2 tháng kể từ ngày ban hành quyết định.
Điều 4: Các ông Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND Huyện, Thành phố, thị xã trong Tỉnh , Giám đốc Sở Nông lâm Thủy, Giám đốc Sở địa chính, Chi cục Trường Chi Cục kiểm Lâm, Chủ nhiệm UB Kế hoạch Tỉnh, Trưởng ban Tổ chức Chính quyền Tỉnh và thủ trưởng các Sở Ban ngành cấp tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| TM . UBND TỈNH LÂM ĐỒNG |
- 1Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ rừng và sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo vệ rừng và sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 131/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Ban lâm nghiệp xã do Tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến hết ngày 30/06/2012 hết hiệu lực và hết hiệu lực một phần
- 5Quyết định 54/2013/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 1197/QĐ-UB năm 1995 về phân công quản lý đất lâm nghiệp cho Uỷ ban nhân dân Huyện Bảo Lâm do Tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 1198/QĐ-UB năm 1995 về phân công quản lý đất lâm nghiệp cho Uỷ ban nhân dân thị xã Bảo Lộc do Tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Quyết định 1199/QĐ-UB năm 1995 về phân công quản lý đất lâm nghiệp cho Uỷ ban nhân dân Huyện Đạ Tẻh do Tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Luật Bảo vệ và phát triển rừng 1991
- 2Luật Đất đai 1993
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 4Nghị định 39-CP năm 1994 về hệ thống tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm lâm
- 5Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ rừng và sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 27/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý, bảo vệ rừng và sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7Quyết định 131/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Ban lâm nghiệp xã do Tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Quyết định 54/2013/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 1197/QĐ-UB năm 1995 về phân công quản lý đất lâm nghiệp cho Uỷ ban nhân dân Huyện Bảo Lâm do Tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10Quyết định 1198/QĐ-UB năm 1995 về phân công quản lý đất lâm nghiệp cho Uỷ ban nhân dân thị xã Bảo Lộc do Tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Quyết định 1199/QĐ-UB năm 1995 về phân công quản lý đất lâm nghiệp cho Uỷ ban nhân dân Huyện Đạ Tẻh do Tỉnh Lâm Đồng ban hành
Quyết định 1195/QĐ-UB năm 1995 về phân công quản lý đất lâm nghiệp cho Uỷ ban nhân dân Huyện Đơn Dương do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 1195/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/11/1995
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đặng Đức Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/11/1995
- Ngày hết hiệu lực: 20/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực