- 1Quyết định 365/2008/QĐ-UBND về giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 133/2009/QĐ-UBND Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 1634/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Quyết định 39/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Quyết định 202/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 145/2009/QĐ-UBND về quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Quyết định 55/2009/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Quyết định 315/2008/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 33/2012/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 30/2008/QĐ-UBND bãi bỏ bản tự kê khai trong thủ tục thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 13Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Thanh tra tỉnh Ninh Thuận
- 16Quyết định 100/2014/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/2007/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 25 tháng 5 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ - Thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh tại Tờ trình số 1426/SNV-CCHC ngày 21/5/2007 về việc ban hành các quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại các sở, ban, ngành tỉnh Ninh Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22 sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Thuận.
(có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại các sở, ban, ngành được quy định như sau:
1. Tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết các thủ tục hành chính trực tiếp liên hệ với bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng các sở, ngành hoặc các đơn vị trực thuộc các sở, ngành.
2. Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra, xử lý hồ sơ của tổ chức, công dân:
a) Hồ sơ đúng, đủ thủ tục theo quy định thì tiếp nhận và viết giấy biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả theo quy định. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể để tổ chức, công dân bổ sung, hoàn chỉnh và nộp đúng nơi có thẩm quyền giải quyết;
b) Trường hợp yêu cầu của tổ chức, công dân không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, công dân đến đúng cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ của tổ chức, công dân đến các bộ phận chức năng có liên quan để tham mưu giải quyết.
4. Các bộ phận liên quan có trách nhiệm tham mưu giải quyết hồ sơ của tổ chức, công dân do bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến, trình lãnh đạo có thẩm quyền ký và chuyển về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng thời gian quy định.
5. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận lại kết quả giải quyết công việc và trả lại tổ chức, công dân theo đúng thời gian đã hẹn, thu phí, lệ phí đối với những công việc được thu phí, lệ phí theo quy định.
6. Trường hợp khách quan mà hồ sơ không được giải quyết theo đúng thời gian đã hẹn thì bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả.
Điều 3. Giám đốc các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm:
1. Quyết định thành lập bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; xây dựng Quy chế làm việc của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Bố trí cán bộ có chuyên môn, nghiệp vụ và tư cách đạo đức để bố trí làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Sắp xếp, bố trí nơi làm việc hợp lý có đủ trang thiết bị cần thiết để đảm bảo thuận tiện cho việc giao dịch tiếp xúc của tổ chức, công dân.
4. Mở đầy đủ các loại sổ sách theo mẫu quy định.
5. Niêm yết công khai các thủ tục hành chính; quy trình; thẩm quyền giải quyết; phí, lệ phí và thời gian giải quyết theo quy định.
6. Triển khai tuyên truyền sâu rộng đến mọi tổ chức và công dân nắm được tình hình cải cách thủ tục hành chính của đơn vị để cùng thực hiện.
7. Phối hợp chặt chẽ và thực hiện đầy đủ, đúng thời gian các trình tự thủ tục đã được quy định.
8. Định kỳ ngày 20 hằng tháng báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại 22 sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 145/2008/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đã hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 91/2007/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Thể dục Thể thao tỉnh Ninh Thuận
- 1Quyết định 365/2008/QĐ-UBND về giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 133/2009/QĐ-UBND Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 1634/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Quyết định 39/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 5Quyết định 202/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 145/2009/QĐ-UBND về quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Quyết định 55/2009/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Quyết định 315/2008/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 33/2012/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 30/2008/QĐ-UBND bãi bỏ bản tự kê khai trong thủ tục thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 13Quyết định 10/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 145/2008/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp đã hết hiệu lực pháp luật
- 15Quyết định 91/2007/QĐ-UBND quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Thể dục Thể thao tỉnh Ninh Thuận
- 16Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
- 17Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Thanh tra tỉnh Ninh Thuận
- 18Quyết định 100/2014/QĐ-UBND Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông vận tải Ninh Thuận
Quyết định 115/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại 22 sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 115/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/05/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Hoàng Thị Út Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực