ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1163/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 06 tháng 4 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4500/QĐ-UBND ngày 04/12/2017 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Thường trực Ban chỉ đạo),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Thường trực ban chỉ đạo) chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện có hiệu quả Quy chế kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Các thành viên Ban chỉ đạo, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành theo Quyết định số 1163/QĐ-UBND ngày 06/4/2018 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Ban chỉ đạo thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Ban chỉ đạo) do UBND tỉnh Quyết định thành lập dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Chủ tịch UBND tỉnh và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo, triển khai thực hiện chương trình hành động, chỉ thị của Tỉnh ủy, kế hoạch của UBND tỉnh về triển khai thực hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp (GDNN) trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quy chế này áp dụng cho Ban chỉ đạo và Tổ công tác giúp việc cho Ban chỉ đạo (sau đây gọi tắt là Tổ giúp việc). Các Ủy viên Ban chỉ đạo có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của Ban chỉ đạo, thực hiện và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban chỉ đạo về những nhiệm vụ được phân công.
Điều 3. Các ủy viên Ban chỉ đạo; Tổ giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Trưởng Ban chỉ đạo (gọi tắt là Trưởng ban), Phó Trưởng ban Thường trực Ban chỉ đạo (gọi tắt là Phó Trưởng ban Thường trực) được sử dụng con dấu của cơ quan công tác để chỉ đạo điều hành, triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 theo quy định của pháp luật.
Cơ quan Thường trực của Ban chỉ đạo là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Bình Định (gọi tắt là Cơ quan Thường trực). Địa chỉ 72B, đường Tây Sơn, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định; điện thoại 02563.820571; hộp thư điện tử (email): dn@sldtbxh.binhdinh.gov.vn.
Chương II
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều 4. Trưởng ban
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ.
2. Lãnh đạo, điều hành Ban chỉ đạo; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban chỉ đạo để thực hiện có hiệu quả Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
3. Chủ trì và kết luận các cuộc họp của Ban chỉ đạo. Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, quyền hạn của Ban chỉ đạo.
Điều 5. Phó Trưởng ban Thường trực
1. Giúp Trưởng ban tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Trưởng ban; thay mặt Trưởng ban điều hành hoạt động, xử lý các công việc thường xuyên, chủ trì các cuộc họp của Ban chỉ đạo khi được Trưởng ban ủy quyền; chỉ đạo việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các Ủy viên Ban chỉ đạo.
2. Giúp Trưởng ban xây dựng và chỉ đạo thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch công tác của Ban chỉ đạo liên quan đến việc thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 định kỳ theo từng giai đoạn, kế hoạch năm hoặc đột xuất; đồng thời tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá tiến độ, hiệu quả việc thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
4. Tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết việc triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
5. Quyết định thành lập Tổ công tác giúp việc cho Ban chỉ đạo.
Điều 6. Các Ủy viên Ban chỉ đạo
1. Thực hiện nhiệm vụ do Trưởng ban phân công. Chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về việc tham mưu các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến việc triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 thuộc phạm vi chức năng, quyền hạn của cơ quan, đơn vị mình và thực hiện các nhiệm vụ của Ban chỉ đạo trong lĩnh vực được giao; tham vấn các vấn đề quan trọng khác có liên quan.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan để xử lý những vấn đề có liên quan đến Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển nguồn nhân lực cho tỉnh.
3. Tham gia đầy đủ các phiên họp của Ban chỉ đạo; cùng tập thể Ban chỉ đạo xem xét, quyết định các vấn đề có liên quan đến hoạt động của Ban chỉ đạo; chịu trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện ý kiến kết luận của Trưởng ban liên quan đến sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị địa phương được giao phụ trách. Trường hợp Ủy viên vắng mặt phiên họp vì lý do chính đáng thì phải báo cáo Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban Thường trực, đồng thời cử người đại diện tham dự phiên họp.
4. Tham gia ý kiến bằng văn bản khi có yêu cầu và thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Trưởng ban.
Điều 7. Tổ công tác giúp việc
1. Tổ giúp việc gồm chuyên viên của các sở, ban, ngành có thành viên tham gia Ban chỉ đạo, do Phó Trưởng ban Thường trực quyết định thành lập, giao Trưởng phòng Phòng Giáo dục nghề nghiệp thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Tổ trưởng, là đầu mối phối hợp công tác với các thành viên Tổ công tác giúp việc.
2. Tổ công tác giúp việc có nhiệm vụ
- Giúp Thường trực Ban chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hàng năm và các chương trình, dự án triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN; đồng thời soạn thảo nội dung, in ấn tài liệu cho các kỳ họp Ban chỉ đạo và giải quyết các công việc có liên quan theo yêu cầu của Thường trực Ban chỉ đạo.
- Chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu của Ban chỉ đạo về Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN (báo cáo, kế hoạch, chương trình công tác, hội họp, sơ kết và các hoạt động khác....).
- Giúp Thường trực Ban chỉ đạo tổ chức triển khai các nội dung hoạt động, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện công tác của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở GDNN trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan do Trưởng ban và Phó Trưởng ban Thường trực giao.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 8. Chế độ làm việc và cơ chế phối hợp
1. Các Ủy viên Ban chỉ đạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Trưởng ban, Phó Trưởng ban, theo định kỳ hoặc đột xuất làm việc với Ủy viên Ban chỉ đạo; Tổ giúp việc để nghe báo cáo; chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ban chỉ đạo.
3. Các ủy viên Ban chỉ đạo có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan thuộc lĩnh vực mình phụ trách để phối hợp với Tổ giúp việc thực hiện nhiệm vụ có liên quan; báo cáo Trưởng ban (qua Phó Trưởng ban Thường trực) về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.
4. Ban chỉ đạo họp định kỳ 01 lần/năm. Trường hợp cần thiết, Trưởng ban quyết định triệu tập họp đột xuất. Thành phần dự họp đột xuất do Trưởng ban quyết định.
Điều 9. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Các Ủy viên Ban chỉ đạo báo cáo Trưởng ban (qua Phó Trưởng ban Thường trực) theo các hình thức báo cáo bằng văn bản; báo cáo thông qua các phiên họp định kỳ và đột xuất. Nội dung báo cáo gồm những vấn đề:
- Tình hình thực hiện những công việc thuộc lĩnh vực phân công phụ trách.
- Nội dung và kết quả các hội nghị, cuộc họp khi được Trưởng ban ủy quyền tham dự hoặc chỉ đạo các hội nghị đó.
- Kết quả làm việc và các kiến nghị của sở, ban, ngành, địa phương.
2. Các sở, ban, ngành, địa phương được giao thực hiện các chương trình, kế hoạch, phương án liên quan đến Quy hoạch mạng lưới cơ sở GDNN tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 thực hiện chế độ báo cáo hàng năm hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Trưởng ban;
3. Tổ giúp việc có trách nhiệm tổng hợp, xây dựng dự thảo báo cáo kết quả thực hiện hàng năm hoặc đột xuất theo chỉ đạo của Ban chỉ đạo.
Điều 10. Quan hệ công tác giữa các sở, ban, ngành; các tổ chức chính trị - xã hội và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc phối hợp thực hiện Quy chế
1. Phối hợp với Ban chỉ đạo trong quá trình triển khai, thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Ban chỉ đạo.
2. Quán triệt các nội dung chỉ đạo của Ban chỉ đạo về việc triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới CSGDNN tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tại đơn vị, địa phương mình quản lý về chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
Điều 11. Kinh phí hoạt động
1. Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nguồn kinh phí sự nghiệp đào tạo địa phương).
2. Việc sử dụng kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành khác có liên quan.
3. Hàng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo, Tổ giúp việc, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Trưởng ban, Phó Trưởng ban Thường trực có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các công việc thuộc thẩm quyền; các cơ sở GDNN có liên quan trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các Ủy viên Ban chỉ đạo và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan, phản ánh, đề xuất kịp thời bằng văn bản về Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo (Sở lao động - Thương binh và Xã hội) để hướng dẫn thực hiện hoặc tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét chỉ đạo.
- 1Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2016 thông qua quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Đề án đưa người lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2018-2020
- 5Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Rà soát, sắp xếp mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018-2025
- 6Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Rà soát, sắp xếp lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 8Công văn 9851/SLĐTBXH-GDNN năm 2021 về đánh giá thực trạng, phục vụ công tác quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở Giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn Thành phố đến năm 2030 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2016 thông qua quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy hoạch mạng lưới cơ sở Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 7Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Đề án đưa người lao động tỉnh Cà Mau đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2018-2020
- 8Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Rà soát, sắp xếp mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018-2025
- 9Quyết định 849/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Rà soát, sắp xếp lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 60/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 11Công văn 9851/SLĐTBXH-GDNN năm 2021 về đánh giá thực trạng, phục vụ công tác quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở Giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn Thành phố đến năm 2030 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 1163/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 1163/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực