- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3164/QĐ-TTCP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 1Quyết định 2709/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra tỉnh An Giang
- 2Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra tỉnh An Giang
- 3Quyết định 2147/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh An Giang
- 4Quyết định 1182/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân và xử lý đơn thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra tỉnh An Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1189/QĐ-UBND | An Giang, ngày 28 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO; TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ; PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ, về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 38/TTr-TTT ngày 24/5/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Khiếu nại, Tố cáo; Tiếp công dân, Xử lý đơn thư; Phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2996/QĐ-UBND ngày 28/10/2016 Về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh An Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHIẾU NẠI, TỐ CÁO; TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ; PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1189/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực khiếu nại, tố cáo | |||||
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh | 30 ngày (trường hợp phức tạp thì không quá 45 ngày). Hoặc 45 ngày, nếu ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn (trường hợp phức tạp thì không quá 60 ngày) | 1. Đối với Thanh tra tỉnh: Nộp hồ sơ tại số 384, đường Nguyễn Thanh Sơn, phường Bình Khánh, TP Long Xuyên, An Giang. 2. Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: Nộp hồ sơ tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013 của Thanh tra Chính phủ. |
2 | Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh | 45 ngày (trường hợp phức tạp thì không quá 60 ngày) Hoặc 60 ngày, nếu ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn (trường hợp phức tạp thì không quá 70 ngày) | 1. Đối với Thanh tra tỉnh: Nộp hồ sơ tại số 384, đường Nguyễn Thanh Sơn, phường Bình Khánh, TP Long Xuyên, An Giang. 2. Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: Nộp hồ sơ tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | không | - Luật Khiếu nại 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại; - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ. |
3 | Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh | 60 ngày (vụ việc phức tạp là 90 ngày) Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn một lần nhưng không quá 30 ngày (vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày) | 1. Đối với Thanh tra tỉnh: Nộp hồ sơ tại số 384, đường Nguyễn Thanh Sơn, phường Bình Khánh, TP Long Xuyên, An Giang. 2. Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: Nộp hồ sơ tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
| không | - Luật Tố cáo 2011; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo; - Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo. |
II. Lĩnh vực Tiếp công dân, xử lý đơn | |||||
4 | Thủ tục tiếp công dân tại cấp tỉnh | 10 ngày | 1. Ban tiếp công dân tỉnh, số 384, đường Nguyễn Thanh Sơn, phường Bình Khánh, TP Long Xuyên, An Giang. 2. Đối với Thanh tra tỉnh: Nộp hồ sơ tại số 384, đường Nguyễn Thanh Sơn, phường Bình Khánh, TP Long Xuyên, An Giang. 3. Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: Nộp hồ sơ tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | không | - Luật tiếp công dân 2013; - Luật khiếu nại 2011; - Luật tố cáo 2011; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình tiếp công dân. |
5 | Thủ tục xử lý đơn tại cấp tỉnh | 10 ngày | 1. Ban tiếp công dân tỉnh, số 384, đường Nguyễn Thanh Sơn, phường Bình Khánh, TP Long Xuyên, An Giang. 2. Đối với Thanh tra tỉnh: Nộp hồ sơ tại số 384, đường Nguyễn Thanh Sơn, phường Bình Khánh, TP Long Xuyên, An Giang. 3. Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh: Nộp hồ sơ tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh | không | - Luật khiếu nại 2011; - Luật tố cáo năm 2011; - Luật tiếp công dân năm 2013; - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; - Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật tiếp công dân; - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
III | Lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng | ||||
6 | Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập | Thời gian kê khai chậm nhất là ngày 30/11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31/12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31/3 của năm sau | Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập. | không | - Luật phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH 11, - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. |
7 | Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập | Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai đến ngày 31/3 hàng năm | Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc công khai bản kê khai tài sản, thu nhập. | không | - Luật phòng chống tham nhũng số 55/2005/QH 11; - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. |
8 | Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập | 15 ngày (trường hợp phức tạp thì không quá 30 ngày) | Cơ quan thanh tra nhà nước cấp tỉnh và cấp huyện, bộ phận phụ trách công tác thanh tra nội bộ, tổ chức cán bộ trong các doanh nghiệp nhà nước. | Không | - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. |
9 | Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình | 05 ngày
| Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước và người có trách nhiệm thực hiện việc giải trình | không | - Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; - Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013. |
10 | Thủ tục thực hiện việc giải trình | 15 ngày (trường hợp phức tạp thì có thể gia hạn không quá 15 ngày) | Cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước có trách nhiệm thực hiện việc giải trình | không | - Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; - Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013. |
- 1Quyết định 2996/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh An Giang
- 2Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới về lĩnh vực khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra thành phố do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 2361/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành tỉnh trong lĩnh vực về tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo và phòng chống tham nhũng do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 6Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo; Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 2280/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
- 10Kế hoạch 5003/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án "Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021" do tỉnh Bình Dương ban hành
- 11Quyết định 2166/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 13Quyết định 1447/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân và xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 1151/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Bắc Giang
- 1Quyết định 2996/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh An Giang
- 2Quyết định 2709/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra tỉnh An Giang
- 3Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra tỉnh An Giang
- 4Quyết định 2147/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh An Giang
- 5Quyết định 1182/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân và xử lý đơn thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra tỉnh An Giang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới về lĩnh vực khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra thành phố do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 3164/QĐ-TTCP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 7Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 2361/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành tỉnh trong lĩnh vực về tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo và phòng chống tham nhũng do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 10Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo; Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 1265/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Lào Cai
- 13Quyết định 2280/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thanh tra thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
- 14Kế hoạch 5003/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án "Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống tham nhũng giai đoạn 2019-2021" do tỉnh Bình Dương ban hành
- 15Quyết định 2166/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Cao Bằng
- 16Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 17Quyết định 1447/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân và xử lý đơn thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Quảng Nam
- 18Quyết định 1151/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Bắc Giang
Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Khiếu nại, Tố cáo; Tiếp công dân, Xử lý đơn thư; Phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền quản lý của Thanh tra tỉnh An Giang
- Số hiệu: 1189/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực