- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Luật tố cáo 2011
- 4Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015
- 5Kế hoạch 2479/KH-UBND năm 2014 về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2014 - 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1185/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 06 tháng 4 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỔNG THÔNG TIN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1009/QĐ-UBND ngày 29/3/2012 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Kế hoạch hành động số 2479/KH-UBND ngày 01/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2014 - 2015;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 73/TTr-BXTĐT ngày 05/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỔNG THÔNG TIN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số: 1185/QĐ-UBND ngày 06/4/2015 của UBND tỉnh)
Điều 1. Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam
Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi tắt là Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam thành lập tại trang thông tin điện tử có tên miền: www.htdn.ipaquangnam.gov.vn nhằm giải đáp kịp thời những kiến nghị, phản ánh vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1. Các doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật và được xác nhận là thành viên của Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp (sau đây gọi chung là doanh nghiệp).
2. Các Sở, Ban, ngành (sau đây gọi chung là cơ quan trả lời), danh sách cụ thể theo Phụ lục đính kèm.
Danh sách cơ quan trả lời sẽ được thay đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.
1. Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp bảo đảm nguyên tắc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đúng quy định của pháp luật.
2. Việc trả lời của các cơ quan được thực hiện theo quy định của pháp luật, trên cơ sở thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng cơ quan trả lời.
3. Phát huy tinh thần trách nhiệm, phối hợp và hỗ trợ trong việc trả lời doanh nghiệp.
1. Hỏi đáp về cơ chế, chính sách, pháp luật liên quan đến đầu tư, sản xuất và kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2. Thông tin về các quy định, các văn bản có liên quan đến doanh nghiệp; các quy trình, thủ tục đầu tư, kinh doanh; các cơ chế ưu đãi…
Các nội dung trao đổi được quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, sau đây gọi chung là câu hỏi của doanh nghiệp.
3. Các nội dung về khiếu nại, tố cáo của doanh nghiệp sẽ không được trả lời trên Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp (do nội dung này sẽ được giải quyết trực tiếp ở các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo).
THÀNH VIÊN THAM GIA CỔNG THÔNG TIN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
Điều 5. Thành viên tham gia Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp
1. Ban Điều hành Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp (Ban Điều hành): do UBND tỉnh quyết định thành lập, thành phần gồm: lãnh đạo UBND tỉnh làm Trưởng ban; lãnh đạo Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp làm Phó Trưởng ban; thành viên là lãnh đạo các cơ quan trả lời.
2. Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp: Là cơ quan thường trực của Ban Điều hành Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp.
3. Cơ quan trả lời: Bao gồm các cơ quan, đơn vị được quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế này.
4. Doanh nghiệp đã được xác nhận là thành viên Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp.
Điều 6. Trách nhiệm của các thành viên tham gia Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp
1. Ban Điều hành Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp có trách nhiệm điều hành hoạt động chung của Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp.
2. Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp:
a) Điều hành trực tiếp các hoạt động của Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp.
b) Xác nhận doanh nghiệp là thành viên Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp.
c) Điều phối câu hỏi đến đúng cơ quan trả lời; đôn đốc, kiểm tra việc xử lý, trả lời câu hỏi của các cơ quan trả lời.
d) Chủ trì tổ chức, thực hiện việc tuyên truyền, tập huấn nghiệp vụ tham gia Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp.
e) Hàng năm lập dự toán kinh phí hoạt động cho Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp.
3. Cơ quan trả lời:
a) Cử lãnh đạo tham gia thành viên Ban Điều hành và phân công cán bộ tham gia Tổ Giúp việc để theo dõi, tiếp nhận các câu hỏi do doanh nghiệp hoặc Thường trực Ban Điều hành gửi đến.
b) Xem xét, nghiên cứu trả lời câu hỏi trên tinh thần chủ động, phát huy trách nhiệm trong việc giải quyết những kiến nghị, vướng mắc của doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Điều hành, Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật về nội dung trả lời của đơn vị mình.
c) Trường hợp được Thường trực Ban Điều hành chỉ định làm cơ quan chủ trì trả lời: có trách nhiệm làm đầu mối, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, sau đó tổng hợp trả lời doanh nghiệp.
d) Chủ động trao đổi, cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật về ngành, lĩnh vực do cơ quan mình quản lý để Thường trực Ban Điều hành đăng tải kịp thời trong mục Thông báo trên Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu tìm kiếm, tham khảo thông tin của doanh nghiệp.
Điều 7. Trách nhiệm của doanh nghiệp
1. Tham gia gửi nội dung trao đổi theo quy định tại Điều 4 Quy chế này.
2. Góp ý, đề xuất giải pháp để Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động ngày càng hiệu quả hơn.
3. Thực hiện đúng Quy chế tổ chức và hoạt động Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam và các quy định của pháp luật hiện hành.
HOẠT ĐỘNG CỦA CỔNG THÔNG TIN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
Điều 8. Quy trình hoạt động của Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp
- Bước 1: Doanh nghiệp truy cập vào trang thông tin điện tử có tên miền tại Điều 1 Quy chế này và thực hiện theo hướng dẫn để đăng ký thành viên Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp.
- Bước 2: Sau khi được xác nhận là thành viên, doanh nghiệp đăng nhập vào Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp và thực hiện việc gửi câu hỏi.
- Bước 3: Cơ quan trả lời tiếp nhận câu hỏi và xem xét, trả lời.
- Bước 4: Cơ quan trả lời cập nhật câu hỏi và nội dung trả lời lên Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp để Ban Điều hành và doanh nghiệp biết.
Điều 9. Xác nhận thành viên Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp
1. Thường trực Ban Điều hành kiểm tra những thông tin do doanh nghiệp cung cấp, nếu đủ điều kiện thì xác nhận doanh nghiệp là thành viên, thời hạn xác nhận là 24 giờ kể từ thời điểm doanh nghiệp hoàn thành việc đăng ký. Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả xác nhận đến doanh nghiệp.
2. Ban Điều hành sẽ khóa tài khoản tại Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nếu doanh nghiệp sử dụng Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp để đăng tải những nội dung vu cáo hoặc có lời lẽ xúc phạm cá nhân, tổ chức, vi phạm pháp luật. Tùy theo mức độ vi phạm, Ban Điều hành sẽ kiến nghị cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Câu hỏi được gửi đến đúng cơ quan trả lời: Thời hạn trả lời của cơ quan trả lời trên Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp phải đảm bảo yêu cầu trả lời sớm nhất cho doanh nghiệp nhưng không vượt quá thời hạn sau:
a) Trường hợp có 01 cơ quan trả lời: Cơ quan trả lời xem xét và trả lời trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được câu hỏi.
b) Trường hợp có 02 hoặc nhiều cơ quan trả lời: Câu hỏi sẽ tự động chuyển đến Thường trực Ban Điều hành, Thường trực Ban Điều hành sẽ chọn cơ quan chủ trì trả lời và cơ quan phối hợp trả lời. Thời hạn trả lời cho cơ quan phối hợp là 05 ngày làm việc, cho cơ quan chủ trì là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được câu hỏi.
Sau thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được câu hỏi, nếu cơ quan chủ trì không nhận được ý kiến của cơ quan phối hợp thì tùy theo nội dung câu hỏi, cơ quan chủ trì có thể trả lời trước nội dung của mình cho doanh nghiệp, đồng thời thông báo cho Thường trực Ban Điều hành để báo cáo Trưởng Ban Điều hành yêu cầu các cơ quan phối hợp khẩn trương trả lời để cơ quan chủ trì trả lời doanh nghiệp; Thường trực Ban Điều hành sẽ thông tin để doanh nghiệp biết về sự chậm trễ này.
2. Câu hỏi gửi đến không đúng cơ quan trả lời: Cơ quan tiếp nhận chuyển câu hỏi đến Thường trực Ban Điều hành để điều phối câu hỏi này đến đúng cơ quan trả lời và thời hạn trả lời được tính từ ngày cơ quan trả lời nhận được câu hỏi do Thường trực Ban Điều hành chuyển đến.
3. Trường hợp câu hỏi có nội dung vượt quá thẩm quyền giải quyết của cơ quan trả lời, cơ quan trả lời chủ động xin ý kiến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết để trả lời; đồng thời phải hồi đáp, hẹn thời gian trả lời với doanh nghiệp và thông báo đến Thường trực Ban Điều hành. Thời gian chờ xin ý kiến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền không tính vào thời gian trả lời câu hỏi.
4. Cơ quan trả lời có trách nhiệm trả lời trực tiếp nội dung câu hỏi của doanh nghiệp trên Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp.
5. Hệ thống sẽ tự động gửi thông báo tới hộp thư điện tử và tin nhắn SMS trong các trường hợp sau:
a) Trường hợp có câu hỏi của doanh nghiệp gửi đến cơ quan trả lời hoặc cơ quan trả lời thực hiện việc trả lời câu hỏi trên Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, hệ thống sẽ tự động gửi thông báo đến cơ quan trả lời có liên quan, doanh nghiệp đã gửi câu hỏi và Thường trực Ban Điều hành để theo dõi câu hỏi và kết quả thực hiện.
b) 01 ngày trước khi hết thời hạn trả lời theo quy định ở trên, hệ thống sẽ tự động gửi thông báo đến các cơ quan trả lời có liên quan để thông báo thời hạn trả lời câu hỏi sắp hết, đề nghị khẩn trương trả lời cho doanh nghiệp và gửi đến Thường trực Ban Điều hành để theo dõi, báo cáo.
c) 01 ngày sau khi hết hạn trả lời theo quy định ở trên, nếu cơ quan trả lời vẫn chưa thực hiện việc trả lời câu hỏi của doanh nghiệp, hệ thống sẽ tự động gửi thông báo đến Trưởng Ban Điều hành để chỉ đạo xử lý; gửi đến các cơ quan trả lời có liên quan để đôn đốc việc trả lời và gửi đến Thường trực Ban Điều hành để theo dõi, báo cáo.
Điều 11. Chế độ họp, thông tin báo cáo và khen thưởng - kỷ luật
1. Hàng năm, Ban Điều hành tổ chức họp để tổng kết, đánh giá tình hình hoạt động của Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp.
Ban Điều hành có thể tổ chức họp đột xuất theo yêu cầu công việc.
2. Định kỳ 06 tháng, Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp báo cáo UBND tỉnh và Ban Điều hành về tình hình hoạt động của Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, việc chấp hành Quy chế của các cơ quan trả lời.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế này: Tổ chức, cá nhân có thành tích được cấp có thẩm quyền xem xét, khen thưởng; tổ chức, cá nhân vi phạm, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.
Kinh phí duy trì hoạt động và phát triển Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp do ngân sách tỉnh đảm bảo và được bố trí trong dự toán kế hoạch hàng năm của Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp để thực hiện các nội dung:
- Kinh phí thuê hosting để vận hành Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp;
- Kinh phí tổ chức tuyên truyền, tập huấn cho doanh nghiệp và các Sở, ngành;
- Kinh phí bảo trì, bảo dưỡng hệ thống Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp;
- Chi thù lao quản lý, vận hành cho Ban Điều hành và Tổ Giúp việc.
1. Các cơ quan trả lời thực hiện việc trao đổi, cung cấp thông tin và trả lời câu hỏi của doanh nghiệp theo đúng các quy định tại Quy chế này.
2. Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh quyết định thành lập Ban Điều hành và Tổ Giúp việc Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân tham gia Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh Quy chế cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THAM GIA TRẢ LỜI TRÊN CỔNG THÔNG TIN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 1185/QĐ-UBND ngày 06/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT | Đơn vị | Địa chỉ email | Số điện thoại | Người liên hệ | Ghi chú |
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | thinamtin@gmail.com | 0905446699 | Nguyễn Oanh Thi |
|
2 | Sở Giao thông vận tải | sgtvtquangnam@gmail.com | 0964494779 | Trần Thị Phi Vân |
|
3 | Sở Tài chính | phucqnam@gmail.com | 0905297989 | Nguyễn Phúc |
|
4 | Sở Tài nguyên và Môi trường | pluongthien@yahoo.com.vn | 0914088297 | Lương Thiện Phước |
|
5 | Sở Xây dựng | ktstrbtu@gmail.com | 0913497849 | Trần Bá Tú |
|
6 | Sở Công Thương | thuonghien75@gmail.com | 0913406413 | Đỗ Thị Hiền |
|
7 | Sở Khoa học và Công nghệ | sinhkhcn@gmail.com | 0913480467 | Phạm Ngọc Sinh |
|
8 | Sở Lao động – Thương binh và Xã hội | lehuytuquangnam@gmail.com | 0905251299 | Lê Huy Tứ |
|
9 | Sở Ngoại vụ | ngoaivuqnam@gmail.com | 0914543559 | Huỳnh Văn Phong |
|
10 | Sở Nội vụ | nhuphiqnm@gmail.com | 0948737111 | Phạm Như Phi |
|
11 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | snnptntqna@gmail.com | 0987368927 | Lê Văn Anh |
|
12 | Sở Thông tin và Truyền thông | thovv2014@gmail.com | 0989707357 | Võ Văn Thơ |
|
13 | Sở Văn hóa - Thế thao và Du lịch | tuongle79@gmail.com | 0947355595 | Lê Ngọc Tường |
|
14 | Cục Hải quan tỉnh | nghiepvu.hqquangnam@customs.gov.vn | 0988339440 | Tống Viết Minh |
|
15 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | nguyenthanhdanh@bhxhquangnam.gov.vn | 0983137616 | Nguyễn Thanh Danh |
|
16 | Ban Quản lý Khu KTM Chu Lai | hohoa1303@gmail.com | 0905227667 | Hồ Thị Hoa |
|
17 | Ban Quản lý Phát triển Đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc | vanthuan204@gmail.com | 0976105005 | Nguyễn Văn Thuận |
|
18 | Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Quảng Nam | vulocnhnnqn@gmail.com | 0905001293 | Võ Tấn Lộc |
|
19 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | leuyviet@gmail.com | 0905486735 | Lê Uy Việt |
|
20 | Cục Thuế tỉnh | nvtan.qna@gdt.gov.vn | 0914039433 | Nguyễn Văn Tẩn |
|
21 | Văn phòng UBND tỉnh | namnn2011@yahoo.com | 0913409702 | Nguyễn Ngọc Nam |
|
22 | Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp | info@ipaquangnam.gov.vn | 0983039929 | Trương Thị Yến Ngọc |
|
23 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | hieucoopsmeqn@yahoo.com | 0905626765 | Âu Quốc Hiệu |
|
- 1Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp tranh thủ thời cơ, vận hội mới để tái cơ cấu và phát triển bền vững do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020
- 3Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Đề án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012 - 2020
- 4Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, chia sẻ thông tin và trách nhiệm cung cấp thông tin cập nhật trên Cổng Thông tin doanh nghiệp và đầu tư tỉnh Hưng Yên
- 5Nghị quyết 179/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Nghị quyết 192/2015/NQ-HĐND về thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 2338/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành Cổng thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã tỉnh Trà Vinh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Luật khiếu nại 2011
- 4Luật tố cáo 2011
- 5Quyết định 1009/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015
- 6Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp tranh thủ thời cơ, vận hội mới để tái cơ cấu và phát triển bền vững do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020
- 8Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Đề án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012 - 2020
- 9Kế hoạch 2479/KH-UBND năm 2014 về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2014 - 2015
- 10Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, chia sẻ thông tin và trách nhiệm cung cấp thông tin cập nhật trên Cổng Thông tin doanh nghiệp và đầu tư tỉnh Hưng Yên
- 11Nghị quyết 179/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 12Nghị quyết 192/2015/NQ-HĐND về thành lập Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Quảng Nam
- 13Quyết định 2338/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành Cổng thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã tỉnh Trà Vinh
Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 1185/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Phước Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực