- 1Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2009/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 03 tháng 4 năm 2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 344/KHĐT-ĐKKD ngày 25/3/2009 về việc ban hành Quy chế quản lý, khai thác, chia sẻ thông tin và trách nhiệm cung cấp thông tin cập nhật trên Cổng Thông tin doanh nghiệp và đầu tư tỉnh Hưng Yên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, khai thác, chia sẻ thông tin và trách nhiệm cung cấp thông tin cập nhật trên Cổng Thông tin doanh nghiệp và đầu tư tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư quản trị Cổng Thông tin doanh nghiệp và đầu tư tỉnh Hưng Yên, lập kế hoạch kinh phí hàng năm cho quản lý, duy trì và vận hành Cổng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ, KHAI THÁC, CHIA SẺ THÔNG TIN VÀ TRÁCH NHIỆM CUNG CẤP THÔNG TIN CẬP NHẬT TRÊN CỔNG THÔNG TIN DOANH NGHIỆP VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 03/4/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên)
1. Cổng Thông tin doanh nghiệp và đầu tư Hưng Yên http://www.hungyenbusiness.gov.vn hoặc http://www.hungyen.gov.vn/doanhnghiep là Cổng tích hợp thông tin liên quan đến doanh nghiệp, cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, môi trường đầu tư và chính sách phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (sau đây viết tắt là Cổng Thông tin doanh nghiệp).
2. Cổng Thông tin doanh nghiệp có chức năng tạo ra một môi trường hành chính mới (điện tử) cho các doanh nghiệp với chính quyền địa phương, giúp các doanh nghiệp tìm hiểu, thực hiện các thủ tục hành chính, thực thi các nghĩa vụ hành chính của doanh nghiệp với chính quyền địa phương một cách nhanh và thuận lợi nhất.
3. Cổng Thông tin doanh nghiệp giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý doanh nghiệp của các cơ quan quản lý nhà nước và giữa các cơ quan quản lý nhà nước với nhau; tạo ra một cơ sở dữ liệu doanh nghiệp dùng chung phục vụ đồng bộ và thống nhất trong các đơn vị hành chính.
4. Cổng Thông tin doanh nghiệp hỗ trợ các doanh nghiệp trong các lĩnh vực: pháp luật, quảng bá hình ảnh doanh nghiệp, xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư và thương mại điện tử.
5. Cổng Thông tin doanh nghiệp và đầu tư Hưng Yên (Cổng) thuộc UBND tỉnh Hưng Yên đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định chế độ quản lý, khai thác, chia sẻ thông tin và trách nhiệm cung cấp thông tin cập nhật trên Cổng Thông tin doanh nghiệp tỉnh Hưng Yên.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh (sau đây viết tắt là cấp sở), UBND các huyện, thành phố (sau đây viết tắt là cấp huyện) và các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có liên quan trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
1- Cổng thông tin (Portal)
Cổng thông tin điện tử tích hợp là điểm truy cập tập trung, tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và ứng dụng trên môi trường mạng phục vụ cho việc cung cấp, trao đổi thông tin thông qua một phương thức thống nhất và đơn giản trên nền tảng Web.
2- Thông tin (Information)
Thông tin là sự trao đổi tin tức giữa các đối tượng có nhu cầu bằng một công cụ nào đó.
3- Dữ liệu (Data)
Dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự.
4- Quản trị Cổng (Portal administration)
Quản trị Cổng: Xác định cách thức hiển thị thông tin cho người dùng cuối, thiết lập các giao diện người dùng, các kênh tương tác với người sử dụng cuối, định nghĩa nhóm người dùng cùng với các quyền truy cập và sử dụng thông tin khác nhau.
5- Quản trị người dùng (Portal user management)
Quản trị người dùng: Cung cấp các khả năng quản trị người dùng cuối, tuỳ thuộc vào đối tượng sử dụng của portal. Tại đây, người sử dụng có thể tự đăng ký trở thành thành viên tại một cổng thông tin công cộng (như Yahoo, MSN..) hoặc được người quản trị tạo lập và gán quyền sử dụng tương ứng đối với các công thông tin doanh nghiệp.
6- Quản trị dữ liệu (Data management)
Là một hình thức quản lý một cách tổng thể các chức năng của một hệ thống tin học trong việc tổ chức và khai thác các hệ thống thông tin dữ liệu, như: Thâm nhập, tổ chức, sắp xếp, phân loại, tìm kiếm và bảo trì dữ liệu, điều hoà việc sử dụng các thiết bị phần cứng để thực hiện các công việc đó; cung cấp giao diện giữa người sử dụng và dữ liệu, các dịch vụ xử lý dữ liệu cho những người phát triển ứng dụng và người dùng cuối.
7- Chia sẻ thông tin/Dữ liệu (Sharing Information/Data)
Nhiều người được phép truy nhập vào cùng một tài nguyên dữ liệu (Data Source) của cơ sở dữ liệu với những mục đích khác nhau: Xem, thêm, xoá hoặc sửa dữ liệu.
8- Khai thác thông tin/Dữ liệu
Khai thác dữ liệu là một quá trình chạy dữ liệu thông qua các thuật toán phức tạp để phát hiện ra những tương quan hợp lý có thể bị ẩn.
Điều 4. Quyền quản trị, khai thác, tiếp nhận, chia sẻ và cung cấp thông tin trên Cổng
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan trực tiếp quản trị Cổng, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan cập nhật thông tin, dữ liệu lên Cổng; được khai thác, tiếp nhận, tích hợp, chia sẻ, trao đổi các thông tin, các dữ liệu có trên Cổng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền được giao; đôn đốc các sở, ngành liên quan thực hiện trách nhiệm cập nhật thông tin, dữ liệu thuộc thẩm quyền lên Cổng và một số công việc cụ thể sau:
1.1. Biên tập, quản lý:
- Giới thiệu tổng quan về tỉnh Hưng Yên, về Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Giới thiệu môi trường đầu tư, địa bàn đầu tư, các chính sách thu hút đầu tư của tỉnh; giới thiệu chung về hoạt động đầu tư và tình hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; giới thiệu các thủ tục hành chính doanh nghiệp và nhà đầu tư cần biết; danh mục dự án đầu tư, cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp và dự án đầu tư...
1.2. Tích hợp lên Cổng các thủ tục hành chính, quy trình về đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư trong và ngoài khu công nghiệp, đấu thầu, dự án đầu tư, trình tự thủ tục thẩm định dự án đầu tư có vốn ngân sách Nhà nước.
1.3. Thực hiện đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư qua Cổng.
1.4. Thông báo tình hình xử lý hồ sơ của doanh nghiệp; cơ sở dữ liệu doanh nghiệp đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư.
1.5. Giải đáp các ý kiến liên quan về đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư, thẩm định dự án đầu tư do doanh nghiệp, Hội doanh nghiệp hoặc Hiệp hội doanh nghiệp chuyển đến.
2. Ban quản lý các khu công nghiệp được khai thác, tiếp nhận, chia sẻ, trao đổi thông tin, các dữ liệu có trên Cổng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, có trách nhiệm tích hợp, cung cấp thông tin, dữ liệu lên Cổng, cụ thể như sau:
2.1. Giới thiệu tổng quan về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, bộ máy của Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh (sau đây viết tắt là Ban).
2.2. Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp và các khu công nghiệp đang hoạt động trên địa bàn; Chính sách thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp.
2.3. Các quy trình, thủ tục, yêu cầu về hồ sơ, các biểu mẫu liên quan, đầu mối tiếp nhận, thời gian giải quyết của từng thủ tục hành chính do Ban giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2.4. Tổng hợp tình hình đầu tư, hoạt động của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp; giải đáp các kiến nghị, câu hỏi liên quan đến hoạt động đầu tư trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh do các nhà đầu tư, Hiệp hội doanh nghiệp hoặc Hội doanh nghiệp chuyển đến.
3. Cục thuế khai thác, tiếp nhận, tích hợp, chia sẻ, trao đổi các thông tin, các dữ liệu có trên Cổng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền được giao và một số công việc cụ thể sau:
3.1. Biên tập, quản lý:
- Quy trình và các thủ tục hành chính liên quan kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế; các mẫu biểu, tài liệu hồ sơ liên quan đến mua và sử dụng hoá đơn thuế... theo Luật Quản lý thuế;
- Tuyên truyền các chính sách pháp luật mới về thuế liên quan đến doanh nghiệp.
3.2. Tích hợp lên Cổng các dữ liệu về tình hình và thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách của các doanh nghiệp, việc chấp hành pháp luật thuế và danh sách các doanh nghiệp vi phạm Luật Quản lý thuế.
3.3. Giải đáp các ý kiến của doanh nghiệp liên quan đến sử dụng hoá đơn tài chính, kê khai thuế, nộp thuế, quản lý thuế... do doanh nghiệp, Hội doanh nghiệp hoặc Hiệp hội doanh nghiệp chuyển đến.
4. Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận, tích hợp, chia sẻ, trao đổi các thông tin, các dữ liệu có trên Cổng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền được giao; tích hợp các chứng nhận chất lượng sản phẩm, công bố chất lượng sản phẩm… của các cơ sở sản xuất và một số công việc cụ thể sau:
4.1. Thông báo danh mục và địa chỉ tra cứu các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động: Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng; Sở hữu trí tuệ; hoạt động khoa học và công nghệ; năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ hạt nhân; hoạt động thông báo và hỏi đáp về Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại (TBT)…
4.2. Giới thiệu hồ sơ, biểu mẫu, trình tự thực hiện các thủ tục hành chính: Khai báo, cấp giấy đăng ký, Giấy phép sử dụng thiết bị X - quang y tế; cấp, thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định; công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy; cấp Giấy chứng nhận về nghiệp vụ bảo quản thiết bị đo lường, chất lượng xăng dầu; đăng ký hoạt động và giải thể tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ; đăng ký thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm; thực hiện và quản lý các hợp đồng chuyển giao công nghệ; quản lý tài chính đối với các đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ…
4.3. Giới thiệu năng lực kiểm định phương tiện đo; năng lực thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hoá; các bản tin cảnh báo về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của các nước là thành viên WTO; thông báo kết quả thực hiện các thủ tục hành chính do sở Khoa học và công nghệ thực hiện.
4.4. Thông báo kết quả công tác thanh tra, kiểm tra về hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh; công khai danh sách các doanh nghiệp có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
4.5. Tiếp nhận, trả lời các ý kiến của doanh nghiệp liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ do doanh nghiệp, Hội doanh nghiệp hoặc Hiệp hội doanh nghiệp chuyển đến.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận, tích hợp, chia sẻ, trao đổi các thông tin, các dữ liệu có trên Cổng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền được giao và một số công việc cụ thể sau:
5.1. Giới thiệu thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch khai thác sử dụng tài nguyên nước ngầm, khoáng sản, môi trường.
5.2. Tích hợp lên Cổng những thông tin, dữ liệu về hồ sơ, mẫu biểu, trình tự, thủ tục về tài nguyên môi trường:
5.2.1. Về đất đai: trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hồ sơ, thủ tục, quy trình thuê đất; quy hoạch sử dụng đất; hồ sơ, thủ tục, trình tự đăng ký quyền sử dụng đất.
5.2.2. Về môi trường:
- Hồ sơ lập, thẩm định, phê duyệt, xác nhận: báo cáo đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường; đề án bảo vệ môi trường;
- Điều kiện, thủ tục lập hồ sơ, cấp giấy phép: vận chuyển, xử lý, tiêu huỷ chất thải nguy hại; cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại;
- Đối tượng, điều kiện kinh doanh, nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất.
5.2.3. Về tài nguyên nước:
Trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước.
5.2.4. Về khoáng sản:
- Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản;
- Hồ sơ về lập, thẩm định và xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường.
5.3. Về công bố và cung cấp thông tin:
5.3.1. Hồ sơ về lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường;
5.3.2. Hồ sơ về lập, thẩm định và xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trường;
5.3.3. Hồ sơ về lập, phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường;
5.3.4. Hồ sơ về lập, xác nhận đề án bảo vệ môi trường;
5.3.5. Điều kiện hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại (CTNH) và thủ tục lập hồ sơ và cấp phép hành nghề quản lý CTNH cho chủ vận chuyển CTNH;
5.3.6. Điều kiện hành nghề xử lý, tiêu huỷ CTNH và thủ tục lập hồ sơ và cấp phép hành nghề quản lý CTNH cho chủ xử lý, tiêu huỷ CTNH;
5.3.7. Thủ tục lập hồ sơ và cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH;
5.3.8. Đối tượng và điều kiện kinh doanh nhập khẩu phế liệu và thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu;
5.3.9. Trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước; khai thác cát, khai thác đất làm gạch, khai thác than, nước khoáng;
5.3.10. Kết quả đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, đánh giá tác động môi trường; công bố tiếp nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; cơ sở đạt tiêu chuẩn môi trường; kết quả đánh giá tác động môi trường; tình hình sử dụng đất của các dự án đầu tư đã được tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư; các thông tin liên quan quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên, bảo vệ tài nguyên, môi trường vv… và việc các doanh nghiệp chấp hành các quy định của Nhà nước và của tỉnh về bảo vệ tài nguyên môi trường; danh sách các doanh nghiệp vi phạm Luật Đất đai, Luật Tài nguyên và Môi trường; các chính sách mới về đất đai, tài nguyên và môi trường liên quan đến doanh nghiệp.
5.4. Giải đáp các ý kiến của doanh nghiệp liên quan đến thuê đất, quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên, bảo vệ tài nguyên, môi trường do doanh nghiệp, Hội doanh nghiệp hoặc Hiệp hội doanh nghiệp chuyển đến.
6. Cục Thống kê tiếp nhận, tích hợp, chia sẻ, trao đổi các thông tin, các dữ liệu có trên Cổng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền được giao và một số việc cụ thể như sau:
6.1. Giới thiệu các quy định cơ bản của Luật Thống kê liên quan đến doanh nghiệp; các mẫu biểu điều tra, báo cáo thống kê doanh nghiệp phải thực hiện; các quyền và nghĩa vụ cơ bản của doanh nghiệp trong việc thực hiện Luật Thống kê; các quy định mới của pháp luật về thống kê;
6.2. Tích hợp lên Cổng những thông tin, kết quả tổng hợp điều tra khảo sát tại doanh nghiệp, việc chấp hành pháp luật về thống kê vv… của doanh nghiệp; danh sách các doanh nghiệp vi phạm về thống kê;
6.3. Giải đáp các ý kiến của doanh nghiệp liên quan đến thống kê do doanh nghiệp, Hội doanh nghiệp hoặc Hiệp hội doanh nghiệp chuyển đến.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận, tích hợp, chia sẻ, trao đổi các thông tin, các dữ liệu có trên Cổng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền được giao và một số việc cụ thể như sau:
7.1. Giới thiệu các mẫu biểu báo cáo, mẫu hợp đồng lao động, thoả ước lao động; các quy định pháp luật về lao động, quyền và nghĩa vụ của người lao động, của người sử dụng lao động theo quy định của Luật Lao động;
7.2. Tích hợp lên Cổng những thông tin, dữ liệu về chỉ số lao động, việc làm, kết quả điều tra khảo sát tại doanh nghiệp liên quan đến lao động, việc làm, tiền công, tiền lương và thu nhập của lao động; tình hình sử dụng lao động của các doanh nghiệp; việc chấp hành pháp luật về lao động của doanh nghiệp, của người sử dụng lao động và người lao động; danh sách các doanh nghiệp vi phạm Luật Lao động; các chính sách mới về lao động, việc làm, tiền công, tiền lương và thu nhập của người lao động...
7.3. Giải đáp các ý kiến liên quan đến lao động, việc làm, tiền công, tiền lương và thu nhập của người lao động, việc chấp hành pháp luật về lao động của doanh nghiệp do người lao động, doanh nghiệp, Hội doanh nghiệp hoặc Hiệp hội doanh nghiệp chuyển đến.
8. Liên đoàn lao động tiếp nhận, tích hợp, chia sẻ, trao đổi các thông tin, các dữ liệu có trên Cổng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền được giao và một số việc cụ thể như sau:
8.1. Giới thiệu chức năng chủ yếu của Liên đoàn lao động, tổ chức công đoàn với người lao động và doanh nghiệp; các quyền và nghĩa vụ của người lao động trong doanh nghiệp;
8.2. Tích hợp lên Cổng những thông tin, dữ liệu về chất lượng, số lượng lao động; kết quả điều tra khảo sát tại doanh nghiệp về lao động và công đoàn, việc chấp hành pháp luật về lao động và công đoàn vv… của doanh nghiệp; danh sách các doanh nghiệp vi phạm chế độ lao động và công đoàn;
8.3. Giải đáp các ý kiến liên quan đến lao động, việc làm của doanh nghiệp, của người lao động, quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện hợp đồng lao động, thoả ước lao động do người lao động, doanh nghiệp, Hội doanh nghiệp hoặc Hiệp hội doanh nghiệp chuyển đến.
9. Sở Xây dựng tiếp nhận, tích hợp, chia sẻ, trao đổi các thông tin, các dữ liệu có trên Cổng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền được giao và một số việc cụ thể như sau:
9.1. Tích hợp lên Cổng các quy trình:
9.1.1. Quy hoạch xây dựng, bao gồm: Lựa chọn địa điểm xây dựng, chứng chỉ quy hoạch, thẩm định mặt bằng các dự án đầu tư xây dựng, thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng chung, quy hoạch xây dựng điều chỉnh và quy hoạch xây dựng chi tiết, cấp phép xây dựng;
9.1.2. Quy trình về thẩm định thiết kế cơ sở các công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng khu công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (bao gồm các công trình vỉa hè, đường giao thông, cấp thoát nước, chiếu sáng, công viên, cây xanh, xử lý rác thải đô thị, nghĩa trang, bãi đỗ xe đô thị) và các công trình khác do Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu;
9.1.3. Quy trình thẩm định dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới và khu dân cư ngoài khu đô thị mới;
9.1.4. Quy trình tham gia thẩm định nhiệm vụ thiết kế các dự án đầu tư thuộc trách nhiệm của Sở Xây dựng;
9.1.5. Quy trình cấp Giấy phép thầu xây dựng cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
9.1.6. Quy trình cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
9.2. Tích hợp lên Cổng những thông tin, dữ liệu về tiêu chuẩn xây dựng, định mức kinh tế kỹ thuật trong xây dựng; các loại giấy phép, chứng chỉ liên quan đến doanh nghiệp làm xây dựng và hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép, chứng chỉ; danh sách các doanh nghiệp vi phạm Luật Xây dựng.
9.3. Giải đáp các ý kiến liên quan đến xây dựng của doanh nghiệp do doanh nghiệp, Hội doanh nghiệp hoặc Hiệp hội doanh nghiệp chuyển đến.
10. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh tiếp nhận, tích hợp, chia sẻ, trao đổi các thông tin, các dữ liệu có trên Cổng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền được giao và một số việc cụ thể như sau:
10.1. Giới thiệu chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của Hiệp hội doanh nghiệp và mối liên hệ giữa Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh với Hội doanh nghiệp, doanh nghiệp và với các cơ quan quản lý Nhà nước;
10.2. Tích hợp lên Cổng những thông tin, dữ liệu liên quan đến hoạt động của các Hội doanh nghiệp, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; tiếp nhận và tổng hợp các ý kiến của doanh nghiệp liên quan các sở, ngành, phân loại, chuyển đến các sở, ngành liên quan để giải đáp; theo dõi, đôn đốc các sở, ngành giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp; đưa lên Cổng những ý kiến, câu hỏi của doanh nghiệp và lời giải đáp của sở, ngành để mọi người cùng biết và chia sẻ; đăng tải bản tin doanh nghiệp trên Cổng; tổ chức đối thoại trên Cổng giữa doanh nghiệp với các cơ quan quản lý Nhà nước;
10.3. Hàng ngày Hiệp hội có trách nhiệm tiếp nhận các ý kiến của doanh nghiệp gửi đến trong mục hỏi - đáp trên Cổng hoặc văn bản, giải đáp các ý kiến của doanh nghiệp trong phạm vi thẩm quyền hoặc chuyển tiếp tới các cơ quan chức năng liên quan để trả lời, giải đáp cho doanh nghiệp trong thời hạn quy định của pháp luật.
11. Sở Tư pháp tiếp nhận, tích hợp, chia sẻ, trao đổi các thông tin, các dữ liệu có trên Cổng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền được giao nhằm thực hiện hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và một số công việc cụ thể sau:
11.1. Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở địa phương ban hành liên quan đến doanh nghiệp;
11.2. Biên soạn tài liệu giới thiệu, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở địa phương ban hành liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp;
11.3. Thông tin về chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến doanh nghiệp theo quy định.
12. UBND các huyện, thành phố tiếp nhận, tích hợp, chia sẻ, trao đổi các thông tin, các dữ liệu có trên Cổng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền được giao; thực hiện trách nhiệm giải đáp các ý kiến có liên quan của doanh nghiệp do doanh nghiệp, Hội doanh nghiệp hoặc Hiệp hội doanh nghiệp chuyển đến. Đưa lên Cổng danh sách các doanh nghiệp vi phạm quy định pháp luật.
13. Các sở, ngành liên quan tiếp nhận, tích hợp, chia sẻ, trao đổi các thông tin, các dữ liệu có trên Cổng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền được giao; thực hiện trách nhiệm giải đáp các thắc mắc của doanh nghiệp do doanh nghiệp, Hội doanh nghiệp hoặc Hiệp hội doanh nghiệp chuyển đến trong thời hạn quy định của pháp luật (tối đa không quá 15 ngày) và đưa ý kiến trả lời lên Cổng để các doanh nghiệp cùng biết hoặc chuyển đến doanh nghiệp (nếu trả lời riêng cho doanh nghiệp), đồng thời gửi văn bản trả lời cho Hiệp hội doanh nghiệp để biết; cập nhật lên Cổng các chế độ, chính sách mới, những thông tin, dữ liệu thuộc phạm vi quản lý có liên quan đến doanh nghiệp.
14. Các doanh nghiệp, mọi người dân được tiếp cận, trao đổi, chia sẻ thông tin, ý kiến trên Cổng; tìm hiểu chính sách, pháp luật, các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh; thực hiện một số thủ tục hành chính qua Cổng trong phạm vi cho phép phù hợp từng giai đoạn hoạt động của Cổng; thực hiện bố cáo doanh nghiệp, quảng bá hình ảnh doanh nghiệp, xúc tiến đầu tư, thương mại qua Cổng và nộp phí theo quy định hiện hành của pháp luật.
1. Bộ phận trực tiếp quản trị Cổng sẽ cung cấp tài khoản đăng nhập cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan có liên quan để sử dụng khai thác, chia sẻ, tích hợp thông tin trên Cổng theo quy chế này.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan liên quan có trách nhiệm quản lý, sử dụng, bảo mật tài khoản đăng nhập được cung cấp, chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh về các thông tin, dữ liệu tích hợp trên Cổng.
3. Các thông tin, dữ liệu trên Cổng sẽ được sử dụng theo 3 cấp độ:
- Các thông tin quản trị theo quy chế nội bộ;
- Các thông tin tổng hợp cho các cơ quan quản lý Nhà nước sử dụng chung;
- Các thông tin cơ bản cho mọi người dùng chung.
4. Kinh phí thực hiện Quy chế này do các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan liên quan trong hạn mức kinh phí hàng năm của đơn vị.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có ý kiến góp ý về giao diện, công nghệ… hoặc cần sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chế đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan liên quan, các doanh nghiệp gửi về UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để kịp thời sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện./.
- 1Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan, đơn vị và cá nhân tham gia Cổng thông tin đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 41/2013/QĐ-UBND Quy chế tạm thời vận hành Cổng thông tin đối thoại doanh nghiệp - chính quyền tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 23/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế Phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Bộ luật Lao động 1994
- 4Luật Thống kê 2003
- 5Luật Đất đai 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật xây dựng 2003
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- 10Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan, đơn vị và cá nhân tham gia Cổng thông tin đối thoại Doanh nghiệp - Chính quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Quyết định 41/2013/QĐ-UBND Quy chế tạm thời vận hành Cổng thông tin đối thoại doanh nghiệp - chính quyền tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế tổ chức và hoạt động Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam
- 13Quyết định 23/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế Phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Quyết định 05/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, chia sẻ thông tin và trách nhiệm cung cấp thông tin cập nhật trên Cổng Thông tin doanh nghiệp và đầu tư tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 05/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/04/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/04/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực