Hệ thống pháp luật

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 118/QĐ-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỔ CHỨC LIÊN HOAN PHIM, TUẦN PHIM VÀ CÁC SỰ KIỆN QUẢNG BÁ ĐIỆN ẢNH TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Nghị định số 79/2017NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Quyết định số 1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện ảnh và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức Liên hoan Phim, Tuần phim và các sự kiện quảng bá điện ảnh trong nước và quốc tế phục vụ nhiệm vụ chính trị.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện ảnh, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
- Các Sở: VHTTDL, VHTT, VHTTTTDL
các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, ĐA, HL (80).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Tạ Quang Đông

 

QUY ĐỊNH

VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN, NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỔ CHỨC LIÊN HOAN PHIM, TUẦN PHIM VÀ CÁC SỰ KIỆN QUẢNG BÁ ĐIỆN ẢNH TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 118/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định này về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức Liên hoan Phim, Tuần phim và các sự kiện quảng bá điện ảnh trong nước và quốc tế phục vụ nhiệm vụ chính trị sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan được giao nhiệm vụ tổ chức Liên hoan Phim, Tuần phim và các sự kiện quảng bá điện ảnh trong nước và quốc tế phục vụ nhiệm vụ chính trị có sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 3. Hướng dẫn áp dụng

1. Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức Liên hoan Phim, Tuần phim và các sự kiện quảng bá điện ảnh trong nước và quốc tế phục vụ nhiệm vụ chính trị bao gồm: Liên hoan Phim Việt Nam, Liên hoan Phim Quốc tế Hà Nội, Tuần phim/Đợt phim phục vụ nhiệm vụ chính trị, Tuần phim Việt Nam tại nước ngoài.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật là mức hao phí cần thiết về lao động, về nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, dụng cụ và phương tiện để hoàn thành một đơn vị sản phẩm hoặc một khối lượng công việc nhất định, trong một điều kiện cụ thể để tổ chức dịch vụ sự nghiệp công.

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật tại Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan, đơn vị xem xét xác định định mức cho phù hợp để làm căn cứ vào việc xây dựng dự toán tổ chức dịch vụ sự nghiệp công.

4. Kinh phí tổ chức các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm được cấp có thẩm quyền giao. Đối với các nội dung chi trả dịch vụ thuê ngoài nếu thuộc hạn mức phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

5. Trong trường hợp có những phát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dịch vụ sự nghiệp công có trách nhiệm dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật

1. Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006.

2. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009.

3. Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12.

4. Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.

5. Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.

6. Thông tư số 23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Luật Lao động.

7. Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi Hội nghị.

8. Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức

1. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ được giao.

2. Các nội dung, định mức không được vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.

3. Tính đúng, tính đủ, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và tính chất của nhiệm vụ được giao.

Điều 6. Tiêu chí, tiêu chuẩn

1. Về tổ chức và quản lý

Cơ quan, đơn vị, tổ chức cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công hoặc có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ sự nghiệp công, có đội ngũ nhân lực đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và kiến thức chuyên ngành.

2. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị

Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo đảm theo quy định hiện hành hoặc phù hợp với quy định tổ chức các sự kiện quảng bá điện ảnh, đạt tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp thông lệ quốc tế.

3. Về chất lượng dịch vụ sự nghiệp công

a) Phù hợp quy mô, yêu cầu, tính chất của dịch vụ sự nghiệp công.

b) Đảm bảo các yếu tố chuyên môn, kỹ thuật, chất lượng tổ chức.

c) Đáp ứng nhu cầu hưởng thụ nghệ thuật điện ảnh của nhân dân, công chúng khán giả.

d) Đảm bảo tính trang trọng nhưng tiết kiệm, an toàn và hiệu quả khi tổ chức.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7. Liên hoan Phim Việt Nam

1. Tiêu chí, tiêu chuẩn

a) Địa điểm tổ chức Liên hoan Phim: Khách sạn 4-5 sao hoặc tương đương, tại vị trí trung tâm hoặc gần các cụm rạp chiếu phim; bảo đảm đủ các phòng chức năng, cơ sở vật chất và nhân viên có kỹ năng nghề phục vụ hội nghị, hội thảo, triển lãm, tiệc chiêu đãi.

b) Địa điểm tổ chức chương trình Lễ Khai mạc, Lễ Bế mạc và trao giải, chương trình giao lưu công chúng: Khu vực có không gian để dàn dựng sân khấu trong nhà và ngoài trời trình diễn quy mô lớn, sự kiện thảm đỏ, giao lưu giữa nghệ sĩ điện ảnh với khán giả, khu vực trưng bày triển lãm, không gian văn hóa- điện ảnh; bảo đảm cho công chúng di chuyển, tham quan, tương tác và trải nghiệm tại sự kiện.

c) Rạp/Cụm rạp chiếu phim: Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật chiếu phim hiện đại, máy chiếu phim đáp ứng các định dạng kỹ thuật số phù hợp với tiêu chuẩn phòng chiếu hiện đại tại rạp; có quy mô từ 5-10 phòng chiếu sức chứa 70-250 chỗ ngồi/phòng; có địa điểm nằm trong các khu trung tâm thương mại, khu vui chơi giải trí đông người hoặc khu phố đi bộ/chợ đêm.

d) Chương trình phim dự thi

- Các cơ sở điện ảnh được đăng ký số lượng phim tham dự Liên hoan Phim theo các hạng mục: Phim truyện điện ảnh, phim tài liệu, phim khoa học và phim hoạt hình.

- Đối với cơ sở điện ảnh chỉ có 01 phim sản xuất ở mỗi thể loại đã được cấp Giấy phép phổ biến phim, thì được đăng ký mỗi bộ phim ở từng thể loại đó dự thi.

- Phim phải có các định dạng kỹ thuật số phù hợp với máy chiếu hiện đại tại rạp và khuyến khích có phụ đề tiếng Anh.

- Phim được cấp giấy phép phổ biến trong thời gian 02 năm tính từ khi kết thúc kỳ Liên hoan Phim trước.

đ) Chương trình chiếu phim Việt Nam đương đại, bao gồm các phim được sản xuất trong khoảng thời gian từ Liên hoan Phim lần trước đến kỳ Liên hoan Phim tiếp theo (biên độ 2 năm một lần) và có giấy phép phổ biến, nhưng không nằm trong Chương trình phim dự thi; phim phải có các định dạng kỹ thuật số phù hợp với máy chiếu hiện đại tại rạp và khuyến khích có phụ đề tiếng Anh.

e) Đại biểu, khách mời

- Đại biểu, khách mời do Ban Tổ chức đài thọ toàn bộ chi phí vé máy bay, đi lại và ăn, ở trong thời gian Liên hoan Phim bao gồm khách mời của phim dự thi và không dự thi; thành viên Ban giám khảo, khách mời tham dự hội thảo, các nghệ sĩ tiêu biểu của Việt Nam, báo chí trong nước và quốc tế.

- Đại biểu, khách do Ban Tổ chức đài thọ khách sạn bao gồm khách mời tham dự các chương trình của Liên hoan Phim do Ban Tổ chức quyết định mời.

- Đại biểu, khách mời tham dự các sự kiện: Đại diện các Bộ, ban, ngành, các nhà hoạt động điện ảnh; các nghệ sĩ điện ảnh trong nước, quốc tế và khán giả.

g) Thiết kế và in ấn bộ nhận diện của Liên hoan Phim bao gồm: Logo; tiêu đề thư, phong bì; áp phích, folder, băng rôn, phướn, pano; phông sân khấu Lễ khai mạc, Lễ bế mạc và trao giải, các cuộc giao lưu, họp báo, hội thảo; cuốn kỷ yếu; thẻ các loại; giấy mời khai mạc, bế mạc, hội thảo, triển lãm, chiêu đãi; tờ gấp, tờ rơi, chương trình Liên hoan Phim, chương trình chiếu phim, phiếu bình chọn của khán giả; phù hiệu xe ô tô; quà tặng; sản xuất phóng sự, clip chiếu trong các sự kiện của Liên hoan Phim; các thiết kế đảm bảo nội dung và chất lượng thẩm mỹ.

h) Phiên dịch, lực lượng phục vụ (tình nguyện viên, cộng tác viên, hoạt náo viên, an ninh, y tế, lái xe, bảo vệ...) được tuyển chọn kỹ lưỡng theo tiêu chí tuyển chọn của từng vị trí công việc.

i) Thực đơn chiêu đãi và các bữa ăn đáp ứng đối tượng khách đa dạng (ăn kiêng, ăn chay), bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.

2. Nội dung

a) Biểu dương các tác phẩm điện ảnh Việt Nam mang đậm bản sắc dân tộc, giàu tính nhân văn, có dấu ấn sáng tạo; vinh danh các nghệ sĩ điện ảnh có thành quả nghệ thuật nổi bật trong thời gian 2 năm từ sau khi kết thúc kỳ Liên hoan Phim trước đến kỳ Liên hoan Phim tiếp theo.

b) Nâng cao tính chuyên nghiệp trong sáng tác, sản xuất và phổ biến tác phẩm điện ảnh; tạo điều kiện cho các văn nghệ sĩ điện ảnh, các nhà quản lý, các nhà sản xuất và phổ biến, phát hành phim trao đổi kinh nghiệm, phát hiện và giới thiệu những gương mặt điện ảnh sáng tạo độc đáo, thúc đẩy sự phát triển bền vững của điện ảnh Việt Nam.

c) Giới thiệu đến công chúng những tác phẩm mới của điện ảnh Việt Nam; tạo cơ hội tiếp xúc, đối thoại, giao lưu giữa nghệ sĩ, nhà làm phim với khán giả, góp phần tìm hiểu về nhu cầu và thị hiếu điện ảnh của công chúng.

d) Tiếp thị, quảng bá rộng rãi các tác phẩm, các dự án đầu tư điện ảnh, kết hợp ngành công nghiệp điện ảnh với du lịch và các lĩnh vực khác có liên quan.

3. Quy trình

Quy trình tổ chức Liên hoan Phim Việt Nam bao gồm các nhóm công việc sau đây:

a) Khảo sát, tiền trạm

- Bước 1: Thành lập đoàn khảo sát tới các địa điểm tổ chức Liên hoan Phim tại địa phương nơi tổ chức bao gồm rạp chiếu phim, khách sạn, các địa điểm tổ chức các sự kiện Lễ khai mạc, Bế mạc và giao lưu…

- Bước 2: Làm việc với Uỷ ban nhân dân hoặc Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố đăng cai Liên hoan Phim để ban hành các Quyết định tổ chức, phân công nhiệm vụ tổ chức Liên hoan Phim.

- Bước 3: Đàm phán và dự thảo hợp đồng thuê địa điểm, khách sạn, xe ô tô và một số công việc hậu cần khác.

- Bước 4: Làm việc và thống nhất với địa phương đăng cai Liên hoan Phim tiếp theo.

b) Xây dựng văn bản

- Bước 1: Xây dựng và trình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Bộ) ban hành Quyết định tổ chức Liên hoan Phim.

- Bước 2: Xây dựng và trình Bộ ban hành Quyết định phê duyệt Đề án và Điều lệ Liên hoan Phim, Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Ban Cố vấn (nếu có) và các Ban Giám khảo.

- Bước 3: Thành lập các Tiểu ban của Liên hoan Phim và phân công thực hiện; xây dựng Quyết định ban hành Quy chế tuyển chọn phim, Quyết định thành lập Hội đồng tuyển chọn Phim, Quyết định ban hành Quy chế chấm giải, Quyết định phê duyệt cơ cấu giải thưởng…; xây dựng và ban hành Quyết định đón khách quốc tế và Việt Nam; Quyết định tổ chức Hội thảo, Quyết định phê duyệt kịch bản Lễ Khai mạc, Lễ Bế mạc và trao giải Liên hoan Phim.

- Bước 4: Họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và phân công công việc các Tiểu ban.

c) Lập dự toán tổng thể cho Liên hoan Phim, lấy ý kiến của các cơ quan liên quan, trình Bộ xem xét và phê duyệt.

d) Bộ nhận diện và kế hoạch tuyên truyền cho Liên hoan Phim: căn cứ tính chất sự kiện mà bộ nhận diện có số hạng mục và tính sáng tạo trong thiết kế khác nhau. Cụ thể, thiết kế và sản xuất Cúp giải thưởng và bằng chứng nhận giải thưởng, thiết kế, in ấn tài liệu tuyên truyền, quảng bá bao gồm áp phích, băng rôn khổ lớn, backdrop, pano, tờ rơi, banner và các ấn phẩm khác:

- Bước 1: Thiết kế và trình phê duyệt áp phích của Liên hoan Phim, thống nhất nhận diện thương hiệu Liên hoan Phim trên các ấn phẩm tuyên truyền và quảng bá khác của Liên hoan Phim.

- Bước 2: Thiết kế giấy mời xem phim, pano, tờ rơi, banner và các ấn phẩm khác phục vụ việc tuyên truyền và quảng bá cho Liên hoan Phim; thiết kế ma-két và Bằng chứng nhận giải thưởng trình Bộ trưởng quyết định...

- Bước 3: Tổng hợp danh sách đại biểu cần in thẻ Liên hoan Phim (thẻ Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, đại biểu, báo chí, an ninh, kỹ thuật, tình nguyện viên…).

- Bước 4: Lập phương án tổ chức tuyên truyền, quáng bá trực quan cho Liên hoan Phim, ký hợp đồng với đơn vị thực hiện và tổ chức in ấn, thi công, lắp đặt để triển khai tuyên truyền trước và trong Liên hoan Phim.

đ) Tuyển chọn Phim tham dự các chương trình và lên lịch chiếu phim

- Bước 1: Gửi thông báo đến các công ty, đơn vị sản xuất phim trên toàn quốc đề nghị gửi phim tham dự Liên hoan Phim.

- Bước 2: Nhận phim và các tài liệu liên quan đến phim; kiểm tra chất lượng kỹ thuật phim và sao chép phim vào ổ cứng.

- Bước 3: Lên danh sách các phim đăng ký tham dự để tuyển chọn dự thi; soạn và gửi các thông báo về phim được tuyển chọn dự thi và phim chiếu trong các chương trình toàn cảnh.

e) Tổ chức Tuần phim chào mừng Liên hoan Phim

- Bước 1: Xây dựng kế hoạch tổ chức Tuần phim, khảo sát địa điểm tổ chức, mời đoàn đại biểu tham dự Tuần phim (nếu có).

- Bước 2: Sao chép phim và đóng gói gửi đi các địa điểm chiếu phim.

- Bước 3: Thiết kế và in ấn giấy mời, pano, backdrop, phướn... các hạng mục tuyên truyền cho Tuần phim.

- Bước 4: Tổ chức Lễ khai mạc Tuần phim chào mừng Liên hoan phim và chiếu phim.

g) Đại biểu, khách mời

- Bước 1: Lập danh sách đại biểu, khách mời; Soạn thảo thư mời tham dự Liên hoan Phim theo từng nhóm đại biểu: đài thọ toàn bộ, đài thọ một phần, theo chế độ công tác phí, tự túc, thư mời thảm đỏ…

- Bước 2: Gửi thư mời và bản đăng ký tham dự Liên hoan Phim cho đại biểu; thống kê, tổng hợp và xác nhận tham dự.

- Bước 3: Thực hiện công tác lễ tân bao gồm đặt vé máy bay, phòng khách sạn, xe đưa đón đại biểu, lập chương trình làm việc… của đại biểu trong suốt thời gian diễn ra Liên hoan Phim.

- Bước 4: Tiếp đón, bố trí ăn ở, đi lại và tham dự các sự kiện của Liên hoan Phim.

h) Tình nguyện viên, cộng tác viên, phiên dịch.

- Bước 1: Tuyển chọn, thuê cộng tác viên phục vụ Liên hoan Phim.

- Bước 2: Tổ chức xét tuyển và tập huấn tình nguyện viên; tổ chức Lễ ra quân tình nguyện viên, Lễ tổng kết và trao giấy chứng nhận tình nguyện viên (sau khi kết thúc Liên hoan Phim).

- Bước 3: Thuê phiên dịch phục vụ Liên hoan Phim.

i) Tổ chức chấm giải Liên hoan Phim

- Bước 1: Tổ chức lịch làm việc, xem phim theo lịch chiếu phim riêng tại Hà Nội trong thời gian 3-4 ngày trước khi diễn ra Liên hoan Phim.

- Bước 2: Bố trí ăn, ở, đi lại cho các thành viên các Ban giám khảo trong thời gian chấm giải tại Hà Nội.

- Bước 3: Tổ chức các cuộc họp của các Ban Giám khảo tại Hà Nội và tại địa điểm tổ chức Liên hoan Phim để thảo luận kết quả cuối cùng.

k) Cơ cấu giải thưởng

- Bước 1: Xây dựng và trình phê duyệt cơ cấu giải thưởng bao gồm: Giải thưởng dành cho phim: 01 Bông sen Vàng, 02 Bông sen Bạc, 02 Giải thưởng của Ban Giám khảo cho các hạng mục phim truyện điện ảnh, phim tài liệu, phim khoa học và phim hoạt hình; Giải thưởng dành cho cá nhân bao gồm Đạo diễn xuất sắc, tác giả kịch bản xuất sắc, quay phim xuất sắc, nữ diễn viên chính xuất sắc, nam diễn viên chính xuất sắc, nữ diễn viên phụ xuất sắc, nam diễn viên phụ xuất sắc, họa sĩ thiết kế xuất sắc, âm thanh xuất sắc, âm nhạc xuất sắc, giải bình chọn của khán giả… Trong trường hợp số lượng phim dự thi của mỗi thể loại ít hơn 10 phim hoặc chất lượng phim không đáp ứng đủ tiêu chí giải thưởng của Liên hoan Phim, thì không nhất thiết phải trao đủ số lượng giải thưởng theo cơ cấu.

- Bước 2: Sản xuất Cúp giải thưởng, bằng chứng nhận giải thưởng.

- Bước 3: Chấm giải và ra quyết định trao thưởng.

- Bước 4: Trao giải thưởng tại Lễ Bế mạc và trao giải Liên hoan Phim.

l) Họp báo và tuyên truyền quảng bá, xây dựng các ấn phẩm của Liên hoan Phim

- Bước 1: Lập danh sách khách mời báo chí, đại biểu, nhà tài trợ… tham dự Họp báo lần 1: trước Liên hoan Phim tại Hà Nội và lần 2: Khai mạc Liên hoan Phim tại thành phố nơi tổ chức Liên hoan Phim.

- Bước 2: Chuẩn bị nội dung cho Họp báo (chương trình, báo cáo, phát biểu, thông cáo báo chí, dự kiến câu hỏi và trả lời…).

- Bước 3: Chiếu phim phục vụ báo chí trước và trong Liên hoan Phim.

- Bước 4: Xây dựng nội dung, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng (truyền hình, báo chí); xây dựng và cập nhật website Liên hoan Phim, viết bài, đưa tin trên website; sản xuất video clip tuyên truyền, quảng cáo cho Liên hoan Phim; sản xuất phóng sự về Liên hoan Phim (giới thiệu, tổng kết...); đặt hàng phóng viên báo chí, truyền hình về các bài viết, tin phóng sự tuyên truyền trước, trong và sau Liên hoan Phim.

- Bước 5: Biên soạn và biên tập nội dung, lựa chọn đối tác in và xuất bản cuốn kỷ yếu và một số ấn phẩm khác.

- Bước 6: Lắp đặt thiết bị và chuẩn bị nội dung hoạt động của Trung tâm báo chí (phông sân khấu, thiết bị, máy móc tương ứng, bản phim (USB và DVD)…

- Bước 7: Giới thiệu các đoàn làm phim, tiếp xúc báo chí với nghệ sĩ điện ảnh tại trung tâm báo chí của Liên hoan Phim.

m) Hội thảo

- Bước 1: Lập danh sách khách mời, lựa chọn diễn giả, chủ tịch đoàn; gửi giấy mời và xác nhận tham dự Hội thảo; xây dựng chủ đề hoặc đặt hàng tham luận tại Hội thảo, lắp đặt thiết bị và phiên dịch song ngữ tương ứng.

- Bước 2: Hoàn thiện nội dung Hội thảo (in kỷ yếu, lựa chọn đại biểu phát biểu…) và tổ chức Hội thảo trong khuôn khổ Liên hoan Phim.

n) Triển lãm

- Bước 1: Khảo sát địa điểm, xây dựng kế hoạch, xin giấy phép tổ chức triển lãm và liên hệ địa điểm tổ chức triển lãm.

- Bước 2: Lập đề cương, trình phê duyệt nội dung và triển khai thực hiện Triển lãm trong khuôn khổ Liên hoan Phim.

o) Tổ chức Lễ Khai mạc và Lễ Bế mạc Liên hoan Phim

- Bước 1: Tổ chức lựa đơn vị tổ chức Lễ khai mạc, Lễ bế mạc và trao giải.

- Bước 2: Xây dựng kịch bản và trình Bộ ra quyết định phê duyệt kịch bản Lễ khai mạc, Lễ Bế mạc và trao giải, Chuẩn bị công tác hậu cần (thuê địa điểm, trang trí thảm đỏ, phướn, phông sân khấu, sân khấu...) và tổng duyệt chương trình.

- Bước 3: Tổ chức chương trình thảm đỏ và truyền hình trực tiếp Lễ Khai mạc, Lễ Bế mạc và trao giải.

p) Tổ chức tiệc chiêu đãi; tham quan, quà tặng

- Bước 1: Khảo sát, lựa chọn địa điểm tổ chức chiêu đãi, ký hợp đồng với đơn vị thực hiện và tổ chức chiêu đãi trong khuôn khổ Liên hoan Phim.

- Bước 2: Khảo sát, lựa chọn địa điểm tổ chức tham quan, Lập kế hoạch tổ chức tham quan; thỏa thuận hoặc ký hợp đồng với đơn vị thực hiện (số lượng tạm tính) và tổ chức cho đại biểu tham dự Liên hoan Phim đăng ký và đi tham quan.

- Bước 3: Thiết kế, sản xuất, phân phối quà tặng và tài liệu của Liên hoan Phim.

q) Chiếu phim tại rạp và ra mắt khán giả

- Bước 1: Xây dựng lịch chiếu phim, thử KDM (nếu có) và phụ đề mềm (nếu có) 01 buổi trước khi trình chiếu chính thức, phân phối vé xem phim và công tác khán giả đối với những buổi chiếu có đoàn làm phim ra mắt.

- Bước 2: Xây dựng kịch bản ra mắt, giao lưu với khán giả tại các buổi chiếu; tổ chức đón đoàn làm phim từ khách sạn đến rạp chiếu phim, MC giới thiệu đoàn làm phim và thay mặt Ban tổ chức tặng hoa, khán giả giao lưu và chụp ảnh với đoàn làm phim.

r) Chiếu phim ngoài trời và giao lưu khán giả

- Bước 1: Chọn phim chiếu ngoài trời và xây dựng kịch bản giao lưu với khán giả, kết hợp biểu diễn thời trang (nếu có).

- Bước 2: Chuẩn bị công tác hậu cần (thủ tục cấp phép chiếu phim, thuê địa điểm, thiết bị, trang trí thảm đỏ, banner, backdrop, sân khấu, xây dựng kịch bản, thuê người dẫn chương trình....) và tổ chức thực hiện.

s) Công tác an ninh

- Bước 1: Ký hợp đồng với đơn vị làm công tác an ninh.

- Bước 2: Khảo sát địa điểm, xây dựng kế hoạch, Lập kế hoạch tổ chức bảo vệ an ninh từng địa điểm tổ chức sự kiện, địa điểm nghỉ của Ban Tổ chức, đại biểu, nghệ sĩ….

- Bước 3: Họp triển khai phân công nhiệm vụ các đơn vị an ninh, trật tự tại cơ sở và triển khai thực hiện.

t) Gửi trả phim cho các nhà sản xuất, phát hành phim có phim tham dự. u) Đón và đưa tiễn khách ra sân bay.

v) Báo cáo tổng kết Liên hoan Phim và họp rút kinh nghiệm tổ chức.

x) Thanh quyết toán theo quy định tài chính hiện hành.

4. Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này.

Điều 8. Liên hoan Phim quốc tế Hà Nội

1. Tiêu chí, tiêu chuẩn

a) Các tiêu chí về địa điểm tổ chức Liên hoan Phim; địa điểm tổ chức Lễ khai mạc, Lễ Bế mạc và trao giải; rạp/cụm rạp chiếu phim; phiên dịch/lực lượng phục vụ; thực đơn chiêu đãi thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c, h và i khoản 1 Điều 7 của Quy định này.

b) Chương trình phim dự thi: có phạm vi toàn thế giới; thể loại phim dài: có độ dài trên 70 phút (tương đương một suất chiếu phim truyện) và phim ngắn: có độ dài không quá 60 phút, bao gồm phim truyện ngắn, phim hoạt hình, phim tài liệu.

- Phim có định dạng kỹ thuật số phù hợp với máy chiếu hiện đại tại rạp và có phụ đề tiếng Anh; phim được công chiếu lần đầu trong khoảng thời gian quy định trong Điều lệ của Liên hoan Phim.

c) Chương trình phim không dự thi bao gồm các phim có chất lượng nghệ thuật, phim kinh điển, từng đoạt giải hoặc được đánh giá cao tại các Liên hoan phim quốc tế danh giá và uy tín trên thế giới; phim phải có các định dạng kỹ thuật như định dạng kỹ thuật số phù hợp với máy chiếu hiện đại tại rạp và có phụ đề tiếng Anh.

d) Dịch và biên tập lời thoại và làm phụ đề mềm phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế; tải phim và chuyển đổi định dạng phim phù hợp để chiếu tại Việt Nam.

đ) Khách mời tham dự Liên hoan Phim

- Khách mời do Ban Tổ chức đài thọ toàn bộ chi phí vé máy bay, đi lại và ăn, ở trong thời gian Liên hoan Phim bao gồm khách mời của phim dự thi và không dự thi; thành viên Ban giám khảo, Ban cố vấn, các giám tuyển của các Liên hoan Phim quốc tế, các nghệ sĩ tiêu biểu của Việt Nam và thế giới, báo chí trong nước và quốc tế.

- Khách do Ban Tổ chức đài thọ khách sạn bao gồm khách mời tham dự các chương trình của Liên hoan Phim do Ban Tổ chức quyết định mời.

- Khách mời tham dự các sự kiện: Đại diện các Bộ, ban, ngành, các nhà hoạt động điện ảnh, ngoại giao đoàn, các nghệ sĩ điện ảnh trong nước, quốc tế và công chúng yêu điện ảnh tại Việt Nam.

e) Thiết kế và in ấn bộ nhận diện của Liên hoan Phim (tiếng Anh và tiếng Việt) bao gồm: Logo; tiêu đề thư, phong bì; áp phích, kẹp tài liệu, băng rôn, phướn, standee, pano; phông sân khấu Lễ khai mạc, Lễ bế mạc và trao giải, các cuộc giao lưu, họp báo, hội thảo; cuốn kỷ yếu; thẻ các loại; giấy mời khai mạc, bế mạc, hội thảo, triển lãm, chiêu đãi; tờ gấp, tờ rơi, chương trình Liên hoan Phim, chương trình chiếu phim, phiếu bình chọn của khán giả; phù hiệu xe ô tô; quà tặng Liên hoan Phim; sản xuất phóng sự, clip chiếu trong các sự kiện của Liên hoan Phim; phông sân khấu, phướn, giấy chứng nhận… cho Lễ khai mạc và Lễ Bế mạc Trại sáng tác, Chợ Dự án.

g) Phòng họp và thiết bị hội thảo tiêu chuẩn quốc tế, các studio hoặc nơi thực hành với trang thiết bị chuyên ngành điện ảnh như máy quay phim, bàn dựng… bảo đảm có thể quay và dựng một bộ phim ngắn với đầy đủ yêu cầu kỹ thuật làm phim hiện đại.

2. Nội dung

- Quảng bá, giới thiệu các tác phẩm điện ảnh xuất sắc, có giá trị nghệ thuật, giàu tính nhân văn, sáng tạo; khuyến khích những tài năng mới của điện ảnh Việt Nam và thế giới.

- Tăng cường quan hệ hợp tác giữa các nhà làm phim, đại biểu, khách mời vì sự phát triển của điện ảnh Việt Nam và thế giới.

- Khuyến khích các xu hướng sáng tác mới cho các nhà làm phim.

- Trao đổi, thảo luận về định hướng, chính sách và các vấn đề liên quan khác đến phát triển điện ảnh, góp phần hoàn thiện chiến lược phát triển công nghiệp văn hóa của Việt Nam.

3. Quy trình

a) Quy trình các bước khảo sát, tiền trạm; xây dựng văn bản; lập dự toán tổng thể; đại biểu khách mời; cơ cấu giải thưởng; họp báo tuyên truyền và xây dựng các ấn phẩm của Liên hoan Phim; triển lãm; tổ chức Lễ khai mạc, Bế mạc và trao giải; tổ chức tiệc chiêu đãi, tham quan và quà tặng; chiếu phim tại rạp và ra mắt khán giả; chiếu phim ngoài trời và giao lưu khán giả; công tác an ninh; gửi trả phim; đón và tiễn khách ra sân bay; báo cáo tổng kết Liên hoan Phim và thanh quyết toán Liên hoan Phim thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c, g, h, l, n, o, p, q, r, s, t, u, v và x khoản 3 Điều 7 của Quy định này.

b) Xây dựng văn bản

- Việc xây dựng văn bản thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 7 của Quy định này.

- Xây dựng và ban hành Quyết định tổ chức Trại Sáng tác và Chợ Dự án, Quyết định thành lập Ban Tổ chức và Ban Quản lý lớp học; Quyết định mời chuyên gia giảng dạy cho Trại Sáng tác và Chợ Dự án.

c) Tuyển chọn Phim tham dự các chương trình và lên lịch chiếu phim

- Bước 1: Lập thư mời, liên lạc, tuyển chọn và sơ tuyển phim trước khi trình Hội đồng thẩm định; thỏa thuận với các nhà phát hành để mua bản quyền chiếu các phim được chọn.

- Bước 2: Tổ chức tuyển chọn phim và tổ chức Hội đồng Thẩm định và phân loại phim.

- Bước 3: Nhận phim và các tài liệu liên quan, kiểm tra chất lượng kỹ thuật phim gửi đến tham dự Liên hoan Phim và sao chép phim vào ổ cứng.

- Bước 4: Soạn và gửi các thông báo về phim được tuyển chọn dự thi; Lập chương trình phim dự thi, phim không dự thi và chương trình chiếu giới thiệu phim Việt Nam và các nước trên thế giới.

- Bước 5: Dịch lời thoại, biên tập lời thoại phim; Làm phụ đề mềm điện tử cho các phim nước ngoài và Việt Nam được chọn dự thi và chiếu trong Liên hoan Phim.

d) Đại biểu, khách mời

- Bước 1: Lập Danh sách Đại biểu, khách mời, Soạn thảo thư mời tham dự Liên hoan Phim theo từng nhóm đại biểu: đài thọ toàn bộ, đài thọ một phần, theo chế độ công tác phí, tự túc, thư mời thảm đỏ…; Soạn thảo thư mời tham dự Liên hoan Phim tới khách nước ngoài, liên hệ nắm thông tin, lịch trình bay của khách và đặt vé máy bay cho đại biểu trong nước và nước ngoài.

- Bước 2: Thực hiện công tác lễ tân bao gồm đặt phòng khách sạn, xe đưa đón đại biểu, công hàm/thị thực, chương trình làm việc… của đại biểu trong thời gian diễn ra Liên hoan Phim.

đ) Tổ chức chấm giải Liên hoan Phim

- Bước 1: Tổ chức lịch làm việc, xem phim cùng khán giả theo lịch chiếu phim chính thức của Liên hoan Phim.

- Bước 2: Tổ chức các cuộc họp của các Ban Giám khảo tại Hà Nội thảo luận kết quả cuối cùng.

e) Cơ cấu Giải thưởng của Liên hoan Phim

- Bước 1: Xây dựng và trình phê duyệt cơ cấu giải thưởng bao gồm Phim dài xuất sắc nhất, Phim ngắn xuất sắc nhất, Đạo diễn phim dài xuất sắc nhất, Diễn viên nam chính xuất sắc nhất, Diễn viên nữ chính xuất sắc nhất, Đạo diễn trẻ phim ngắn xuất sắc nhất, Giải thưởng của Ban Giám khảo cho phim dài, Giải thưởng của Ban Giám khảo cho phim ngắn, Giải Mạng lưới khuyến khích điện ảnh Châu Á (NETPAC), Giải phim Việt Nam được khán giả yêu thích nhất trong chương trình phim mới của Việt Nam (chương trình toàn cảnh).

- Bước 2: Thực hiện thủ tục mua ngoại tệ chi tiền giải thưởng (trong trường hợp cần trao giải bằng ngoại tệ).

- Bước 3: Thiết kế ma-két và sản xuất Cúp giải thưởng, bằng chứng nhận giải thưởng; kỷ niệm chương tặng giám tuyển và Ban giám khảo.

- Bước 4: Chấm giải và ra quyết định trao thưởng.

- Bước 5: Trao giải thưởng tại Lễ Bế mạc và trao giải Liên hoan Phim.

g) Trại sáng tác và Chợ dự án

- Bước 1: Thông báo tuyển sinh, xét tuyển danh sách học viên dự tuyển; Làm việc với các chuyên gia về bài giảng và thiết bị sử dụng cho các lớp học; Xây dựng lịch học, nội dung và tổ chức Lớp học Trại sáng tác; Chuẩn bị phòng học, các thiết bị phục vụ lớp học.

- Bước 2: Kêu gọi các ứng viên gửi kịch bản, ý tưởng kịch bản tham gia Chợ dự án; Sơ tuyển kịch bản/ý tưởng kịch bản, gửi kịch bản, ý tưởng kịch bản cho các Giám tuyển để chọn kịch bản xuất sắc nhất vào vòng thuyết trình tìm kiếm đầu tư để sản xuất phim hoặc hoàn thiện ý tưởng kịch bản.

- Bước 3: Tổ chức Lễ Khai mạc Lớp học Trại sáng tác và Chợ dự án; Triển khai tổ chức Trại sáng tác và Chợ dự án trong khuôn khổ Liên hoan Phim.

- Bước 4: Tổ chức Lễ Bế mạc và trao giải cho những học viên xuất sắc của Lớp học Trại sáng tác và Trao giải cho các kịch bản xuất sắc nhất của Chợ Dự án.

4. Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy định này.

Điều 9. Tổ chức Tuần phim, Đợt phim thực hiện nhiệm vụ chính trị và các sự kiện quảng bá điện ảnh trong nước

1. Tiêu chí, tiêu chuẩn

a) Địa điểm, địa phương nơi đăng cai tổ chức Tuần phim/Đợt phim và giao lưu khán giả yêu cầu là rạp chiếu phim hoặc tụ điểm sinh hoạt văn hóa công cộng để tổ chức Lễ khai mạc Tuần phim/Đợt phim và giao lưu giữa các nghệ sĩ điện ảnh với khán giả, đơn vị bộ đội/tổ chức đoàn thể, công đoàn/học sinh-sinh viên... của địa phương nơi đăng cai tổ chức.

b) Công tác hậu cần bao gồm bàn ghế (khăn trải bàn, hoa bát nhỏ, nước uống, hoa tặng nghệ sĩ); thiết bị âm thanh, ánh sáng phục vụ hội nghị và biểu diễn văn nghệ (nếu có); băng rôn, khẩu hiệu tuyên truyền cho Tuần phim/Đợt phim; xe ô tô hoặc máy bay, tàu hoả đưa đón đoàn nghệ sĩ đến địa phương; khách sạn tại địa phương cho đoàn đại biểu đạt tiêu chuẩn theo quy định.

c) Máy chiếu:Đáp ứng được kỹ thuật chiếu phim tại rạp hoặc ngoài trời/chiếu phim lưu động kèm theo các thiết bị âm thanh/ánh sáng phù hợp.

2. Nội dung

a) Thực hiện nhiệm vụ chính trị tổ chức các Tuần phim/Đợt phim nhân kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm hoặc năm chẵn các sự kiện chính trị quan trọng;

b) Giới thiệu, phổ biến phim Việt Nam đến khán giả của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cả nước.

c) Giao lưu giữa các nghệ sĩ điện ảnh và quân đội/tổ chức đoàn thể, công đoàn/học sinh-sinh viên... với nhân dân, góp phần tăng cường tình đoàn kết quân-dân, phục vụ sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ điện ảnh của khán giả địa phương/vùng sâu vùng xa/đồng bào dân tộc thiểu số.

3. Quy trình

a) Bước 1: Khảo sát địa điểm tổ chức.

b) Bước 2: Dự thảo kế hoạch, Công văn gửi địa phương góp ý, công văn đề nghị đăng cai, ký biên bản ghi nhớ giữa đơn vị chủ trì và đơn vị đăng cai tổ chức.

c) Bước 3: Ban hành Kế hoạch, các Quyết định tổ chức Đợt phim, Tuần phim; Thông báo và gửi các bản phim chiếu trong Đợt phim, Tuần phim.

d) Bước 4: Tổ chức Họp báo (căn cứ vào quy mô, tính chất từng tỉnh, thành phố.

đ) Bước 5: Xây dựng Kịch bản khai mạc, giao lưu, chương trình chi tiết các hoạt động; Xây dựng dự toán kinh phí tổ chức.

e) Bước 6: Thiết kế ma-két trang trí, băng rôn, áp phích, duyệt ma-két Giấy mời…; Công tác tuyên truyền trước và trong quá trình tổ chức Đợt phim, Tuần phim.

g) Bước 7: Tổ chức đoàn cán bộ, nghệ sĩ đi địa phương để tham dự Lễ khai mạc và các sự kiện khác của Tuần phim; góp phần tuyên truyền cho việc quảng bá các tác phẩm điện ảnh Việt Nam (nếu có).

h) Bước 8: Tổ chức Khai mạc Đợt phim, Tuần phim.

i) Bước 9: Đề xuất Khen thưởng theo quy định. k) Bước 10: Họp Ban Tổ chức rút kinh nghiệm.

l) Bước 11: Báo cáo, thanh, quyết toán kinh phí theo quy định tài chính hiện hành và các công việc khác liên quan.

4. Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Phụ lục III kèm theo Quy định này.

Điều 10. Tổ chức Tuần phim Việt Nam và các sự kiện quảng bá điện ảnh tại nước ngoài

1. Tiêu chí, tiêu chuẩn

a) Rạp/Cụm rạp chiếu phim: đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật chiếu phim hiện đại nhất hiện nay, máy chiếu phim đáp ứng các định dạng kỹ thuật số phù hợp với máy chiếu; phòng chiếu sức chứa 70 chỗ trở lên; có không gian để trưng bày triển lãm ảnh bối cảnh quay phim; có địa điểm nằm trong các khu trung tâm thương mại, khu vui chơi giải trí đông người hoặc khu bộ đi bộ/chợ đêm.

b) Chương trình chiếu phim Việt Nam gồm các phim có chất lượng nghệ thuật, quảng bá văn hóa, đất nước và con người Việt Nam hoặc là những phim được khán giả yêu thích.

c) Phim phải có các định dạng kỹ thuật số phù hợp với phòng chiếu và có phụ đề tiếng Anh/Pháp/Nga/Tây Ban Nha/Trung/Nhật Bản/Hàn Quốc…, tùy theo khu vực và ngôn ngữ của đất nước nơi tổ chức Tuần phim.

d) Khách mời tham dự: Thành phần đoàn làm phim bao gồm đạo diễn, biên kịch, quay phim, nhà sản xuất và diễn viên (ưu tiên), cán bộ tổ chức Tuần phim, có ảnh hưởng tích cực đối với hoạt động quảng bá điện ảnh Việt Nam và có uy tín hấp dẫn khán giả (đài thọ cho khách mời: vé máy bay quốc tế, khách sạn, đi lại tại địa phương hoặc theo thỏa thuận phụ thuộc vào kinh phí tổ chức Tuần phim).

đ) Phiên dịch, lễ tân: ngoại ngữ theo yêu cầu của sự kiện.

e) Bộ nhận diện: căn cứ quy mô của Tuần phim mà bộ nhận diện có số hạng mục và sáng tạo trong thiết kế khác nhau (banner, backrop, standee, tờ rơi…);

g) Thiết kế không gian trưng bày bối cảnh quay phim tại Việt Nam phục vụ mục tiêu kết hợp quảng bá du lịch, có thể là hành lang/sảnh bên ngoài phòng chiếu phim, trưng bày các khung ảnh giới thiệu các bối cảnh quay phim, là địa điểm du lịch nổi tiếng tại Việt Nam.

h) Gian hàng, địa điểm tổ chức sự kiện kèm theo âm thanh, ánh sáng và các thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc tổ chức sự kiện trong nhà/ngoài trời, trưng bày tư liệu, tài liệu.

2. Nội dung dịch vụ

a) Quảng bá, giới thiệu phim Việt Nam ra nước ngoài thông qua các Tuần phim/Tuần Văn hóa, góp phần thực hiện chiến lược phát triển điện ảnh và chiến lược văn hóa đối ngoại.

b) Tăng cường quan hệ hợp tác, kết nối giữa các nhà làm phim nước ngoài với các nhà làm phim trong nước, tìm kiếm cơ hội hợp tác làm phim.

c) Kết hợp quảng bá du lịch và văn hóa thông qua điện ảnh.

3. Quy trình

a) Bước 1: Thỏa thuận với đơn vị phối hợp tổ chức ở nước ngoài (Đại sứ quán, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan Điện ảnh các nước, cụm rạp chiếu phim), cụ thể hóa bằng thỏa thuận hợp tác, thư mời.

b) Bước 2: Xây dựng Đề án tổ chức Tuần Phim và lập dự toán kinh phí; xây dựng và trình Bộ ban hành Quyết định tổ chức Tuần phim (kết hợp hoạt động quảng bá điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài như Đêm gala Việt Nam, Gian hàng tại Chợ phim quốc tế...); Quyết định cử đoàn đại biểu đi nước ngoài tổ chức Tuần phim/sự kiện quảng bá điện ảnh Việt Nam tại nước ngoài.

c) Bước 3: Thuê rạp chiếu phim ở nước ngoài; chọn và làm phụ đề tiếng nước ngoài các phim (phối hợp cùng các Nhà sản xuất); lấy thông số kỹ thuật rạp để làm KDM cho phim; Thuê địa điểm tổ chức sự kiện quảng bá điện ảnh Việt Nam ở nước ngoài.

d) Bước 4: Thiết kế và in ấn các tài liệu quảng bá Tuần phim/Các sự kiện quảng bá điện ảnh Việt Nam ở nước ngoài, gửi thông cáo báo chí tuyên truyền về Tuần phim/Các sự kiện quảng bá Điện ảnh Việt Nam ở nước ngoài cho đại diện các cơ quan báo chí trong và ngoài nước.

đ) Bước 5: Chọn và mời đại diện đoàn làm phim tham dự Tuần phim (nếu có)/Các sự kiện quảng bá điện ảnh Việt Nam ở nước ngoài; đặt vé máy bay, đặt khách sạn, thuê phương tiện đi lại làm việc ở nước ngoài, làm hộ chiếu, xin thị thực, bảo hiểm, phiên dịch... cho đoàn đại biểu.

e) Bước 6: Kiểm tra chất lượng kỹ thuật phim và gửi phim/tài liệu đi chiếu/trưng bày tại nước ngoài.

g) Bước 7: Lên chương trình làm việc cho đoàn (bao gồm các hoạt động chiếu phim, giao lưu khán giả (nếu có) và làm việc với các đối tác điện ảnh tại nước bạn.

h) Bước 8: Tổ chức chiếu phim và giao lưu khán giả (nếu có) và trưng bày triển lãm quảng bá du lịch (kết hợp).

i) Bước 9: Tổ chức sự kiện điện ảnh Việt Nam ở nước ngoài, tổ chức Đêm Gala giới thiệu Điện ảnh Việt Nam; tổ chức trưng bày các ấn phẩm, poster phim, chiếu giới thiệu phim Việt Nam tại Gian hàng Điện ảnh Việt Nam tại các Chợ phim/Liên hoan Phim quốc tế.

k) Bước 10: Gửi trả phim cho các hãng có phim tham dự.

l) Bước 11: Thanh, quyết toán kinh phí theo quy định tài chính hiện hành.

4. Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này.

Điều 11. Triển khai thực hiện

1. Thủ trưởng cơ quan chủ trì tổ chức các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công tại Quy định này chịu trách nhiệm sắp xếp, điều chỉnh trong phạm vi dự toán ngân sách đã được cấp và giá cả thực tế để tổ chức hoạt động dịch vụ sự nghiệp công.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động liên hệ với Cục Điện ảnh để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC I

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỔ CHỨC LIÊN HOAN PHIM VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 118/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

I. KHẢO SÁT

1

Khảo sát tiền trạm (Ban Tổ chức)

 

 

 

1.1

Vé máy bay (khứ hồi)

30

Các chế độ khác áp dụng theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC

1.2

Phương tiện đi lại tại địa phương

Xe x Ngày

07 x 05

 

2

Các Tiểu ban đi khảo sát triển khai công việc

 

 

 

2.1

Vé máy bay

32

 

2.2

Phương tiện đi lại tại địa phương

Xe x Ngày

06 x 05

 

II. XÂY DỰNG VĂN BẢN

1

Xây dựng Đề án Liên hoan Phim

 

 

 

 

Soạn thảo, đề cương, dự thảo Đề án

Người x Ngày công

02 x 20

 

Họp góp ý xây dựng Đề án

Người x Buổi

15 x 02

 

2

Xây dựng Điều lệ Liên hoan Phim

 

 

 

 

Soạn thảo đề cương, dự thảo Điều lệ

Người x Ngày công

02 x 15

 

Họp góp ý xây dựng Điều lệ

Người x Buổi

15 x 02

 

3

Xây dựng các Quy chế

 

 

 

3.1

Xây dựng Quy chế tuyển chọn phim tham dự Liên hoan Phim

 

 

 

 

Soạn thảo dự thảo Quy chế

Người x Ngày công

01 x 15

 

 

Họp góp ý xây dựng Quy chế

Người x Buổi

15 x 02

 

3.2

Xây dựng Quy chế chấm giải thưởng Liên hoan Phim

 

 

 

 

Soạn thảo dự thảo Quy chế

Người x Ngày công

02 x 15

 

 

Họp góp ý xây dựng Quy chế

Người x Buổi

15 x 02

 

3.3

Xây dựng Quy chế làm việc của Ban Giám khảo

Người x Ngày công

02 x 10

 

III. THIẾT KẾ BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU

1

Thiết kế bộ nhận diện thương hiệu Liên hoan Phim

 

 

 

1.1

Thiết kế áp phích Liên hoan Phim

Mẫu

01

 

1.2

Thiết kế các tài liệu tuyên truyền, quảng bá cho Liên hoan Phim (hình hiệu động, phướn dọc, phướn ngang, pano, băng rôn, giấy mời, backdrop họp báo, hội thảo, giao lưu, chiếu phim ngoài trời, chiêu đãi…)

 

 

 

 

Hình hiệu động

Mẫu

01

 

Phướn dọc

Mẫu

20

 

Phướn ngang

Mẫu

05

 

Pano

Mẫu

05

 

Băng rôn ngang

Mẫu

15

 

Giấy mời (khai mạc, bế mạc, hội thảo, xem phim…)

Mẫu

70

 

Phông sân khấu

Mẫu

15

 

Thẻ đeo

Mẫu

12

 

Thẻ xe

Mẫu

10

 

1.3

Thẩm định và phê duyệt bộ nhận diện và các mẫu thiết kế

Người x Ngày công

04 x 05

 

1.4

Dàn trang

Mẫu

70

 

2

In ấn, lắp đặt, tháo dỡ

 

 

 

2.1

Khảo sát địa điểm thi công, lắp đặt tài liệu tuyên truyền của Liên hoan Phim

Người x Ngày công

05 x 05

 

2.2

Thực hiện in ấn, thi công, lắp đặt và tháo dỡ tài liệu tuyên truyền, quảng bá, bao gồm các hạng mục:

 

 

 

2.2.1

Hình hiệu động

Chiếc

01

 

2.2.2

Phướn dọc tại các tuyến đường chính diễn ra các sự kiện của Liên hoan Phim, khách sạn lưu trú của đại biểu tham dự Liên hoan Phim

Chiếc

1500

 

2.2.3

Pano (cụm pano) tại một số địa điểm tại trung tâm thành phố tổ chức Liên hoan Phim, khách sạn, rạp chiếu phim, địa điểm tổ chức giao lưu, chiếu phim ngoài trời...

Cụm

05

 

2.2.4

Băng rôn ngang tại các khách sạn, rạp chiếu phim, địa điểm tổ chức giao lưu (nếu được phép treo)

Chiếc

15

 

2.2.5

Giấy mời tham dự các sự kiện của Liên hoan Phim

Chiếc

8000

 

2.2.6

Phông sân khấu họp báo, hội thảo, giao lưu, chiếu phim ngoài trời, chiêu đãi…

Chiếc

15

 

2.2.7

Thẻ đeo cho đại biểu, Ban Giám khảo, Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Liên hoan Phim

Chiếc

2000

 

2.2.8

Thẻ xe cho các phương tiện đi lại của Liên hoan Phim

Chiếc

200

 

3

Cúp giải thưởng và Giấy chứng nhận

 

 

 

3.1

Thiết kế Cúp giải thưởng (dành cho Liên hoan Phim Việt Nam

 

 

 

3.1.1

Bông sen Vàng

Mẫu

01

 

3.1.2

Bông sen Bạc

Mẫu

01

 

3.2

Gia công

 

 

 

3.2.1

Bông sen Vàng

Mẫu x Chiếc

01 x 04

 

3.2.2

Dự phòng (đồng giải thưởng)

Mẫu x Chiếc

01 x 04

 

3.2.3

Bông sen Bạc

Mẫu x Chiếc

01 x 08

 

3.2.4

Dự phòng (đồng giải thưởng)

Mẫu x Chiếc

01 x 08

 

3.3

Bằng chứng nhận Giải thưởng

 

 

 

3.3.1

Thiết kế ma-két

Mẫu

03

 

3.3.2

In phôi, bằng chứng nhận giải thưởng, làm bìa, đóng khung

Chiếc

100

 

IV. TUYỂN CHỌN PHIM THAM DỰ CÁC CHƯƠNG TRÌNH VÀ LỊCH CHIẾU PHIM

1

Hội đồng tuyển chọn xem phim truyện

Người x Phim

15 x 25

 

1.1

Thư ký Hội đồng tuyển chọn phim truyện

Người x Phim

01 x 25

 

1.2

Máy chiếu, kỹ thuật

Người x Buổi

03 x 13

 

1.3

Nhân công phục vụ Hội đồng

Người x Buổi

01 x 13

 

1.4

Phòng chiếu phim

Buổi

13

 

2

Hội đồng tuyển chọn xem phim tài liệu, khoa học và hoạt hình

Người x Phim

09 x 100

 

2.1

Thư ký Hội đồng tuyển chọn phim tài liệu, khoa học và hoạt hình

Người x Phim

01 x 100

 

2.2

Máy chiếu, kỹ thuật

Người x Buổi

01 x 20

 

2.3

Nhân công phục vụ Hội đồng

Người x Buổi

01 x 20

 

2.4

Phòng chiếu phim

Buổi

20

 

3

Kiểm tra chất lượng kỹ thuật phim tham dự Liên hoan Phim (phim tài liệu, khoa học, hoạt hình)

Người x Phim

02 x 100

 

4

Ổ cứng để lưu trữ phim

Chiếc

10

 

5

Chi phí khác (nước uống, văn phòng phẩm, photo tài liệu...)

Buổi

05

 

V. TỔ CHỨC TUẦN PHIM CHÀO MỪNG LIÊN HOAN PHIM

1

Thuê phòng chiếu tại 02 thành phố (bao gồm địa điểm, âm thanh, ánh sáng, điện nước, an ninh, vệ sinh, nhân công phục vụ …)

Buổi chiếu x Địa điểm

16 x 02

Mỗi phim chiếu 02 buổi

2

Thiết kế ma-két

Mẫu x Địa điểm

 

 

2.1

Pano

Mẫu x Địa điểm

08 x 02

Tương ứng với số phim

2.2

Băng rôn

Mẫu x Địa điểm

03 x 02

 

2.3

Phông sân khấu

Mẫu x Địa điểm

02 x 02

 

2.4

Phướn

Mẫu x Cuộc

03 x 02

 

2.5

Standee

Mẫu x Địa điểm

03 x 02

 

2.6

Áp phích phim và giới thiệu chung Tuần phim

Mẫu x Địa điểm

12 x 02

 

2.7

Giấy mời

Mẫu x Địa điểm

30 x 02

 

2.8

Phong bì

Mẫu x Địa điểm

01 x 02

 

3

Thẩm định và phê duyệt bộ nhận diện và các mẫu thiết kế

Người x Ngày công

02 x 03

 

4

In ấn, lắp đặt, tháo dỡ, vận chuyển

 

 

 

4.1

Pano

Chiếc x Địa điểm

08 x 02

 

4.2

Băng rôn

Chiếc x Địa điểm

03 x 02

 

4.3

Phông sân khấu

Chiếc x Địa điểm

02 x 02

 

4.4

Phướn

Chiếc x Địa điểm

03 x 02

 

4.5

Standee

Chiếc x Địa điểm

12 x 02

 

4.6

Áp phích phim và giới thiệu chung chùm phim

Chiếc x Địa điểm

12 x 02

 

4.7

Giấy mời

Chiếc x Địa điểm

6000 x 02

 

4.8

Phong bì

Chiếc x Địa điểm

6000 x 02

 

5

Tổ chức Lễ khai mạc Tuần phim chào mừng Liên hoan Phim

 

 

 

5.1

Xây dựng kịch bản khai mạc

Người x Ngày công

01 x 10

 

5.2

MC dẫn chương trình khai mạc

Người x Địa điểm

02 x 02

 

5.3

Hoa trang trí

Giỏ x Địa điểm

05 x 02

 

5.4

Hoa tặng nghệ sĩ điện ảnh

Bó x Địa điểm

15 x 02

 

5.5

Vật liệu đóng gói và cước phí bưu điện gửi ổ cứng và đĩa phim đi các địa điểm chiếu phim

Đơn hàng x Rạp

01 x 02

 

VI. ĐẠI BIỂU, KHÁCH MỜI

1

Ban chỉ đạo, Ban tổ chức

 

 

 

1.1

Họp Ban chỉ đạo, Ban tổ chức

Người x Cuộc

100 x 03

 

1.2

Họp triển khai công việc các Tiểu ban

Tiểu ban x Người x Cuộc

06 x 14 x 03

 

 

Hỗ trợ điện thoại

Người x Ngày

100 x 07

 

Hỗ trợ trang phục

Người x Bộ

100 x 01

 

Bồi dưỡng làm ngoài giờ (cán bộ tổ chức, phục vụ trước, trong và sau thời gian diễn ra Liên hoan Phim)

Người x Ngày công

100 x 90

 

1.2

Ăn, ở, đi lại

 

 

 

1.2.1

Vé máy bay khứ hồi nội địa

80

Các chế độ khác áp dụng theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC

1.2.2

Ô tô đưa đón (theo Tiểu ban)

Xe x Ngày

10 x 08

 

2

Đại biểu, khách mời

 

 

 

2.1

Ăn ở, đi lại

 

 

 

2.1.1

Đại biểu trong nước

 

 

 

2.1.1.1

Vé máy bay khứ hồi nội địa

400

Thông tư số 40/2017/TT-BTC

2.1.1.2

Ô tô đưa đón sân bay và đi lại làm việc (xe 45 chỗ)

Xe x Ngày

10 x 07

Thông tư số 40/2017/TT-BTC

2.1.1.3

Phòng ở (tiêu chuẩn, phòng đôi)

Phòng x Đêm

200 x 06

Thông tư số 40/2017/TT-BTC

2.1.1.4

Tiền ăn

Người x Ngày

400 x 07

Thông tư số 40/2017/TT-BTC

2.1.2

Đại biểu quốc tế

 

 

 

2.1.2.1

Phòng ở (tiêu chuẩn, phòng đơn)

Phòng x Đêm

20 x 06

Thông tư số 40/2017/TT-BTC

2.1.2.2

Vé máy bay khứ hồi quốc tế

10

Thông tư số 40/2017/TT-BTC

2.1.2.3

Tiền ăn

Người x Ngày

20 x 07

Thông tư số 71/2018/TT-BTC

2.1.2.4

Phiên dịch

Người x Ngày

07 x 07

 

2.1.2.5

Ô tô đưa đón

Xe x Ngày

03 x 07

 

2.1.3

Đại biểu thuộc Ngoại giao đoàn

 

 

 

2.1.3.1

Vé máy bay nội địa

Vé

10

 

2.1.3.2

Phòng ở (tiêu chuẩn, phòng đơn)

Phòng x Đêm

10 x 06

 

2.1.3.3

Các chế độ khác theo khách quốc tế

 

 

Thông tư số 71/2018/TT-BTC

VII. TÌNH NGUYỆN VIÊN, CỘNG TÁC VIÊN

1

Trang phục cho tình nguyện viên (áo phông)

Chiếc x Người

02 x 100

 

1.1

Hỗ trợ tiền ăn

Người x Ngày

100 x 07

 

1.2

Hỗ trợ điện thoại

Người x Ngày

100x07

 

2

Tổ chức tập huấn và Lễ ra quân Tình nguyện viên

 

 

 

2.1

Cán bộ tập huấn

Người x Buổi

30 x 07

 

2.2

Hội trường

Phòng x Buổi

01 x 03

 

2.3

Phông sân khấu

Chiếc

01

 

2.4

Giấy chứng nhận TNV

Chiếc x Người

01 x 100

 

2.5

Chi phí khác (nước uống, văn phòng phẩm, photo tài liệu...)

Buổi

05

 

3

Cộng tác viên

Người x Tháng

05 x 03

 

VIII. TỔ CHỨC CHẤM GIẢI LIÊN HOAN PHIM

1

Tổ chức chấm giải Liên hoan Phim tại Hà Nội

 

 

 

1.1

Chế độ làm việc của Ban Giám khảo (BGK)

 

 

 

1.1.1

Ban Giám khảo phim truyện

Người x Phim

11 x 20

 

1.1.1.1

Thư ký Ban giám khảo Phim truyện

Người x Phim

01 x 20

 

1.1.1.2

Kỹ thuật viên Máy chiếu

Người x Buổi

01 x 10

 

1.1.1.3

Nhân công phục vụ hội đồng

Người x Buổi

01 x 10

 

1.1.1.4

Cán bộ phục vụ BGK phim truyện

Người x Buổi

01 x 10

 

1.1.2

Ban Giám khảo phim tài liệu, khoa học

Người x Phim

09 x 40

 

1.1.2.1

Thư ký Ban giám khảo Phim tài liệu, khoa học

Người x Phim

01 x 40

 

1.1.2.2

Kỹ thuật viên Máy chiếu

Người x Buổi

01 x 10

 

1.1.2.3

Nhân công phục vụ hội đồng

Người x Buổi

01 x 10

 

1.1.2.4

Cán bộ phục vụ BGK phim tài liệu, khoa học

Người x Buổi

01 x 10

 

1.1.3

Ban Giám khảo phim hoạt hình

Người x Phim

07 x 20

 

1.1.3.1

Thư ký Ban giám khảo Phim hoạt hình

Người x Phim

01 x 20

 

1.1.3.2

Kỹ thuật viên Máy chiếu

Người x Buổi

01 x 05

 

1.1.3.3

Nhân công phục vụ hội đồng

Người x Buổi

01 x 05

 

1.1.3.4

Cán bộ phục vụ BGK Phim hoạt hình

Người x Buổi

01 x 05

 

1.1.4

Chi phí khác (văn phòng phẩm, photo tài liệu...) + Giải khát giữa giờ

Buổi

25

 

1.1.5

Tiền ăn cho BGK

Người x Buổi

27 x 06

 

1.1.6

Phòng nghỉ cho BGK ngoài Hà Nội

Phòng x Ngày

11 x 03

 

1.1.7

Phương tiện đi lại cho BGK (xe 16 chỗ)

Xe x Buổi

02 x 06

 

1.1.8

Phòng chiếu phim

Phòng x Buổi

01 x 25

 

2

Tổ chức chấm giải tại địa điểm tổ chức Liên hoan Phim

 

 

 

2.1

Họp Ban Chỉ đạo, Ban tổ chức và các Ban giám khảo

Người x Tiểu ban x Buổi

15 x 03 x 03

 

2.2

Phòng họp

Buổi

09

 

2.3

Giải khát giữa giờ, văn phòng phẩm, photo tài liệu…

Suất x Buổi

30 x 03

Thông tư số 01/2010/TT-BTC

IX. CƠ CẤU GIẢI THƯỞNG

1

Giải thưởng (Bông Sen vàng, Bông Sen bạc, Giải thưởng của Ban Giám khảo…)

 

 

Căn cứ Điều lệ của Liên hoan Phim từng năm

X. HỌP BÁO VÀ TUYÊN TRUYỀN CHO LIÊN HOAN PHIM

1

Họp báo

 

 

 

1.1

Họp báo công bố Liên hoan Phim (tại Hà Nội), Họp báo công bố Liên hoan Phim, Họp báo Khai mạc Liên hoan Phim (tại địa phương nơi tổ chức)

 

 

 

1.1.1

Tổ chức Họp báo

 

 

 

 

In Tài liệu: Báo cáo, Thông cáo báo chí

Bộ x Địa điểm

150 x 03

 

 

Chủ trì họp báo

Người

02 x 03

 

 

Thư ký họp báo

Người

02 x 03

 

 

Phóng viên báo chí, truyền hình

Người

150 x 03

 

1.1.2

Trang trí và phục vụ

 

 

 

 

Hội trường x địa điểm

Phòng x Địa điểm

01 x 03

 

 

Máy chiếu

Bộ x Địa điểm

01 x 03

 

 

Hệ thống âm thanh

Bộ x Địa điểm

01 x 03

 

 

Hệ thống ánh sáng

Bộ x Địa điểm

01 x 03

 

 

Phông sân khấu

Cái

03 x 03

 

 

Standee + Phướn

Cái

17 x 03

 

 

Giải khát giữa giờ

Người

150 x 03

 

 

Hoa tươi trang trí bàn chủ toạ và bàn VIP

Giỏ x Địa điểm

05 x 03

 

 

Lễ tân/phục vụ

Người x Địa điểm

03 x 03

 

 

Văn phòng phẩm (bút, giấy, ghim…)

Bộ x Địa điểm

150 x 03

 

1.1.3

Tư liệu

 

 

 

 

Chụp ảnh + Quay phim

Ngày x Địa điểm

01 x 03

 

 

Video giới thiệu về Liên hoan Phim

Video clip x Địa điểm

01 x 03

 

2

Tuyên truyền cho Liên hoan Phim

 

 

 

2.1

Tuyên truyền nội dung Liên hoan Phim trên các phương tiện thông tin đại chúng (truyền hình, báo chí)

Báo

100

 

2.2

Nhuận bút tin bài, dịch và biên tập nội dung Liên hoan Phim trên website Liên hoan Phim…

Bài

100

 

2.3

Sản xuất trailer tuyên truyền, quảng cáo cho Liên hoan Phim

Trailer

01

 

2.4

Sản xuất phóng sự về Liên hoan Phim (giới thiệu, tổng kết...)

Phim, phóng sự

05

 

3

Ấn phẩm (catalogue, booklet)

 

 

 

3.1

Thiết kế cuốn catalogue (song ngữ)

Cuốn

01

 

3.1.1

Viết giới thiệu phim, tiểu sử tác giả, bài phát biểu…

Bài

150

 

3.1.2

Biên tập và dịch nội dung cuốn catalogue

Bài

150

 

3.1.3

Hiệu đính cuốn catalogue

Trang

250

 

3.1.4

In ấn

Cuốn

1000

 

3.2

Thiết kế cuốn booklet (song ngữ)

Cuốn

01

 

3.2.1

Viết và biên tập nội dung cuốn booklet

Mục

15

 

3.2.2

Dịch và hiệu đính

Trang

30

 

3.2.3

In ấn

Cuốn

1000

 

4

Xây dựng và điều hành website, trung tâm báo chí

 

 

 

4.1

Kiểm tra hạ tầng kỹ thuật, nâng cấp website, cập nhật tin bài

Gói

01

 

4.2

Lắp đặt thiết bị và chuẩn bị nội dung hoạt động của Trung tâm báo chí (backdrop, thiết bị, máy móc tương ứng, bản phim (USB và DVD)…

Gói

01

 

XI. HỘI THẢO

1

Chuẩn bị nội dung Hội thảo

 

 

 

1.1

Soạn thảo nội dung, trao đổi đề tài với khách mời và chủ trì hội thảo

Người x Ngày công

02 x 30

 

1.2

Họp duyệt Đề cương Hội thảo

Người x Buổi

10 x 05

 

2

Hội thảo trong Liên hoan Phim

Cuộc

02

 

2.1

Chủ trì, thư ký hội thảo

 

 

 

 

Đoàn chủ tịch

Người x Buổi x Cuộc

09 x 01 x 02

 

Thư ký hội thảo

Người x Buổi x Cuộc

02 x 01 x 02

 

Tham luận, phát biểu tại Hội thảo

Bài x Cuộc

20 x 02

 

2.2

Thiết bị và trang trí

 

 

 

2.2.1

Thuê thiết bị dịch cabin

Chiếc x Buổi x Cuộc

150 x 01 x 02

 

2.2.2

Thuê phiên dịch cabin

Người x Buổi x Cuộc

02 x 01 x 02

 

2.2.3

Thuê hội trường

Buổi x Cuộc

01 x 02

 

2.2.4

Thuê máy móc, thiết bị, trang trí, khánh tiết…

Cuộc

02

 

2.2.5

Giải khát giữa giờ

Người x Cuộc

150 x 02

Thông tư số 40/2017/TT-BTC

2.2.6

Văn phòng phẩm (bút, giấy, ghim…)

Bộ x Địa điểm

150 x 02

 

XII. TỔ CHỨC LỄ KHAI MẠC, LỄ BẾ MẠC VÀ TRAO GIẢI

1

Địa điểm và dịch vụ đi kèm

 

 

 

 

Ký hợp đồng thuê hội trường và các dịch vụ kèm theo (thời gian lắp đặt thiết bị, tổng duyệt và tổ chức chương trình)

Địa điểm x Cuộc

01 x 02

 

1.1

Khán phòng

Phòng x Ngày x Cuộc

01 x 05 x 02

 

1.2

Sảnh chờ

Sảnh x Cuộc

01 x 02

 

1.3

Phòng đón tiếp khách VIP

Phòng x Cuộc

02 x 02

 

1.4

Bãi xe, vệ sinh, điện nước, vị trí tập kết thiết bị, xe màu của VTV, nhân công phục vụ (soát vé, bảo vệ, vệ sinh…)

Gói x Cuộc

01 x 01

 

2

Đơn vị tổ chức sự kiện

 

 

 

2.1

Trang thiết bị, trang trí

 

 

 

2.1.1

Âm thanh, ánh sáng, màn hình chiếu LED hoặc LCD, thảm đỏ, trụ Barrier và dây văng, backdrop, standee, phướn…)

Gói

01

Phụ thuộc vào quy mô, tính chất của từng cuộc

2.1.2

Sân khấu khai mạc và bế mạc

Sân khấu x Cuộc

01 x 02

 

2.1.3

Màn hình Led

Chiếc x Cuộc

01 x 02

 

2.1.4

Thảm đỏ

Chiếc x Cuộc

01 x 02

 

2.1.5

Hệ thống ánh sáng biểu diễn, kỹ xảo, hiệu ứng…

Gói x Cuộc

01 x 02

Phụ thuộc vào quy mô, tính chất của từng cuộc

2.1.6

Hệ thống âm thanh biểu diễn, hiệu ứng…

Gói x Cuộc

01 x 02

Phụ thuộc vào quy mô, tính chất của từng cuộc

2.1.7

Trang trí bên ngoài Nhà hát (cồng chào, sảnh chờ, phướn, phông chụp ảnh…)

Gói x Cuộc

01 x 02

Phụ thuộc vào quy mô, tính chất của từng cuộc

2.2

Tư liệu (trình chiếu, lưu trữ)

 

 

 

2.2.1

Phim tư liệu trình chiếu tại lễ khai mạc, Lễ bế mạc và trao giải, thảm đỏ và các màn hình LED và LCD

Phim

02

Khoán theo hợp đồng

2.2.2

Clip tổng kết các hoạt động của Liên hoan Phim

Clip

05

 

2.2.3

Clip đề cử giải thưởng

Clip

15

 

2.2.4

Chụp ảnh + quay phim

Ngày

08

 

2.3

Kịch bản và tổ chức chương trình

 

 

 

2.3.1

Xây dựng kịch bản Lễ khai mạc, Bế mạc và trao giải, thảm đỏ… Chương trình biểu diễn nghệ thuật

Gói x Cuộc

01 x 02

 

2.3.2

MC sân khấu và MC thảm đỏ

Người x Buổi

08 x 04

 

2.3.3

Lễ tân, phục vụ

Người x Buổi

20 x 02

 

2.3.4

Hoạt náo viên

Người x Buổi

200 x 02

 

2.4

Tiệc trà đón khách (tiệc trà, nước uống)

Người x Buổi

250 x 02

 

3

Tường thuật trực tiếp Lễ khai mạc, Bế mạc và trao giải, thảm đỏ Liên hoan Phim

 

 

 

 

Đường truyền trực tiếp + Thiết bị ghi hình trên Đài Truyền hình VTV

Chương trình

02

 

4

Truyền thông cho lễ Bế mạc và Trao giải

Báo, Đài Truyền hình

50

 

XIII. TỔ CHỨC CHIÊU ĐÃI, THAM QUAN, SẢN XUẤT QUÀ TẶNG

1

Tổ chức chiêu đãi

 

 

 

1.1

Chiêu đãi các Ban Giám khảo Liên hoan Phim (tại Hà Nội)

Người

40

 

1.2

Chiêu đãi chào mừng Liên hoan Phim (sau Lễ khai mạc Liên hoan Phim)

Người

1000

 

1.3

Chiêu đãi chào mừng thành công của Liên hoan Phim (sau Lễ bế mạc Liên hoan Phim)

Người

1000

 

2

Tham quan

 

 

 

2.1

Phương tiện đi lại

Xe

12

 

2.2

Tổ chức ăn trưa (nếu có trong chương trình tham quan)

Người

500

 

2.3

Vé tham quan (nếu có)

Người

500

 

3

Sản xuất quà tặng

Bộ

1000

 

XIV. TRIỂN LÃM

1

Chuẩn bị nội dung

 

 

 

1.1

Họp Ban tổ chức triển lãm để duyệt đề cương và thông qua nội dung chương trình

Người x Cuộc

10 x 03

 

1.2

Thiết kế maket tổng thể toàn bộ cuộc triển lãm (mô hình, pano, băng rôn, cổng chào…)

Mẫu

250

 

1.3

Sửa ảnh, chỉnh màu và scan ảnh

Chiếc

100

 

1.4

Tiền nhuận bút ảnh (Thanh toán theo số lượng ảnh thực tế phải trả nhuận bút)

Chiếc

100

 

1.5

Viết chú thích, biên tập chú thích

Ảnh

100

 

1.6

Biên dịch nội dung pano triển lãm từ tiếng Việt sang tiếng Anh

Trang

20

 

2

Thi công triển lãm

 

 

 

2.1

In ấn và lắp đặt (in pano, làm khung và cổng chào, vận chuyển, lắp đặt và tháo dỡ, trang trí tiểu cảnh…)

 

 

 

2.1.1

In pano (chất liệu và công nghệ in mới nhất)

Chiếc

220

 

2.1.2

Hệ thống khung, giá

Chiếc x Ngày

100 x 05

 

2.1.3

Standee

Chiếc

30

 

2.1.4

Backdrop triển lãm

Chiếc

03

 

2.1.5

Băng rôn

Chiếc

20

 

2.1.6

Khung và cổng chào Triển lãm

Bộ

01

 

2.1.7

Xe vận chuyển pano và giá đỡ

Xe

02

 

2.1.8

Trang trí tiểu cảnh, phụ kiện lắp đặt

Gói

01

Phụ thuộc vào quy mô, tính chất của từng cuộc

2.2

Tổ chức Lễ khai mạc và bế mạc Triển lãm (âm thanh, ánh sáng, lễ tân khánh tiết, đón tiếp đại biểu, cắt băng khai mạc…)

Gói

01

Phụ thuộc vào quy mô, tính chất của từng cuộc

2.3

Nhân công phục vụ

Người x Ngày công

05 x 05

 

2.4

Chi phí khác (văn phòng phẩm, phô tô, vận chuyển…)

Bộ

01

 

XV. CHIẾU PHIM VÀ GIAO LƯU KHÁN GIẢ

1

Chiếu phim

 

 

 

1.1

Địa điểm (bao gồm mặt bằng, âm thanh, ánh sáng, điện, nước, an ninh, vệ sinh…)

Buổi

70

Phụ thuộc vào quy mô, tính chất của từng cuộc

1.2

Nhân công phục vụ các buổi chiếu phim (máy chiếu, soát vé, phát vé, bảo vệ, vệ sinh, công tác khán giả, lấy ý kiến khán giả bình chọn cho phim …)

Người x Buổi

30 x 70

Phụ thuộc vào quy mô, tính chất của từng cuộc

1.3

Vật liệu đóng gói và cước phí bưu điện gửi ổ cứng và đĩa phim đi các địa điểm chiếu phim

Gói

01

Phụ thuộc vào quy mô, tính chất của từng cuộc

1.4

Tổ chức các cuộc giao lưu (viết kịch bản, đạo diễn, dẫn chương trình, tổ chức giao lưu, hoa tặng đoàn làm phim, chi phí chiếu phim, chi phí lễ tân, trang trí, chi phí phục vụ khác…)

Buổi

70

Phụ thuộc vào quy mô, tính chất của từng cuộc

1.5

Giao nhận, phân loại, mua vật liệu, đóng gói, luân chuyển phim giữa các rạp

Người x Cuộc

05 x 70

 

1.6

Nhân công giao nhận, kiểm đếm, phân loại, phân phối vé xem phim

Người x Ngày công

03 x 03

 

1.7

Thuê thiết bị phục vụ chiếu phim tại các rạp

Bộ x Phòng chiếu x Ngày

06 x 04 x 06

 

1.8

Chi phí đền bù tổn thất bản phim (nếu có)

DCP

02

 

2

Giao lưu

 

 

 

 

Trang trí và thảm đỏ tại rạp

Gói

01

Phụ thuộc vào quy mô, tính chất của từng cuộc

XVI. CHIẾU PHIM NGOÀI TRỜI VÀ GIAO LƯU KHÁN GIẢ

1

Màn hình chiếu phim

Chiếc x Ngày

01 x 03

 

2

Thuê thiết bị chiếu phim (bao gồm máy tính xách tay, máy chiếu, máy phóng…)

Bộ x  Buổi

01 x 03

 

3

Dàn dựng sân khấu

Gói

01

 

4

Thuê ghế nhựa phục vụ khán giả ngồi xem phim (kèm theo rào sát, bàn đại biểu…)

Chiếc

500

 

5

Nhân công phục vụ chiếu phim, công tác khán giả, viết kịch bản, MC dẫn chương trình và tặng hoa nghệ sĩ

Người x Buổi

10 x 03

 

XVII. AN NINH

1

An ninh, bảo vệ, xe dẫn đường

Gói

01

Hợp đồng trọn gói

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỔ CHỨC LIÊN HOAN PHIM QUỐC TẾ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 118/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

I. Thực hiện các định mức theo quy định tại các mục II, mục 1, 2 điều III, IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI Phụ lục I của Quy định này.

II. XÂY DỰNG VĂN BẢN (ÁP DỤNG THEO MỤC II, PHỤ LỤC SỐ 01)

III. THIẾT KẾ BỘ NHẬN DIỆN THƯƠNG HIỆU

1

Thiết kế bộ nhận diện thương hiệu Liên hoan phim

(áp dụng theo điều III, Phụ lục I)

2

In ấn, lắp đặt, tháo dỡ

3

Cúp giải thưởng và Giấy chứng nhận

 

 

 

3.1

Thiết kế và sản xuất Cúp giải thưởng

Mẫu

01

 

3.1.1

Giải thưởng cho phim và cá nhân xuất sắc nhất

Chiếc

06

 

3.1.2

Dự phòng (đồng giải thưởng)

Chiếc

03

 

3.2

Bằng chứng nhận Giải thưởng

 

 

 

3.2.1

Thiết kế ma-két

Mẫu

08

 

3.2.2

In bằng chứng nhận giải thưởng, làm bìa, đóng khung

Chiếc

30

 

IV. TUYỂN CHỌN PHIM THAM DỰ CÁC CHƯƠNG TRÌNH VÀ LỊCH CHIẾU PHIM

1

Tuyển chọn phim vào các chương trình của Liên hoan Phim theo Đề án được phê duyệt

 

 

 

1.1

Liên lạc, tuyển chọn phim

Phim x Người

600 x 03

 

1.2

Làm việc với cố vấn

Người x Người

03 x 02

 

1.3

Thỏa thuận với các nhà phát hành để mua bản quyền chiếu các phim được chọn (sau khi sơ tuyển)

Phim

100

 

1.4

Kiểm tra chất lượng kỹ thuật phim

Phim

600

 

1.5

Tải phim, DCP từ đường link vào đĩa DVD để sơ tuyển

Phim

600

 

1.6

Chuyển định dạng phim, sao chép phim vào ổ cứng

Phim

600

 

1.7

Chi phí đền bù tổn thất bản phim (nếu có)

DCP

02

 

1.8

Ổ cứng để sao chép phim

Chiếc

10

 

2

Sơ tuyển và xây dựng chương trình phim

 

 

 

2.1

Tư vấn tuyển chọn và xây dựng chương trình phim (2 tư vấn trong nước, 1 tư vấn nước ngoài)

Người

03

Hợp đồng tư vấn

2.2

Tuyển chọn phim nước ngoài

 

 

 

2.2.1

Tuyển chọn phim dài

 

 

 

2.2.1.1

Hội đồng tuyển chọn phim

Người x Phim

10 x 600

 

2.2.1.2

Thư ký Hội đồng

Người x Phim

01 x 600

 

2.2.1.3

Phòng chiếu

Buổi

200

 

2.2.1.4

Kỹ thuật, máy chiếu

Người x Buổi

01 x 200

 

2.2.1.5

Nhân công phục vụ

Người x Buổi

01 x 200

 

2.2.2

Tuyển chọn phim ngắn

 

 

 

2.2.2.1

Hội đồng tuyển chọn phim

Người x Phim

10 x 200

 

2.2.2.2

Thư ký Hội đồng

Người x Phim

01 x 200

 

2.2.2.3

Phòng chiếu

Buổi

50

 

2.2.2.4

Kỹ thuật, máy chiếu

Người x Buổi

01 x 50

 

2.2.2.5

Nhân công phục vụ

Người x Buổi

01 x 50

 

2.3

Chi phí nước uống phục vụ Hội đồng xem phim

Buổi x Hội đồng

120 x 01

 

3

Thẩm định và phân loại phim nước ngoài

 

 

 

3.1

Tổ chức thẩm định và phân loại phim dài

 

 

 

3.1.1

Hội đồng thẩm định và phân loại phim

Người x phim

10 x 150

 

3.1.2

Thư ký Hội đồng

Người x Phim

01 x 150

 

3.1.3

Chuyên gia ngôn ngữ (ngoài tiếng Anh)

Người x Phim

01 x 20

 

3.1.4

Kỹ thuật máy chiếu

Người x Buổi

01 x 75

 

3.1.5

Nhân công phục vụ

Người x Buổi

01 x 75

 

3.1.6

Phòng chiếu

Buổi

75

 

3.2

Tổ chức thẩm định và phân loại phim ngắn

 

 

 

3.2.1

Hội đồng thẩm định và phân loại phim

Người x Phim

10 x 100

 

3.2.2

Thư ký Hội đồng

Người x Phim

01 x 100

 

3.2.3

Chuyên gia ngôn ngữ (ngoài tiếng Anh)

Người x Phim

06 x 05

 

3.2.4

Kỹ thuật, máy chiếu

Người x Buổi

01 x 25

 

3.2.5

Nhân công phục vụ

Người x Buổi

01 x 25

 

3.2.6

Phòng chiếu

Buổi

25

 

3.3

Chi phí nước uống phục vụ Hội đồng xem phim

Buổi x Hội đồng

50 x 02

 

4

Họp tuyển chọn phim Việt Nam vào các chương trình phim

Người x Buổi

10 x 05

 

5

Dịch lời thoại, biên tập lời thoại và làm phụ đề phim tham dự Liên hoan Phim

 

 

 

5.1

Dịch lời thoại, biên tập lời thoại phim để làm phụ đề phim dự Liên hoan Phim

 

 

 

5.1.1

Dịch lời thoại phim (tiếng Anh sang tiếng Việt)

 

 

 

 

Phim dài nước ngoài (xem phim, nghe, dịch sang tiếng Việt, tương đương 50-70 trang lời thoại)

Phim

150

 

 

Phim ngắn nước ngoài (xem phim, nghe, dịch sang tiếng Việt, tương đương 15-20 trang lời thoại)

Phim

100

 

5.1.2

Biên tập lời thoại phim

 

 

 

 

Phim dài nước ngoài (xem phim, nghe, biên tập lời thoại)

Phim

150

 

 

Phim ngắn nước ngoài (xem phim, nghe, biên tập lời thoại)

Phim

100

 

5.1.3

Làm phụ đề mềm điện tử phim nước ngoài và Việt Nam chiếu tại rạp

Phim

 

 

 

Phim dài

Phim

150

 

 

Phim ngắn

Phim

100

 

V. ĐẠI BIỂU, KHÁCH MỜI

1

Ban chỉ đạo, Ban tổ chức (áp dụng theo Điều VI, Phụ lục 1)

 

 

 

2

Đại biểu trong nước

 

 

 

2.1

Ăn ở, đi lại

 

 

 

2.1.1

Vé máy bay khứ hồi nội địa

90

Thông tư số 40/2017/TT-BTC

2.1.2

Ô tô đưa đón sân bay (xe 45 chỗ)

Xe x Ngày

10 x 10

Thông tư số 40/2017/TT-BTC

2.1.3

Phòng ở

Phòng x Đêm

30 x 09

Thông tư số 40/2017/TT-BTC

2.1.4

Tiền ăn

Người x Ngày

60 x 10

Thông tư số 40/2017/TT-BTC

3.2

Đại biểu quốc tế

 

 

 

3.2.1

Vé máy bay khứ hồi quốc tế

90

Thông tư số 71/2018/TT-BTC

3.2.2

Phòng ở

Phòng x Đêm

100 x 06

Thông tư số 71/2018/TT-BTC

3.2.3

Tiền ăn

Người x Ngày

150 x 07

Thông tư số 71/2018/TT-BTC

3.2.4

Phiên dịch

Người x Ngày

10 x 07

 

3.2.5

Ô tô đưa đón (xe 16 chỗ)

Xe x Ngày

10 x 07

 

3.2.6

Lệ phí visa, công hàm

Người

20

 

VI. TÌNH NGUYỆN VIÊN, CỘNG TÁC VIÊN, PHIÊN DỊCH

1

Tình nguyện viên

 

 

 

1.1

Trang phục (áo phông)

Chiếc x Người

02 x 150

 

1.2

Hỗ trợ tiền ăn

Người x Ngày

150 x 06

 

1.3

Hỗ trợ điện thoại

Người x Ngày

150 x 06

 

2

Tổ chức tập huấn và Lễ ra quân Tình nguyện viên

 

 

 

2.1

Cán bộ tập huấn

Người x Buổi

30 x 07

 

2.2

Phòng họp

Chiếc x Buổi

01 x 03

 

2.3

Phông sân khấu

Chiếc

01

 

2.4

Giấy chứng nhận TNV

Chiếc x Người

01 x 150

 

2.5

Chi phí khác (nước uống, văn phòng phẩm, photo tài liệu...)

Buổi

05

 

3

Cộng tác viên

Người x Tháng

05 x 03

Hợp đồng

4

Phiên dịch (Anh, Pháp, Nga, Tây Ban Nha, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản)

Người x Ngày

07 x 07

Hợp đồng

VII. TỔ CHỨC CHẤM GIẢI LIÊN HOAN PHIM

1

Ban Giám khảo xem phim chấm giải

 

 

 

1.1

Ban Giám khảo phim dài

Người

05

Thỏa thuận công việc

1.2

Ban Giám khảo phim ngắn

Người

03

 

1.3

Ban Giám khảo NETPAC

Người

03

 

2

Thư ký Ban Giám khảo

 

 

 

2.1

Ban Giám khảo phim dài

Người x Phim

02 x 12

 

2.2

Ban Giám khảo phim ngắn

Người x Phim

01 x 20

 

2.3

Kỹ thuật viên máy chiếu

Người x Buổi

02 x 06

 

2.4

Nhân công phục vụ các Hội đồng

Người x Buổi

02 x 06

 

2.5

Chi phí khác (nước uống, trà bánh, văn phòng phẩm, photo tài liệu…)

Buổi

06

 

3

Họp Ban Giám khảo phim dài

Người x Cuộc

12 x 02

 

4

Họp Ban giám khảo phim ngắn

Người x Cuộc

03 x 01

 

5

Phòng họp cho các Ban Giám khảo

Buổi

03

 

6

Chi phí khác (nước uống, văn phòng phẩm, photo tài liệu…)

Buổi

03

 

VIII. CƠ CẤU GIẢI THƯỞNG

1

Giải thưởng (Căn cứ Điều lệ của Liên hoan Phim từng năm)

 

 

 

IX. HỌP BÁO VÀ TUYÊN TRUYỀN CHO LIÊN HOAN PHIM (ÁP DỤNG THEO MỤC X, PHỤ LỤC I)

X. HỘI THẢO (ÁP DỤNG THEO MỤC XI, PHỤ LỤC I)

XI. TỔ CHỨC LỄ KHAI MẠC, BẾ MẠC VÀ TRAO GIẢI (ÁP DỤNG THEO MỤC XII, PHỤ LỤC I)

XII. TỔ CHỨC CHIÊU ĐÃI, THAM QUAN, SẢN XUẤT QUÀ TẶNG (ÁP DỤNG THEO MỤC XIII, PHỤ LỤC I)

XIII. TRIỂN LÃM (ÁP DỤNG THEO MỤC XIV, PHỤ LỤC I)

XIV. CHIẾU PHIM VÀ GIAO LƯU KHÁN GIẢ (ÁP DỤNG THEO MỤC XV, PHỤ LỤC SỐ I)

XV. CHIẾU PHIM NGOÀI TRỜI VÀ GIAO LƯU KHÁN GIẢ (ÁP DỤNG THEO MỤC XVI, PHỤ LỤC I)

XVI. AN NINH (ÁP DỤNG THEO MỤC XVII, PHỤ LỤC I)

XVII. TRẠI SÁNG TÁC VÀ CHỢ DỰ ÁN

1

Giai đoạn chuẩn bị

 

 

 

1.1

Xây dựng Đề án Trại sáng tác và Chợ dự án

Người x Ngày công

01x10

 

1.2

Soạn thảo Đề án, Điều lệ

Người x Ngày công

01x10

 

1.3

Họp góp ý xây dựng Đề án, Điều lệ

Người x Cuộc

10 x 05

 

1.4

Tuyển sinh

Người x Ngày công

03 x 30

 

1.5

Thông báo tuyển sinh

Người x Ngày công

03 x 10

 

1.6

Thông báo kết quả xét tuyển

Người x Ngày công

03x10

 

1.7

Rà soát, phân loại, xem phim, xếp lớp học

Người x Ngày công

03 x 20

 

1.8

Làm việc với chuyên gia về

 

 

 

1.8.1

Bài giảng

Người x Ngày công

03 x 40

 

1.8.2

Thiết bị sử dụng

Bộ

50

 

2

Lớp học Trại Sáng tác

 

 

 

2.1

Thuê phòng học

Phòng x Ngày

03 x 05

 

2.2

Thiết bị phục vụ lớp học (bao gồm: Laptop, màn hình chiếu, bảng, bút dạ…..)

Gói

03

 

2.3

Chi phí khác (nước uống, văn phòng phẩm, photo tài liệu...)

Buổi

08

 

2.4

Lễ Khai mạc

 

 

 

2.4.1

Hội trường (bao gồm thiết bị âm thanh, ánh sáng…)

Buổi

01

 

2.4.2

Hoa tươi

15

 

2.4.3

MC (tiếng Anh và tiếng Việt)

Người

02

 

2.4.4

Trang trí, khánh tiết

Gói

01

 

2.5

Lễ Bế mạc

 

 

 

2.5.1

Hội trường (bao gồm thiết bị âm thanh, ánh sáng…)

Buổi

01

 

2.5.2

Hoa tươi

15

 

2.5.3

Giấy chứng nhận

Chiếc

40

 

2.5.4

Giải thưởng cho học viên xuất sắc của Lớp Trại Sáng tác

Giải

05

 

2.6

Phiên dịch phục vụ lớp học

Người x Giờ

05 x 150

 

2.7

Hội thảo chuyên đề

 

 

 

2.7.1

Hội trường (bao gồm thiết bị, âm thanh ánh sáng, thiết bị dịch cabin)

Ngày

01

 

2.7.2

Phiên dịch

Người x Giờ

01 x 08

Thông tư số 01/2010/TT-BTC

2.7.3

Dẫn chương trình

Người x Ngày

01 x 01

 

3

Phương tiện đi lại cho giảng viên, học viên

Xe x Ngày

02 x 05

Thông tư số 71/2018/TT-BTC

4

Tiền ăn cho giảng viên, học viên

Người x Ngày

50 x 05

Thông tư số 71/2018/TT-BTC

5

Giảng viên nước ngoài

Người

03

Thỏa thuận công việc

6

Phòng ở cho giảng viên

Phòng x Ngày

03 x 05

Thông tư số 71/2018/TT-BTC

7

Phòng ở cho học viên

Phòng x Ngày

15 x 05

Thông tư số 40/2017/TT-BTC

8

Ban Tổ chức, Ban Quản lý lớp học và nhân viên làm việc ngoài giờ phục vụ lớp học

Người x Ngày công

25x10

 

9

Chi phí khác (phô tô tài liệu, nước uống, thuốc y tế…)

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỔ CHỨC TUẦN PHIM/ĐỢT PHIM PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ VÀ CÁC SỰ KIỆN QUẢNG BÁ ĐIỆN ẢNH TRONG NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 118/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 01 năm của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ

1. Phương tiện đi lại khảo sát địa điểm tổ chức

1.1

Xe ô tô

Xe x Ngày x Địa điểm

01 x 04 x 03

 

1.2

Máy bay (khứ hồi)

Vé x Địa điểm

05 x 03

Các chế độ khác áp dụng theo Thông tư số 40/2017/ TT-BTC

II. CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thiết kế ma-ket

1.1

Thiết kế, trang trí (Pano phim, Giấy mời, phong bì, phông sân khấu, băng rôn…)

Bộ

01

 

1.2

Pano phim

Mẫu

07

 

1.3

Băng rôn

Mẫu

20

 

1.4

Phông sân khấu

Mẫu

03

 

1.5

Giấy mời

Mẫu

05

 

1.6

Phong bì

Mẫu

01

 

2. In ấn

2.1

Giấy mời, phong bì khai mạc

Bộ

700

 

2.2

In ấn Pano, backdrop, băng rôn

Gói

01

 

2.2.1

Pano

Chiếc

07

 

2.2.2

Băng rôn

Chiếc

20

 

2.2.3

Phông sân khấu

Chiếc

03

 

2.2.4

Lắp đặt, tháo dỡ, vận chuyển

Gói x Rạp

01 x 01

 

2.3

In phim (ổ cứng, DVD, USB…)

Chiếc

63

 

3. Công tác tuyên truyền

3.1

Biên soạn và biên tập thông cáo báo chí

Người x Ngày công

02 x 07

 

3.2

Tổ chức Họp báo

 

 

 

3.2.1

Địa điểm (bao gồm mặt bằng, âm thanh, ánh sáng, điện, nước, an ninh, vệ sinh…)

Gói

01

Phụ thuộc vào quy mô, tính chất của từng cuộc

3.2.2

Nước uống phục vụ họp báo

Người x Cuộc

70 x 01

 

3.2.3

Đại biểu là phóng viên báo chí, truyền hình đưa tin tuyên truyền

Người

70

 

4. Tổ chức khai mạc và giao lưu

4.1

Xây dựng kịch bản khai mạc, kịch bản giao lưu

Người x Ngày công

01x07

 

4.2

MC dẫn chương trình khai mạc

Người x Buổi x Địa điểm

02 x 01 x 03

 

4.3

Phóng viên báo chí, truyền hình đưa tin tuyên truyền Lễ khai mạc

Người

30

 

4.4

MC dẫn chương trình giao lưu

Người x Buổi x Địa điểm

02 x02 x 03

 

4.6

Hoa trang trí bàn, bục

Giỏ x Buổi x Địa điểm

05 x 01 x 03

 

4.7

Hoa tặng nghệ sĩ điện ảnh

Bó x Buổi x Địa điểm

15 x 01 x 03

 

4.8

Tổ chức Chương trình văn nghệ

Chương trình x Địa điểm

01 x 03

 

4.9

Đạo diễn khai mạc và chương trình giao lưu

Trọn gói

01

Theo gói hợp đồng

4.10

Nghệ sĩ điện ảnh tham gia giao lưu

Người x Buổi x Địa điểm

20 x 02 x 03

 

4.11

Địa điểm (bao gồm mặt bằng, âm thanh, ánh sáng, điện, nước, an ninh, vệ sinh…)

Trọn gói

03 x 03

Phụ thuộc vào quy mô, tính chất của từng cuộc

4.12

Đoàn cán bộ và nghệ sĩ điện ảnh đi địa phương tham dự khai mạc và các buổi giao lưu (bao gồm chi phí ăn, ở, phương tiện đi lại, phòng nghỉ)

Người x Ngày x Địa điểm

30 x 05 x 03

Thông tư số 40/2017/ TT-BTC

5. Công tác khác

5.1

Vật liệu đóng gói và cước phí bưu điện gửi ổ cứng và đĩa phim đi các địa phương trên toàn quốc

Cuộc

01

 

5.2

Chi phí khác (nước uống, thuốc y tế, văn phòng phẩm, photo tài liệu…)

Cuộc

01

 

5.3

Bồi dưỡng làm ngoài giờ (cán bộ tổ chức, phục vụ)

Người x Ngày công

10 x 15

 

 

PHỤ LỤC IV

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TỔ CHỨC TUẦN PHIM VIỆT NAM VÀ CÁC SỰ KIỆN QUẢNG BÁ ĐIỆN ẢNH Ở NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số 118/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ

1

Lựa chọn, thỏa thuận với đối tác về rạp chiếu phim, số lượng phim, công tác tổ chức Tuần phim (khảo sát địa điểm, tuyên truyền, vé mời, kỹ thuật chiếu phim, Hội thảo, công tác khán giả, tổ chức lễ khai mạc…)

Người x ngày công

02 x 30

 

2

Chọn phim để làm phụ đề phim

Người x Ngày công

01 x 07

 

3

Dịch lời thoại và biên tập phụ đề phim

Phim x Người

07 x 02

 

4

Liên lạc với nhân viên kỹ thuật của Rạp chiếu phim tại nước ngoài để lấy các thông số kỹ thuật và máy chiếu phim, khán phòng

Người x Ngày công

02 x 30

 

5

Xây dựng chương trình chiếu phim (phù hợp với phòng chiếu và thời lượng phim…)

Người x Ngày công

02 x 10

 

6

Lập kế hoạch và thực hiện tuyên truyền cho Tuần phim ở trong và ngoài nước

Báo, truyền hình

30

 

7

Thiết kế ma-két tổng thể và chi tiết triển lãm, phông sân khấu khai mạc Tuần phim…

Mẫu

10

 

8

In ấn các tài liệu quảng bá cho Tuần phim (phướn, standee…)

Chiếc

20

Phụ thuộc vào quy mô, tính chất của từng cuộc

II. CÔNG TÁC TỔ CHỨC TUẦN PHIM/SỰ KIỆN ĐIỆN ẢNH VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

1

Tổ chức Tuần phim

 

 

 

1.1

Thuê rạp chiếu phim/địa điểm tổ chức sự kiện

Rạp x buổi

01x07

 

1.2

Làm phụ đề các phim

Phim x người

07x01

 

1.3

Làm KDM (khóa) cho phim

KDMxphim

07x05

 

1.4

Kiểm tra chất lượng kỹ thuật phim gửi đi chiếu

Ngườixphim

01x07

 

1.5

Cước phí gửi phim DCP và tài liệu đi nước ngoài

Gói

07

Hợp đồng với đơn vị chuyển phát nhanh

1.6

Tổ chức Lễ khai mạc Tuần phim

 

 

 

1.6.1

MC dẫn chương trình khai mạc

Người x buổi

02 x 01

 

1.6.2

Phiên dịch

Người x buổi

01 x 05

Cho cả đoàn trong suốt thời gian tổ chức Tuần Phim hoặc sự kiện điện ảnh

1.6.3

Phông sân khấu

Chiếc

01

 

1.7

Tổ chức chiếu phim tại Rạp

Phim x Rạp

07 x 02

 

1.8

Ra mắt đoàn làm phim (nếu có)

Lần

01

 

2

Tổ chức sự kiện Điện ảnh (Đêm Việt Nam, Gian hàng tại Chợ phim quốc tế...)

 

 

 

2.1

Địa điểm tổ chức sự kiện

Địa điểm

01

 

2.2

Trang trí gian hàng

Gói

01

 

III. CÔNG TÁC LỄ TÂN

1

Vé máy bay khứ hồi

05

Thông tư số 102/2012/ TT-BTC

2

Tiền ăn  Tiền ở

Khoán

05x06  05x05

Thông tư số 102/2012/ TT-BTC

2

Thuê phương tiện đi lại làm việc ở nước ngoài

Theo thực tế

Tối đa 80USD/ 01 người

Thông tư số 102/2012/ TT-BTC

3

Phương tiện đưa đón sân bay ở nước ngoài

Khoán

05x05

Thông tư số 102/2012/ TT-BTC

4

Tiền điện thoại (khoán)

Đoàn

01

Thông tư số 102/2012/ TT-BTC

5

Làm hộ chiếu, xin thị thực, công hàm cho đoàn đại biểu

Người

05

Thông tư số 102/2012/ TT-BTC

6

Bảo hiểm công tác

Bảo hiểm x người

05x05

Thông tư số 102/2012/TT-BTC

7

Quà tặng

Bộ

10

 

IV. NHẬN VÀ GỬI TRẢ PHIM DCP CHO CÁC HÃNG

1

Nhận và trả phim cho các nhà sản xuất, phát hành phim

Phim x Lượt

07x02

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 118/QĐ-BVHTTDL năm 2021 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức Liên hoan Phim, Tuần phim và các sự kiện quảng bá điện ảnh trong nước và quốc tế phục vụ nhiệm vụ chính trị do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

  • Số hiệu: 118/QĐ-BVHTTDL
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/01/2021
  • Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
  • Người ký: Tạ Quang Đông
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản