- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Kế hoạch 221/KH-UBND năm 2023 về quản lý, sử dụng biên chế khối chính quyền giai đoạn 2022-2026 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1156/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 10 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CẤP PHÓ, TIÊU CHÍ BIÊN CHẾ THÀNH LẬP PHÒNG, BAN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRỰC THUỘC HỘI ĐƯỢC GIAO BIÊN CHẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Kế hoạch số 119-KH/TU ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Thông báo số 158-TB/TW ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Kết luận số 102- KL/TW ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Bộ Chính trị về hội quần chúng trong tình hình mới;
Căn cứ Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch số 119-KH/TU ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Thông báo số 158-TB/TW ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Kết luận số 102-KL/TW ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Bộ Chính trị về hội quần chúng trong tình hình mới; Công văn số 170/UBND-TCD-NC ngày 05 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc điều chỉnh nội dung Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số 221/KH-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về quản lý, sử dụng biên chế khối chính quyền giai đoạn 2022 - 2026;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3028/TTr-SNV ngày 30 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cấp phó các tổ chức hội được giao biên chế và cấp kinh phí hoạt động theo biên chế được giao, cụ thể như sau:
1. Các tổ chức hội cấp tỉnh được bố trí 02 cấp phó. Riêng Hội Chữ thập đỏ được bố trí 03 cấp phó (trong đó có 01 cấp phó là người mù).
2. Hội Chữ thập đỏ cấp huyện được bố trí không quá 02 cấp phó làm việc trong chỉ tiêu biên chế được giao. Riêng các chức danh cấp phó không nằm trong chỉ tiêu biên chế được giao cho Hội thì thực hiện theo Đề án nhân sự của các Hội nhưng tổng số lượng cấp phó của Hội không quá 03 người.
Điều 2. Số lượng biên chế để thành lập phòng, ban và tương đương trực thuộc Hội được giao biên chế.
1. Các phòng, ban và tương đương thuộc Hội cấp tỉnh được thành lập phải đảm bảo có khối lượng công việc yêu cầu bố trí từ 04 biên chế trở lên. Riêng các Phân hội chuyên ngành thuộc Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật thì mỗi Phân hội bố trí không quá 01 biên chế/Phân hội.
2. Không thành lập phòng, ban và tương đương thuộc Hội cấp huyện.
Điều 3. Tổ chức hội (gọi tắt là Hội) được Đảng và Nhà nước giao biên chế và cấp kinh phí hoạt động theo biên chế được giao có trách nhiệm:
1. Căn cứ theo số lượng biên chế được Ủy ban nhân dân Tỉnh giao cho các Hội hàng năm, các Hội rà soát sắp xếp phòng, ban và tương đương để đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của Hội và không làm tăng thêm tổ chức bên trong Hội.
2. Việc bố trí số lượng cấp phó các phòng, ban thuộc hội thực hiện theo nguyên tắc sau: Phòng, ban có từ 04 đến 07 biên chế được bố trí không quá 01 cấp phó nhưng phải bảo đảm nguyên tắc số lượng lãnh đạo quản lý không được cao hơn số lượng chuyên môn giúp việc. Phòng, ban có từ 08 biên chế trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó.
3. Xây dựng và phê duyệt Đề án vị trí việc làm gắn với biên chế được giao để làm cơ sở tuyển dụng, bố trí người làm việc tại Hội đảm bảo thực hiện lộ trình tinh giản biên chế chung của Tỉnh.
Điều 4. Trường hợp các Hội đã quy định số lượng cấp phó, số lượng biên chế tối thiểu để thành lập phòng, ban và tương đương trực thuộc các tổ chức hội trong Điều lệ Hội thì tiếp tục thực hiện theo Điều lệ Hội đến khi hết nhiệm kỳ. Khi đại hội nhiệm kỳ mới phải căn cứ quy định này để xây dựng Điều lệ cho phù hợp.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch các Hội có tính chất đặc thù được Đảng và Nhà nước giao biên chế và cấp kinh phí hoạt động theo biên chế được giao, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 08/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Kế hoạch 221/KH-UBND năm 2023 về quản lý, sử dụng biên chế khối chính quyền giai đoạn 2022-2026 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Quyết định 1156/QĐ-UBND-HC năm 2023 quy định về số lượng cấp phó, tiêu chí biên chế thành lập phòng, ban và tương đương trực thuộc Hội được giao biên chế do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 1156/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Phạm Thiện Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực