- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 131/TTG năm 1995 sửa đổi Quyết định 58/TTg năm 1994 về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên bộ 08/TT-LB năm 1995 hướng dẫn về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở do Bộ Y tế - Tài chính - Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 4Quyết định 58/TTg năm 1994 về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
UBND TỈNH BẮC NINH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/2001/QĐ-UB | Ngày 12 tháng 11 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI CÁN BỘ Y TẾ CƠ SỞ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Quyết định số 58/TTg ngày 3/2/1994 của Thủ tướng Chính phủ về quy định một số vấn đề về chế độ chính sách đối với cán bộ y tế cơ sở; Quyết định số 131/TTg ngày 4/3/1995 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số điều của Quyết định 58/TTg;
Căn cứ Thông tư số 08/TTLB ngày 20/4/2001 của Liên Bộ: Y tế, Tài chính, Lao động-Thương binh và xã hội, Ban tổ chức cán bộ Chính phủ hướng dẫn một số vấn đề về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở;
Căn cứ Công văn số 1564/BHXH-CĐCS ngày 6/9/2001 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về truy nộp bảo hiểm xã hội đối với cán bộ y tế xã, phường;
Căn cứ Công văn số 83/TT.HĐND ngày 6/11/2001 của Thường trực HĐND tỉnh về việc thực hiện chế độ BHXH, BHYT đối với cán bộ y tế cơ sở;
Xét đề nghị của Liên ngành: Y tế, Tài chính-Vật giá và Bảo hiểm xã hội tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với cán bộ y tế cơ sở không thuộc biên chế Nhà nước, được Ban tổ chức chính quyền đồng ý và Sở Y tế ký hợp đồng dài hạn theo quy định, hiện đang công tác tại các trạm y tế xã, phường, thị trấn.
1. Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội:
1.1. Mức đóng bảo hiểm xã hội:
Từ ngày 1/1/1995 đến 31/12/2000, mức đóng bằng 15% so với tổng quỹ tiền lương tháng của cán bộ y tế cơ sở tham gia bảo hiểm xã hội ghi trên hợp đồng; trong đó cơ quan sử dụng lao động (ngành Y tế) đóng bằng 10%, cán bộ y tế cơ sở đóng bằng 5%.
Từ ngày 1/1/2001, mức đóng bằng 20% so với tổng số quỹ lương tháng của cán bộ y tế cơ sở tham gia bảo hiểm xã hội ghi trên hợp đồng; trong đó cơ quan sử dụng lao động (ngành Y tế) đóng bằng 15%, cán bộ y tế cơ sở đóng bằng 5%.
1.2. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội thuộc trách nhiệm cơ quan sử dụng lao động (ngành Y tế) được bố trí trong dự toán Ngân sách hàng năm giao cho ngành Y tế.
Phần kinh phí bảo hiểm xã hội tham toán còn thiếu từ 1/1/1995 đến 31/12/2000 được Ngân sách tỉnh cấp bổ sung cho ngành Y tế từ nguồn kinh phí dự phòng của ngành Y tế năm 2001.
Phần kinh phí đóng bảo hiểm xã hội của năm 2001 vượt hơn so với dự toán đầu năm được Ngân sách tỉnh cấp bổ sung cho ngành Y tế.
2. Thực hiện chế độ bảo hiểm y tế:
2.1. Mức đóng bảo hiểm y tế:
Mức tham gia đóng bảo hiểm y tế bằng 3% so với tổng quỹ lương tháng của cán bộ y tế cơ sở được ghi trên hợp đồng; trong đó cơ quan sử dụng lao động (ngành Y tế) đóng bằng 2%, cán bộ y tế cơ sở đóng bằng 1%.
2.2. Thời gian thực hiện từ ngày 01/01/2001.
2.3. Nguồn kinh phí đóng bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm cơ quan sử dụng lao động (ngành Y tế) được bố trí trong dự toán Ngân sách hàng năm giao cho ngành Y tế.
Cán bộ y tế cơ sở tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức quy định trên phải thực hiện nghĩa vụ và được hưởng các quyền lợi về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Nhà nước.
Điều 2: Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Ban tổ chức chính quyền, Sở Tài chính - Vật giá, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bảo hiểm y tế tỉnh, UBND các huyện, thị xã hướng dẫn tổ chức thực hiện: đảm bảo đúng đối tượng, công khai và theo các quy định của Nhà nước.
Sở Tài chính-Vật giá cấp kinh phí, kiểm tra việc sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng và theo đúng các quy định của Nhà nước.
Điều 3: Các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính-Vật giá, Sở Y tế, Ban tổ chức chính quyền, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bảo hiểm y tế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành./.
| UBND TỈNH BẮC NINH |
- 1Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 2Công văn 2998/BHXH-CSXH năm 2014 về hướng dẫn thực hiện chế độ Bảo hiểm xã hội đối với người lao động do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Công văn 4448/BHXH-TCKT năm 2014 hướng dẫn thực hiện thanh toán, quyết toán chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Công văn 4387/LĐTBXH-BHXH năm 2014 giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 131/TTG năm 1995 sửa đổi Quyết định 58/TTg năm 1994 về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên bộ 08/TT-LB năm 1995 hướng dẫn về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở do Bộ Y tế - Tài chính - Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 4Quyết định 58/TTg năm 1994 về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 5Công văn 2998/BHXH-CSXH năm 2014 về hướng dẫn thực hiện chế độ Bảo hiểm xã hội đối với người lao động do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Công văn 4448/BHXH-TCKT năm 2014 hướng dẫn thực hiện thanh toán, quyết toán chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 7Công văn 4387/LĐTBXH-BHXH năm 2014 giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
Quyết định 119/2001/QĐ-UB thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với cán bộ y tế cơ sở do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 119/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/11/2001
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Thị Xuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/11/2001
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực