ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1168/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 12 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 7/2/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của của Chánh Thanh tra tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Bắc ninh về tiếp công dân, xử lý đơn thư thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã (Kèm theo các Phụ lục: danh mục TTHC, nội dung TTHC).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND cấp xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ TIẾP CÔNG DÂN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH THANH TRA TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số: 1168/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
Phần A:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ TIẾP CÔNG DÂN
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Ngành, lĩnh vực | Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Lĩnh vực tiếp công dân | |||
1 | Tiếp công dân tại cấp tỉnh | Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thanh tra tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
2 | Tiếp công dân tại cấp huyện | Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | Ủy ban nhân dân cấp huyện, thanh tra huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện |
3 | Tiếp công dân tại cấp xã | Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Lĩnh vực xử lý đơn thư | |||
4 | Xử lý đơn tại cấp tỉnh | Giải quyết khiếu nại, tố cáo | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh |
5 | Xử lý đơn tại cấp huyện | Giải quyết khiếu nại, tố cáo | Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thanh tra huyện; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện |
6 | Xử lý đơn tại cấp xã | Giải quyết khiếu nại, tố cáo | Ủy ban nhân dân cấp xã |
STT | Tên thủ tục hành chính | Trang |
I. Lĩnh vực tiếp công dân | ||
1 | Tiếp công dân tại cấp tỉnh | 2 |
2 | Tiếp công dân tại cấp huyện | 5 |
3 | Tiếp công dân tại cấp xã | 8 |
II. Lĩnh vực xử lý đơn thư | ||
4 | Xử lý đơn tại cấp tỉnh | 11 |
5 | Xử lý đơn tại cấp huyện | 15 |
6 | Xử lý đơn tại cấp xã | 20 |
III. Phụ lục Các mẫu biểu | ||
7 | Các mẫu biểu trong tiếp công dân | 25 |
8 | Các mẫu biểu trong xử lý đơn thư | 35 |
Phần B:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC TIẾP CÔNG DÂN
1. Thủ tục tiếp công dân tại cấp tỉnh.
Trình tự thực hiện | * - Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ, tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; Trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền. *- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu. Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp. Nếu nội dung đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân đề nghị công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu. Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo qui định của pháp luật. Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; Nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; Người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản. Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân. *- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân. - Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau: + Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận, thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý. + Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo. Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau: Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân phải báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét quyết định. Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại. Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân phải báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết. + Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo. + Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. - Việc phân loại, chuyển nội dung kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau: + Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết. + Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem xét giải quyết. |
Cách thức thực hiện | Đến trụ sở; Ban tiếp công dân tỉnh: số đường Lý Thái Tông, phường Suối Hoa, TP Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh |
Hồ sơ | - Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân); + Các thông tin, tài liệu, giấy tờ, bằng chứng do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết (tối đa) | Cho đến khi kết thúc việc tiếp dân |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp tỉnh; Bộ phận tiếp công dân của Thanh tra tỉnh; Các Sở. |
Đối tượng thực hiện TTHC | - Cá nhân - Tổ chức |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng; Công văn hướng dẫn; Công văn chuyển đơn. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Theo Điều 9, Luật tiếp công dân, người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây: 1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình. 2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội qui nơi tiếp công dân. 3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài. 4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật. |
Căn cứ pháp lý của TTHC | Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình tiếp công dân. |
2. Tiếp công dân tại cấp huyện.
Trình tự thực hiện | * - Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ, tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; Trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền. *- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu. Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp. Nếu nội dung đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu. Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo qui định của pháp luật. Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; Nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; Người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản. Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân. *- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân. - Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau: + Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận, thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý. + Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo. Nếu khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới mà chưa được giải quyết thì xử lý như sau: Trường hợp khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân phải báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét quyết định. Trường hợp khiếu nại lần đầu đã hết thời hạn nhưng chưa được giải quyết thì người tiếp công dân báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại. Trường hợp tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời gian quy định mà chưa được giải quyết thì người tiếp công dân phải báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết. + Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo. + Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. - Việc phân loại, chuyển nội dung kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau: + Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết. + Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem xét giải quyết. |
Cách thức thực hiện | Đến trụ sở, địa điểm tiếp công dân |
Hồ sơ | - Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân); + Các thông tin, tài liệu, giấy tờ, bằng chứng do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết (tối đa) | Cho đến khi kết thúc việc tiếp dân |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện; Chánh Thanh tra huyện; Trưởng phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp huyện; Thanh tra huyện; Các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện. |
Đối tượng thực hiện TTHC | - Cá nhân - Tổ chức |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng; Công văn hướng dẫn; Công văn chuyển đơn. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Theo Điều 9, Luật tiếp công dân, người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây: 1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình. 2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội qui nơi tiếp công dân. 3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình, khiếu nại, tố cáo kéo dài. 4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật. |
Căn cứ pháp lý của TTHC | Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu nại; Luật tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình tiếp công dân. |
Trình tự thực hiện | * - Bước 1: Đón tiếp, xác định nhân thân của công dân Người tiếp công dân đón tiếp, yêu cầu công dân nêu rõ họ, tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ tùy thân; Trường hợp được ủy quyền thì yêu cầu xuất trình giấy ủy quyền. *- Bước 2: Nghe, ghi chép nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, tiếp nhận thông tin, tài liệu. Khi người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh có đơn trình bày nội dung rõ ràng, đầy đủ thì người tiếp công dân cần xác định nội dung vụ việc, yêu cầu của công dân để xử lý cho phù hợp. Nếu nội dung đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh không rõ ràng, chưa đầy đủ thì người tiếp công dân viết lại đơn hoặc viết bổ sung vào đơn những nội dung chưa rõ, còn thiếu. Trường hợp không có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân viết đơn theo qui định của pháp luật. Nếu công dân trình bày trực tiếp thì người tiếp công dân ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân trình bày; Nội dung nào chưa rõ thì đề nghị công dân trình bày thêm, sau đó đọc lại cho công dân nghe và đề nghị công dân ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản. Trường hợp nhiều người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về cùng một nội dung thì người tiếp công dân hướng dẫn họ cử người đại diện để trình bày nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh; Người tiếp công dân ghi lại nội dung bằng văn bản. Trường hợp đơn có nhiều nội dung khác thì người tiếp công dân hướng dẫn công dân tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Người tiếp công dân tiếp nhận các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh do công dân cung cấp (nếu có) và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp nhận cho công dân. *- Bước 3: Phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại nơi tiếp công dân. - Việc phân loại, xử lý khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau: + Trường hợp khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và đủ điều kiện thụ lý thì người tiếp công dân tiếp nhận, thông tin, tài liệu, chứng cứ kèm theo, đồng thời báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý. + Trường hợp khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì hướng dẫn người khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để khiếu nại, tố cáo. + Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật thì người tiếp công dân giải thích, hướng dẫn để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm dứt việc khiếu nại, tố cáo. + Trường hợp nhận được đơn khiếu nại, tố cáo không do người khiếu nại, người tố cáo trực tiếp chuyển đến thì thực hiện việc phân loại và xử lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. - Việc phân loại, chuyển nội dung kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết trong quá trình tiếp công dân được thực hiện như sau: + Trường hợp kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân báo cáo người có thẩm quyền để nghiên cứu xem xét, giải quyết hoặc phân công bộ phận nghiên cứu, xem xét, giải quyết. + Trường hợp kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình thì người tiếp công dân chuyển đơn hoặc chuyển bản ghi lại nội dung trình bày của người kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền để nghiên cứu, tiếp thu, xem xét giải quyết. |
Cách thức thực hiện | Đến trụ sở UBND cấp xã |
Hồ sơ | - Thành phần hồ sơ, bao gồm: + Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có chữ ký hoặc điểm chỉ của công dân); + Các thông tin, tài liệu, giấy tờ, bằng chứng do người khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh cung cấp. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Cho đến khi kết thúc việc tiếp dân |
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã. |
Đối tượng thực hiện TTHC | - Cá nhân - Tổ chức |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy biên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng; Công văn hướng dẫn; Công văn chuyển đơn. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC | Theo Điều 9, Luật tiếp công dân, người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây: 1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình. 2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội qui nơi tiếp công dân. 3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài. 4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật. |
Căn cứ pháp lý của TTHC | Luật tiếp công dân năm 2013; Luật khiếu nại; Luật tố cáo năm 2011; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình tiếp công dân. |
- Xử lý đơn tại cấp tỉnh
Trình tự thực hiện | Bước 1: Nhận đơn Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến (hoặc nhập vào máy tính). Bước 2: Phân loại và xử lý đơn - Đối với đơn khiếu nại: Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định. Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần. Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến. Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người: Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết. Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật. Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc: Trường hợp đơn khiếu nại không được thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy tờ, tài liệu đó; Nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại giấy tờ, tài liệu gốc được thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại. Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật: Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên cứu, xem xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà nước hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo quy định tại Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem xét, quyết định. Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính. - Đối với đơn tố cáo: + Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền: Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ lý giải quyết theo quy định. + Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật tố cáo. Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của Luật tố cáo mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết. + Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự. + Đơn tố cáo đối với đảng viên Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc trung ương. + Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân: Người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử lý theo quy định của pháp luật. + Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích Đối với đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với người giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho việc tố cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết nội dung tố cáo. + Xử lý đối với trường hợp tố cáo như quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo: Tố cáo thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không chuyển đơn, không thụ lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả lại đơn cho người tố cáo. + Đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm: Khi nhận được đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng chứng minh nội dung tố cáo hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm thì người xử lý đơn báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự. - Xử lý các loại đơn khác: + Đơn kiến nghị, phản ánh: Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết. Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để giải quyết. + Đơn có nhiều nội dung khác nhau Đối với đơn có nhiều nội dung khác nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. + Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án: Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án. + Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan dân cử: Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật. + Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo: Người xử lý đơn trình Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có thẩm quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế của tổ chức đó. + Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước: Người xử lý đơn trình Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của pháp luật. + Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; những vụ việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền kịp thời xử lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng biện pháp xử lý. |
Cách thức thực hiện | Tại trụ sở cơ quan hoặc nhận đơn qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | - Thành phần hồ sơ: Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có). - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
Đối tượng thực hiện TTHC | - Cá nhân - Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc sở. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp tỉnh, bộ phận xử lý đơn thư thuộc Thanh tra tỉnh và các sở. |
Kết quả thực hiện TTHC | Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | không |
Căn cứ pháp lý của TTHC | Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011, Luật tiếp công dân năm 2013; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
2. Xử lý đơn tại cấp huyện
Trình tự thực hiện | Bước 1: Nhận đơn Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến (hoặc nhập vào máy tính). Bước 2: Phân loại và xử lý đơn - Đối với đơn khiếu nại: Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền của cấp dưới nhưng quá thời hạn giải quyết theo quy định của Luật khiếu nại mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định. Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần. Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Măt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến. Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người: Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết. Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật. Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc: Trường hợp đơn khiếu nại không được thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy tờ, tài liệu đó; Nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại giấy tờ, tài liệu gốc được thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại. Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật: Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên cứu, xem xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà nước hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo quy định tại Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại, thì người xử lý đơn phải báo cáo để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem xét, quyết định. Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính. - Đối với đơn tố cáo: + Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền: Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ lý giải quyết theo quy định. + Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật tố cáo. Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp dưới trực tiếp nhưng quá thời hạn theo quy định của Luật tố cáo mà chưa được giải quyết thì người xử lý đơn báo cáo để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị ra văn bản yêu cầu cấp dưới giải quyết. + Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự. + Đơn tố cáo đối với đảng viên Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc trung ương. + Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân: Người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử lý theo quy định của pháp luật. + Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích Đối với đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với người giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho việc tố cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết nội dung tố cáo. + Xử lý đối với trường hợp tố cáo như quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo: Tố cáo thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không chuyển đơn, không thụ lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả lại đơn cho người tố cáo. + Đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm Khi nhận được đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng chứng minh nội dung tố cáo hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm thì người xử lý đơn báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự. - Xử lý các loại đơn khác: + Đơn kiến nghị, phản ánh: Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết. Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để giải quyết. + Đơn có nhiều nội dung khác nhau Đối với đơn có nhiều nội dung khác nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. + Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án: Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án. + Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan dân cử: Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật. + Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo: Người xử lý đơn trình Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có thẩm quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế của tổ chức đó. + Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước: Người xử lý đơn trình Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của pháp luật. + Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; Những vụ việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền kịp thời xử lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng biện pháp xử lý. |
Cách thức thực hiện | Tại trụ sở cơ quan |
Thành phần, số lượng hồ sơ | - Thành phần hồ sơ: Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có). - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
Đối tượng thực hiện TTHC | - Cá nhân - Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện, Chánh Thanh tra huyện, Trưởng phòng trực thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban tiếp công dân cấp huyện, Thanh tra huyện, các phòng chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện |
Kết quả thực hiện TTHC | Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Căn cứ pháp lý của TTHC | Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011, Luật tiếp công dân năm 2013; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
3. Xử lý đơn tại cấp xã
Trình tự thực hiện | Bước 1: Nhận đơn Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến (hoặc nhập vào máy tính). Bước 2: Phân loại và xử lý đơn - Đối với đơn khiếu nại: Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết và không thuộc một trong các trường hợp không được thụ lý giải quyết theo quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật. Đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết nhưng không đủ điều kiện thụ lý giải quyết thì căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để trả lời hoặc hướng dẫn cho người khiếu nại biết rõ lý do không được thụ lý giải quyết hoặc bổ sung những thủ tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại. Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết: Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người khiếu nại gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần. Đơn khiếu nại do đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các thành viên của Mặt trận, các cơ quan báo chí hoặc các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật chuyển đến nhưng không thuộc thẩm quyền, trách nhiệm giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan gửi trả lại đơn kèm theo các giấy tờ, tài liệu (nếu có) và nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến. Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người: Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người nhưng không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn cho một người khiếu nại có họ, tên, địa chỉ rõ ràng gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết. Đơn khiếu nại có họ tên, chữ ký của nhiều người thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý để giải quyết theo quy định của pháp luật. Đơn khiếu nại có kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc: Trường hợp đơn khiếu nại không được thụ lý để giải quyết nhưng có gửi kèm theo giấy tờ, tài liệu gốc thì cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận được đơn phải trả lại cho người khiếu nại giấy tờ, tài liệu đó; Nếu khiếu nại được thụ lý để giải quyết thì việc trả lại giấy tờ, tài liệu gốc được thực hiện ngay sau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại. Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật: Đơn khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật nhưng trong quá trình nghiên cứu, xem xét nếu có căn cứ cho rằng việc giải quyết khiếu nại có dấu hiệu vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức khác có liên quan, đe dọa xâm phạm đến lợi ích của nhà nước hoặc có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ việc khiếu nại theo quy định tại Điều 20 Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại thì người xử lý đơn phải báo cáo để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị người có thẩm quyền xem xét, quyết định. Đơn khiếu nại đối với quyết định hành chính có khả năng gây hậu quả khó khắc phục Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc thi hành quyết định hành chính sẽ gây ra hậu quả khó khắc phục thì người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo để Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định tạm đình chỉ hoặc kiến nghị cơ quan thẩm quyền, người có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính. - Đối với đơn tố cáo: + Đơn tố cáo thuộc thẩm quyền: Nếu nội dung đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mà không thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo thì người xử lý đơn báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để thụ lý giải quyết theo quy định. + Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền: Đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn và các chứng cứ, thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật tố cáo. + Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự. + Đơn tố cáo đối với đảng viên: Đơn tố cáo đối với đảng viên vi phạm quy định, Điều lệ của Đảng được thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành Trung ương và hướng dẫn của Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Tỉnh ủy, Thành ủy, Đảng ủy trực thuộc trung ương. + Đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích nhà nước, cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân: Người xử lý đơn phải kịp thời báo cáo, tham mưu, đề xuất để Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn theo quy định của pháp luật hoặc thông báo cho cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử lý theo quy định của pháp luật. + Đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích: Đối với đơn tố cáo xuất phát từ việc khiếu nại không đạt được mục đích, công dân chuyển sang tố cáo đối với người giải quyết khiếu nại nhưng không cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho việc tố cáo của mình thì cơ quan, người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết nội dung tố cáo. + Xử lý đối với trường hợp tố cáo như quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo: Tố cáo thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật tố cáo thì cơ quan nhận được đơn không chuyển đơn, không thụ lý để giải quyết đồng thời có văn bản giải thích và trả lại đơn cho người tố cáo. + Đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng về hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm: Khi nhận được đơn tố cáo không rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo nhưng có nội dung rõ ràng, kèm theo các thông tin, tài liệu, bằng chứng chứng minh nội dung tố cáo hành vi tham nhũng, hành vi tội phạm thì người xử lý đơn báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, pháp luật tố tụng hình sự. - Xử lý các loại đơn khác: + Đơn kiến nghị, phản ánh Đơn kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thụ lý giải quyết. Đơn kiến nghị, phản ánh không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn đề xuất Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị xem xét, quyết định việc chuyển đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có) đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền để giải quyết. + Đơn có nhiều nội dung khác nhau Đối với đơn có nhiều nội dung khác nhau thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị thì người xử lý đơn hướng dẫn người gửi đơn tách riêng từng nội dung để gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết. + Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án: Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án thì người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, tố tụng hành chính, thi hành án. + Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan dân cử: Người xử lý đơn hướng dẫn gửi đơn hoặc chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật. + Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo: Người xử lý đơn trình Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến tổ chức có thẩm quyền để được xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật và Điều lệ, Quy chế của tổ chức đó. + Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước: Người xử lý đơn trình Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn người gửi đơn hoặc chuyển đơn đến đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước đó để giải quyết theo quy định của pháp luật. + Đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh những vụ việc có tính chất phức tạp Đơn kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo phức tạp, gay gắt với sự tham gia của nhiều người; Những vụ việc có liên quan đến chính sách dân tộc, tôn giáo thì người xử lý đơn phải báo cáo với Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị để áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền kịp thời xử lý hoặc đề nghị với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan áp dụng biện pháp xử lý. |
Cách thức thực hiện | Tại trụ sở UBND cấp xã |
Thành phần, số lượng hồ sơ | - Thành phần hồ sơ: Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh và các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có). - Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
Đối tượng thực hiện TTHC | - Cá nhân - Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã. |
Kết quả thực hiện TTHC | Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn, văn bản chuyển đơn hoặc văn bản thụ lý giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | không |
Căn cứ pháp lý của TTHC | Luật khiếu nại, Luật tố cáo năm 2011, Luật tiếp công dân năm 2013; Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo; Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tiếp công dân; Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
III. PHỤ LỤC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. CÁC MẪU VĂN BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG TIẾP CÔNG DÂN
MẪU SỐ 01-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) …………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày … tháng … năm ….. |
THÔNG BÁO
Về việc từ chối tiếp công dân
Ngày……. tháng…. năm ……, ông (bà) ........................................................................ (3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): …………………………. Ngày cấp: ..../…/…., nơi cấp ……………… Địa chỉ: ……………. đến ……………. (2)
Để khiếu nại (tố cáo) về việc........................................................................................ (4)
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại (tố cáo) và nghe công dân trình bày, ……….….(2) nhận thấy vụ việc đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát và thông báo trả lời bằng văn bản theo đúng quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 9 Luật tiếp công dân năm 2013, ……..……(2) từ chối tiếp nhận nội dung khiếu nại (tố cáo) của Ông (bà) …………… (3), ………….. (2) thông báo để Ông (bà) được biết; đề nghị Ông (bà) chấp hành theo quy định của pháp luật, chấm dứt khiếu nại (tố cáo)./.
Nơi nhận: | Thủ trưởng, cơ quan, tổ chức, đơn vị |
_____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân;
(3) Họ tên người khiếu nại (tố cáo).
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo).
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
MẪU SỐ 02-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) …………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY BIÊN NHẬN
Thông tin, tài liệu, bằng chứng
Vào hồi….giờ….ngày….tháng….năm….., Tại:............................................................... (2)
Tôi là: …………………………… (3) Chức vụ: .....................................................................
Đã nhận của Ông (bà) ................................................................................................. (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ………………………….. Ngày cấp: ..../…./…… nơi cấp ………………………… Địa chỉ: ..........................................................
Các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau:
1. ............................................................................................................................... (5)
2. ...................................................................................................................................
3. ...................................................................................................................................
(Tài liệu, bằng chứng là bản phô tô hoặc bản sao công chứng)
Giấy biên nhận được lập thành bản, giao cho người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng 01 bản./.
Người cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng | Người nhận |
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân;
(3) Họ tên cán bộ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
(4) Người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh), người có liên quan đến vụ việc khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(5) Ghi rõ tên, số trang, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng.
MẪU SỐ 03-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) …………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……., ngày … tháng … năm ….. |
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN …….....(3)
Kính gửi: ……………………………………(4)
Ngày …/…/……, …………………….(2) đã tiếp ông (bà)........................................... (5)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ................................................................ ,
ngày cấp: ..../…../……, nơi cấp......................................................................................
Địa chỉ ............................................................................................................................
Có đơn trình bày về việc: ........................................................................................... (6)
Nội dung vụ việc đã được ………….……….……. (7) giải quyết (nếu có) ngày …/…/….
Sau khi xem xét nội dung đơn và các thông tin, tài liệu, bằng chứng kèm theo, đề xuất ………..(4) thụ lý giải quyết vụ việc của ông (bà) …………… (5) theo quy định của pháp luật.
Phê duyệt của thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị | Người đề xuất |
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Đơn khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(4) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(5) Họ tên người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(6) Tóm tắt nội dung vụ việc.
(7) Người đã giải quyết theo thẩm quyền.
MẪU SỐ 04-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ……………………………… (2) ……………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…. | ……., ngày … tháng … năm ….. |
PHIẾU HẸN
Thời gian, địa điểm tiếp công dân
Cơ quan, đơn vị: ......................................................................................................... (2)
Hẹn ông (bà): .............................................................................................................. (3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ...................................................................
ngày cấp: ..../…./…., nơi cấp ..........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Có mặt tại…………………….(4) vào hồi ……… ngày ……/……/…….
Khi đi đề nghị ông (bà) mang theo thông tin, tài liệu, bằng chứng có liên quan đến nội dung tiếp./.
| Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị |
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
(4) Địa điểm hẹn tiếp công dân.
(5) Tóm tắt nội dung khiếu nại (tố cáo, kiến nghị, phản ánh).
MẪU SỐ 05-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ……………………………… (2) ……………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…. | ……., ngày … tháng … năm ….. |
Kính gửi: ………………………………………(3)
Ngày ……/……./….., ………………….(2) đã tiếp và nhận đơn khiếu nại của ông (bà) ……………………………(3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ................................................................. ,
ngày cấp: ..../…./….., nơi cấp .........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Khiếu nại về việc: ........................................................................................................ (4)
Căn cứ Luật khiếu nại năm 2011 và Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, ………………………………. (2) nhận thấy khiếu nại của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ...................................................................................................... (2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến …………………….(5) để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: | Người tiếp công dân |
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người khiếu nại.
(4) Tóm tắt nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
MẪU SỐ 06-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
SỔ TIẾP CÔNG DÂN
STT | Ngày tiếp | Họ tên - Địa chỉ - CMND/Hộ chiếu của công dân | Nội dung vụ việc | Phân loại đơn/Số người | Cơ quan đã giải quyết | Hướng xử lý | Theo dõi kết quả giải quyết | Ghi chú | ||
Thụ lý để giải quyết | Trả lại đơn và hướng dẫn | Chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức đơn vị có thẩm quyền | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trang………
(3) Nếu công dân không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân
(4) Tóm tắt nội dung vụ việc
(5) Phân loại đơn của công dân (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh), số công dân có đơn cùng một nội dung
(6) Ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị đã giải quyết hết thẩm quyền
(7) Đánh dấu (X) nếu thuộc thẩm quyền giải quyết
(8) Ghi rõ hướng dẫn công dân đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nào, số văn bản hướng dẫn
(9) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền thụ lý giải quyết, số văn bản chuyển đơn
(10) Người tiếp dân ghi chép, theo dõi quá trình, kết quả giải quyết đơn của công dân.
MẪU SỐ 07-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày … tháng … năm …..
ĐƠN YÊU CẦU
Bảo vệ người tố cáo và người thân thích của người tố cáo
Kính gửi: …………………………..(1)
Tên tôi là: ................................................................................................................. (2)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ............................................................... ,
ngày cấp: ..../…./……, nơi cấp .....................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................
Hôm nay, ngày …/…./…., tôi đến ............................................................................ (1)
để tố cáo về việc ....................................................................................................... (3)
.................................................................................................................................. (4)
Vì vậy, tôi làm đơn này yêu cầu ................................................................................ (1)
................................................................................................................................... (5)
| Người làm đơn |
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân
(2) Họ tên người tố cáo.
(3) Tóm tắt nội dung tố cáo
(4) Lý do và các căn cứ cho rằng tố cáo sẽ dẫn đến việc gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố cáo.
(5) Nêu yêu cầu cụ thể để bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố cáo.
MẪU SỐ 08-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ……………………………… (2) ……………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…. | ……., ngày … tháng … năm ….. |
Kính gửi: …………………………..(3)
Ngày …/…./……, ......................................................... (2) đã tiếp và nhận đơn tố cáo của
ông (bà) ...................................................................................................................... (3)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân):..................................................................... ,
ngày cấp: ...../…/…., nơi cấp ..........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Tố cáo về việc: ........................................................................................................... (4)
Căn cứ Luật tố cáo năm 2011 và Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo.
Sau khi xem xét nội dung đơn tố cáo, ………………..……… (2) nhận thấy tố cáo của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ..................................................................................................................... (2)
Đề nghị ông (bà) gửi đơn đến …………………..(5) để được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: | Người tiếp công dân |
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Họ tên người tố cáo.
(4) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
MẪU SỐ 09-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ……………………………… (2) ……………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…. | ……., ngày … tháng … năm ….. |
Kính gửi: …………………….. (3)
Ngày …./……/……, ………………………….(2) đã tiếp ông (bà)............................. (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ...............................................................
ngày cấp: ..../…./……, nơi cấp ....................................................................................
Địa chỉ .........................................................................................................................
Về nội dung.............................................................................................................. (5)
Sau khi xem xét nội dung vụ việc, ……………………….. (2) thấy vụ việc của ông (bà) …………………….(4) đã quá thời gian quy định nhưng chưa được …………………(3) giải quyết theo quy định của pháp luật.
………………………(2) đề nghị………………………. (3) giải quyết vụ việc của ông (bà) ………………………..(4) theo quy định của pháp luật và thông báo kết quả đến …………………………………………………………………………………………(2)
Nơi nhận: | Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị |
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân.
(3) Cơ quan, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết.
(4) Họ tên người tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung vụ việc và các văn bản chuyển đơn đôn đốc - nếu có.
MẪU SỐ 10-TCD
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1) ……………………………… (2) ……………………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…. | ……., ngày … tháng … năm ….. |
Kính gửi: …………………………….(3)
Ngày …/….. /……, ……………………………………(2) đã tiếp và nhận đơn kiến nghị phản ánh của ông (bà) (4)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy thân): ................................................................. ,
ngày cấp: ..../…/….., nơi cấp ..........................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Nội dung: .................................................................................................................... (5)
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật tiếp công dân năm 2013; sau khi xem xét nội dung đơn, ………………………….. (2) chuyển đơn của ông (bà) …………………….(4) đến ……………………(3) để xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: | Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị |
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(4) Họ tên người kiến nghị, phản ánh.
(5) Tóm tắt nội dung kiến nghị, phản ánh.
2. CÁC MẪU VĂN BẢN VỀ XỬ LÝ ĐƠN
MẪU SỐ 01 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)…………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐX- ..... (3) | ….., ngày…. tháng…. năm…. |
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ ĐƠN ………………(4)
Kính gửi: ………………………………………(5)
Ngày ……/……./………………………(2) nhận được đơn ………………………………… (4) của ông (bà) …………………………………………………………………………………(6)
Địa chỉ:................................................................................................................................
Nội dung đơn: ................................................................................................................. (7)
Đơn đã được ………………………(8); giải quyết ngày ………/……../……… (nếu có)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của pháp luật, đề xuất thụ lý để giải quyết đơn ………….……………..(3) của ông (bà) ……………………………(5)
Phê duyệt của …… (5) | Lãnh đạo đơn vị đề xuất | Người đề xuất |
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý đơn.
(4) Đơn khiếu nại hoặc đơn tố cáo hoặc đơn kiến nghị, phản ánh.
(5) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người khiếu nại hoặc người tố cáo hoặc người kiến nghị, phản ánh.
(7) Trích yếu tóm tắt về nội dung đơn.
(8) Người có thẩm quyền đã giải quyết (nếu có).
MẪU SỐ 02 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)…………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB- ..... (3) | ….., ngày…. tháng…. năm…. |
THÔNG BÁO
Về việc khiếu nại không đủ điều kiện thụ lý giải quyết
Ngày……./……./………, ……………………. (2) nhận được đơn khiếu nại của .................... (4)
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Nội dung đơn: ............................................................................................................... (5)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và căn cứ quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại, đơn khiếu nại của ông (bà) không đủ điều kiện thụ lý giải quyết vì ........................................................................................... (6)
…………………………….(2) thông báo để ............................................... (4) biết và bổ sung (7) để thực hiện việc khiếu nại.
Nơi nhận: | ……………………. (8) |
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.
(4) Họ tên người khiếu nại.
(5) Trích yếu tóm tắt nội dung khiếu nại.
(6) Nêu lý do không thụ lý giải quyết.
(7) Nêu rõ thủ tục cần thiết theo quy định để được xem xét, giải quyết.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký thông báo.
MẪU SỐ 03 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)…………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….(3) - ..... (4) | ….., ngày…. tháng…. năm…. |
Kính gửi: ông (bà)…………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ………………..(2) nhận được đơn của ông (bà) khiếu nại về việc
..................................................................................................................................... (6)
Sau khi xem xét nội dung khiếu nại và căn cứ Luật khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khiếu nại, đơn khiếu nại của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ...................................................................................................................... (2)
…………………………… (2) trả lại đơn và hướng dẫn ông (bà) gửi đơn khiếu nại đến ………………………………(7) để được giải quyết theo thẩm quyền.
Nơi nhận: | ……………………. (8) |
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản hướng dẫn.
(5) Họ tên người khiếu nại.
(6) Trích yếu tóm tắt nội dung khiếu nại.
(7) Chức danh người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản hướng dẫn.
MẪU SỐ 04 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)…………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….(3) - ..... (4) | ….., ngày…. tháng…. năm…. |
Kính gửi: …………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ……………….. (2) nhận được văn bản ................................... (6)
chuyển đơn của ông (bà) …………………………. (7), địa chỉ........................................
Đơn có nội dung: ....................................................................................................... (8)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ theo quy định của pháp luật về khiếu nại, đơn của …………….(7) không thuộc thẩm quyền giải quyết của ...................................................................................................... (2)
…………….. (2) trả lại đơn để ................ (5) chuyển đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Nơi nhận: | ……………………. (9) |
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi văn bản trả lại đơn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi văn bản trả lại đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản trả lại đơn.
(5) Họ tên người chuyển đơn hoặc tên cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển đơn.
(6) Trích yếu số, ký hiệu, ngày tháng năm văn bản chuyển đơn của (5).
(7) Họ tên người có đơn.
(8) Trích yếu nội dung đơn.
(9) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản trả lại đơn.
MẪU SỐ 05 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)…………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….(3) - ..... (4) | ….., ngày…. tháng…. năm…. |
Kính gửi: …………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ……………….. (2) nhận được đơn tố cáo của ông (bà) ........ (6)
Địa chỉ: .........................................................................................................................
Đơn có nội dung: ..................................................................................................... (7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của Luật tố cáo, …………. (2) chuyển đơn tố cáo của ông (bà) …….…(6); đến .............................................................. (5) để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: | ……………………. (8) |
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản chuyển đơn.
(5) Chức danh Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(6) Họ tên người tố cáo.
(7) Trích yếu nội dung tố cáo.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản chuyển đơn tố cáo.
MẪU SỐ 06 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)…………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /….(3) - ..... (4) | ….., ngày…. tháng…. năm…. |
Kính gửi: …………………………………………(5)
Ngày …../……/……., ………………..(2) nhận được đơn của ông (bà) ....................... (6)
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Đơn có nội dung: .......................................................................................................... (7)
Sau khi xem xét nội dung đơn và căn cứ quy định của pháp luật, ……………………….….(2)
chuyển đơn của ông (bà) …………….(6) đến ...................... (5) để được xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: | ……………………. (8) |
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn kiến nghị, phản ánh.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản chuyển đơn.
(4) Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo văn bản chuyển đơn.
(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(6) Họ tên người kiến nghị, phản ánh.
(7) Trích yếu nội dung kiến nghị, phản ánh.
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản chuyển đơn.
MẪU SỐ 07 - XLĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ)
(1)…………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HD - ….(3) | ….., ngày…. tháng…. năm…. |
HƯỚNG DẪN
Đơn có nhiều nội dung khác nhau thuộc nhiều cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Ngày …../……/……., ………………..(2) nhận được đơn của ông (bà) ............................... (4)
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Sau khi xem xét nội dung đơn và thông tin, tài liệu kèm theo (nếu có), đơn của ông (bà) không thuộc thẩm quyền giải quyết của …………………………………… (2) Nội dung đơn của ông (bà) thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan sau đây:
- Nội dung ……………………… (5) thuộc thẩm quyền giải quyết của ......................... (6)
- Nội dung ……………………… (5) thuộc thẩm quyền giải quyết của ......................... (6)
- .......................................................... (7) Đề nghị ông (bà) viết tách các nội dung đơn như
đã hướng dẫn gửi đến cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Nơi nhận: | ……………………. (8) |
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành văn bản hướng dẫn.
(4) Họ tên của người viết đơn.
(5) Trích yếu nội dung khiếu nại, tố cáo hoặc kiến nghị phản ánh.
(6) Chức danh thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền giải quyết.
(7) Các nội dung khác (nếu có).
(8) Chức vụ người có thẩm quyền ký văn bản hướng dẫn.
- 1Quyết định 4621/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 3185/QĐ-UBND năm 2015 về công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 1808/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 1809/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế
- 5Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 443/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 2259/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bồi thường Nhà nước, lĩnh vực Nuôi con nuôi; sửa đổi, bổ sung trong Lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành được thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh giai đoạn I
- 11Quyết định 2360/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thủ tục hành chính mới lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 3691/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Khánh Hòa
- 13Quyết định 22/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế và bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương Bình Thuận
- 14Quyết định 2317/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được bổ sung mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Thuận
- 15Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 16Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 17Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 18Quyết định 1149/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam
- 19Quyết định 3382/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
- 20Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Công Thương do Tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 21Quyết định 2137/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa
- 22Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2013 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, bị thay thế hủy bỏ, bãi bỏ của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 23Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi
- 24Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 25Quyết định 5021/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi và mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Nghệ An
- 26Quyết định 03/2016/QĐ-UBND năm 2016 về hỗ trợ kinh phí đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 27Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính về tiếp công dân và xử lý đơn thuộc ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 28Quyết định 08/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa về tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 29Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận
- 30Quyết định 776/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 4621/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Công thương tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 3185/QĐ-UBND năm 2015 về công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 1808/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 1809/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế
- 8Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 443/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 2259/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Bồi thường Nhà nước, lĩnh vực Nuôi con nuôi; sửa đổi, bổ sung trong Lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành được thực hiện tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Ninh giai đoạn I
- 14Quyết định 2360/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thủ tục hành chính mới lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 15Quyết định 3691/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Khánh Hòa
- 16Quyết định 22/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế và bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương Bình Thuận
- 17Quyết định 2317/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được bổ sung mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Thuận
- 18Quyết định 1224/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 19Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 20Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 21Quyết định 1149/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam
- 22Quyết định 3382/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
- 23Quyết định 1675/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Công Thương do Tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 24Quyết định 2137/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Khánh Hòa
- 25Quyết định 2430/QĐ-UBND năm 2013 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, bị thay thế hủy bỏ, bãi bỏ của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 26Quyết định 1470/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi
- 27Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 28Quyết định 5021/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi và mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Nghệ An
- 29Quyết định 03/2016/QĐ-UBND năm 2016 về hỗ trợ kinh phí đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 30Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính về tiếp công dân và xử lý đơn thuộc ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 31Quyết định 08/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa về tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 32Quyết định 1561/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 1168/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới về tiếp công dân, xử lý đơn thư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 1168/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực