- 1Quyết định 4012/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thu hút, sử dụng, đào tạo và phát triển cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
- 2Quyết định 26/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định biện pháp thi hành Nghị quyết 188/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hoạt động và thu hút, đào tạo cán bộ, giảng viên cho Phân hiệu trường Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa, hướng tới thành lập trường Đại học Y Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2026
- 3Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2023-2025 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1149/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 09 tháng 7 năm 2024 |
BAN HÀNH ĐỀ ÁN THU HÚT, ĐÀO TẠO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 31/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số 263/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ, phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 25/7/2022 của Tỉnh ủy về đào tạo, phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Thực hiện Kết luận số 952-KL/TU ngày 03/7/2024 Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lâm Đồng lần thứ 64 (mục 4);
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 376/TTr-SNV ngày 27/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
| KT. CHỦ TỊCH |
THU HÚT, ĐÀO TẠO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1149/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Công tác xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) luôn được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm. Qua mỗi kỳ Đại hội Đảng thời kỳ đổi mới đều có sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý kịp thời, thể hiện sự nhận thức ngày càng rõ ràng hơn, khoa học hơn, đặc biệt:
- Đại hội lần thứ XIII của Đảng đã yêu cầu: “Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức có đủ phẩm chất, năng lực, uy tín, phục vụ nhân dân và sự phát triển đất nước, tăng cường kỷ luật, kỷ cương đi đối với cải cách tiền lương, chế độ, chính sách đãi ngộ, tạo môi trường, điều kiện làm việc để thúc đẩy đổi mới sáng tạo, phục vụ phát triển; có cơ chế lựa chọn, đào tạo, thu hút, trọng dụng nhân tài, khuyến khích bảo vệ cán bộ dám nghĩ, dám nói, dám làm, dám chịu trách nhiệm, dám đổi mới sáng tạo, dám đương đầu với khó khăn thử thách và quyết liệt trong hành động vì lợi ích chung”.
- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng, lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 xác định “Phát triển nguồn nhân lực, chú trọng nguồn nhân lực chất lượng cao, nguồn nhân lực công nghệ thông tin để triển khai hiệu quả chính quyền điện tử, đô thị thông minh, nền kinh tế số...” là một trong bốn khâu đột phá.
- Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 25/7/2022 của Tỉnh ủy về đào tạo, phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, đã đề ra mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể, đồng thời xác định các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng. Trong đó có nhóm nhiệm vụ, giải pháp về “Xây dựng, thực hiện tốt các cơ chế, chính sách phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao”.
- Nghị quyết số 263/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ, phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030, tại Điều 2 nguyên tắc thực hiện chính sách có quy định: “Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh mục các ngành, chuyên ngành đào tạo cần thu hút, hỗ trợ phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; Người được hưởng chính sách thu hút và hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt”.
Chính sách về đào tạo nâng cao và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng trong thời gian qua là một trong những nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên được Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh quan tâm chỉ đạo thực hiện và thực tế đã đạt được những kết quả nhất định góp phần nâng cao chất lượng của đội ngũ CBCCVC, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
Tuy nhiên, nhìn chung đội ngũ CBCCVC của tỉnh vẫn còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, hội nhập quốc tế. Trình độ, năng lực một bộ phận CBCCVC chưa đáp ứng nhiệm vụ trong tình hình mới. Năng suất, chất lượng lao động còn thấp, có những ngành đào tạo dư thừa, bên cạnh đó còn có những ngành, lĩnh vực thiếu hoặc không tuyển đủ lao động (công nghệ thông tin, xây dựng, y tế...)., đội ngũ nhân lực có trình độ cao còn ít.
Trước yêu cầu hội nhập và đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, vấn đề đào tạo và thu hút nhân lực có trình độ chuyên môn cao đang trở nên cấp bách. Đề án “Thu hút, đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030” là bước cần thiết, là cơ sở để triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển nguồn nhân lực, nhất là Nghị quyết 20-NQ/TU và Nghị quyết số 263/2023/NQ-HĐND, nhằm thu hút, đào tạo CBCCVC có trình độ cao cho tỉnh, từng bước đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị trong thời kỳ mới.
1. Các chủ trương của Đảng và quy định của Nhà nước:
- Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng, lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025 xác định “Phát triển nguồn nhân lực, chú trọng nguồn nhân lực chất lượng cao, nguồn nhân lực công nghệ thông tin để triển khai hiệu quả chính quyền điện tử, đô thị thông minh, nền kinh tế số…” là một trong bốn khâu đột phá.
- Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 25/7/2022 của Tỉnh ủy về đào tạo, phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
- Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 31/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Nghị quyết số 263/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ, phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030.
2. Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lâm Đồng:
a) Thực trạng về số lượng, chất lượng:
Tổng số toàn tỉnh có 29.131 CBCCVC, trong đó:
- Cấp tỉnh: có 1.130 cán bộ, công chức; về trình độ có 13 cán bộ, công chức trình độ tiến sĩ chiếm tỷ lệ 1.15%; 386 cán bộ, công chức trình độ thạc sĩ chiếm tỷ lệ 34,16%, 666 cán bộ, công chức trình độ đại học, chiếm tỉ lệ 58,94%, còn lại là 65 trình độ cao đẳng, trung cấp và trình độ khác chiếm tỷ lệ 5,75%.
- Cấp huyện: có 1.103 cán bộ, công chức; về trình độ có 252 cán bộ, công chức trình độ thạc sĩ chiếm tỷ lệ 22,85%, 834 cán bộ, công chức trình độ đại học, chiếm tỷ lệ 75,61 %, còn lại là 17 trình độ cao đẳng, trung cấp và trình độ khác chiếm tỷ lệ 1,54%.
- Cấp xã: có 2.818 cán bộ, công chức (trong đó có 1.498 cán bộ và 1.320 công chức); về trình độ có 117 cán bộ, công chức trình độ thạc sĩ chiếm tỷ lệ 4,15%, 2.328 cán bộ, công chức trình độ đại học, chiếm tỷ lệ 82,61 %, 361 trình độ cao đẳng, trung cấp và trình độ khác chiếm tỷ lệ 12,81%; còn lại 22 cán bộ có trình độ tiểu học và trung học cơ sở chiếm tỷ lệ 0,78%.
- Viên chức: có tổng số 24.080 viên chức (trong đó có 20.346 viên chức giáo dục, khoa học công nghệ, khoa học xã hội, văn hóa thể thao, khác và 3.734 viên chức Y tế); về trình độ có 62 viên chức trình độ tiến sĩ, chiếm tỷ lệ 0,26%; 1.476 viên chức trình độ thạc sĩ, chiếm tỷ lệ 6,13%; có 18.149 viên chức trình độ đại học chiếm 75,37%; còn lại là 4.342 viên chức trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, chiếm tỉ lệ 18,03%, 51 viên chức trình độ khác, chiếm tỷ lệ 0,22%.
Riêng 3.734 viên chức ngành Y tế, về trình độ có 46 viên chức trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa II, chiếm tỷ lệ 1,23%; 412 viên chức trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa I, bác sĩ nội trú, chiếm tỉ lệ 11,03%; 1.615 viên chức trình độ đại học, bác sĩ, chiếm 43,25%; còn lại là 1.651 viên chức trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, chiếm tỉ lệ 44,22%, 10 viên chức trình độ khác, chiếm tỉ lệ 0,27%.
b) Thực trạng về công tác tuyển dụng:
Để bổ sung nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức nhằm góp phần thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, địa phương; từ năm 2020 đến nay, trên cơ sở biên chế được giao và nhu cầu tuyển dụng của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức 02 kỳ thi tuyển công chức: năm 2022, tuyển dụng được 99/234 chỉ tiêu; năm 2023, tuyển dụng được 56/114 chỉ tiêu. Qua rà soát nhu cầu tuyển dụng tại kế hoạch thì số lượng người trúng tuyển của từng kỳ thi chưa đảm bảo 50% so với tổng chỉ tiêu. Một số chỉ tiêu không có thí sinh đăng ký hoặc có thí sinh dự thi nhưng không trúng tuyển gồm các lĩnh vực, ngành, chuyên ngành như:
- Lĩnh vực Thông tin truyền thông gồm các ngành: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Máy tính và công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử.
- Lĩnh vực Xây dựng gồm các ngành: Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng, Quy hoạch vùng và đô thị, Quản lý đô thị và công trình, Kỹ thuật xây dựng và công trình giao thông.
- Lĩnh vực Y tế gồm ngành: Bác sĩ, Dược sĩ, Công nghệ sinh học, Y tế công cộng.
- Lĩnh vực Công Thương gồm ngành: Kinh tế công nghiệp, Thương mại.
- Lĩnh vực Kiểm lâm gồm các ngành: Quản lý tài nguyên rừng, Lâm sinh, Lâm nghiệp, Lâm học, Quản lý tài nguyên và môi trường.
- Lĩnh vực Tài nguyên môi trường gồm các ngành: Quản lý đất đai, Khoa học Môi trường, Kỹ thuật trắc địa - bản đồ...
Bên cạnh đó, ngoài việc thực hiện việc tuyển dụng công chức thông qua hình thức thi tuyển công khai, Sở Nội vụ đã tham mưu UBND tỉnh tổ chức 01 kỳ xét tuyển công chức (năm 2022) và tổ chức tiếp nhận vào công chức thông qua Hội đồng kiểm tra, sát hạch; kết quả đã xét tuyển được 11 công chức là người học theo chế độ cử tuyển, sinh viên tốt nghiệp xuất sắc; tiếp nhận vào công chức đối với 175 trường hợp là viên chức đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức cấp xã (đối tượng đã có quá trình công tác phù hợp với vị trí tiếp nhận).
c) Thực trạng về công tác đào tạo:
Trong giai đoạn 2020-2023, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh đã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện, đạt được những kết quả tích cực. Các cơ quan, đơn vị, địa phương đã quan tâm thực hiện đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ CBCCVC, với kết quả:
- Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn: Trình độ tiến sĩ và tương đương 74 CBCCVC; trình độ thạc sĩ và tương đương 448 CBCCVC; trình độ đại học 3.082 CBCCVC.
- Đào tạo trình độ lý luận chính trị: Trình độ cao cấp 160 học viên; trình độ trung cấp 2.734 học viên; trình độ sơ cấp 67 CBCCVC.
- Bồi dưỡng cho 105.529 lượt CBCCVC với các nội dung: Nghiệp vụ xây dựng Đảng, Đoàn thể chính trị, quốc phòng an ninh, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học... và bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm.
- Việc tuyển dụng công chức, viên chức trong những năm gần đây gặp khó khăn, tỷ lệ tuyển dụng đạt thấp so với chỉ tiêu tuyển dụng và có chiều hướng giảm dần, nhất là đối với một số ngành, chuyên ngành đào tạo như: bác sĩ, công nghệ thông tin, quy hoạch đô thị, xây dựng, du lịch, nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ sinh học...
- Chất lượng đội ngũ CBCCVC được nâng cao, từng bước được chuẩn hoá, song kết quả đào tạo, phát triển đội ngũ cán bộ khoa học công nghệ, kỹ thuật ở các lĩnh vực mà tỉnh có thế mạnh như: du lịch, nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ sinh học... còn hạn chế, thiếu cán bộ có chuyên môn sâu, chất lượng cao.
- So với yêu cầu thực tế và nhiệm vụ của ngành thì chất lượng đội ngũ cán bộ y tế vẫn còn một số hạn chế như: Đội ngũ cán bộ y tế từng tuyên chưa đồng đều: tuyến tỉnh thiếu cán bộ có trình độ tay nghề cao, chuyên sâu, chuyên khoa phong lao, tâm thần, pháp y; tuyến huyện thiếu cán bộ một số chuyên khoa như sản, nhi, da liễu... Một số lĩnh vực đòi hỏi trình độ chuyên môn cao còn hạn chế, khả năng làm chủ công nghệ hiện đại và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào việc chẩn đoán và điều trị chưa cao.
- Trình độ đào tạo đạt chuẩn trở lên của cán bộ, quản lý giáo dục, giáo viên các cấp chưa cao, năng lực chuyên môn của một số cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên còn hạn chế, khả năng tiếp thu vận dụng các phương pháp, kỹ thuật mới để đáp ứng yêu cầu công tác còn gặp không ít khó khăn; thiếu những giáo viên trình độ cao, chuyên sâu ở những bộ môn: ngoại ngữ, công nghệ thông tin... Một số bộ môn thiếu giáo viên cục bộ ở một số địa bàn, nhất là địa bàn có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn.
- Viên nghiên cứu, cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách về đào tạo, phát triển và nâng cao phát triển nguồn nhân lực của tỉnh còn hạn chế, lúng túng, chưa quyết liệt. Một số cơ chế, chính sách của Trung ương chậm được triển khai do bộ, ngành chưa kịp thời hướng dẫn nên địa phương vẫn còn lúng túng trong triển khai thực hiện.
- Chính sách khuyến khích, hỗ trợ đối với CBCCVC được cử đi đào tạo sau đại học; chính sách thu hút nhân lực có trình độ cao vẫn chưa phù hợp với tình hình thực tế hiện nay, nên vẫn chưa khuyến khích cán bộ, công chức tham gia học tập; môi trường công tác, điều kiện, phương tiện làm việc và chế độ đãi ngộ chưa thoả đáng nên chưa thật sự thu hút được nhân tài, người có trình độ cao đến công tác tại tỉnh.
1. Mục tiêu chung:
Thu hút, đào tạo nguồn nhân lực nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đủ về số lượng và cơ cấu hợp lý; chú trọng thu hút, trọng dụng nhân tài, xây dựng đội ngũ chuyên gia, nguồn nhân lực chất lượng cao; đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu kinh tế, phát triển mạnh dịch vụ du lịch, triển khai hiệu quả chính quyền điện tử, đô thị thông minh, nền kinh tế số, thúc đẩy mạnh mẽ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo để tạo bước đột phá về năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Thu hút 355 chỉ tiêu gồm: 13 tiến sĩ, 08 bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II; 19 thạc sĩ các ngành, nhóm ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí việc làm cần thu hút; 12 bác sĩ chuyên khoa cấp I; dược sĩ chuyên khoa cấp 1; các sĩ nội trú; 140 bác sĩ, 163 đại học các ngành, nhóm ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí việc làm cần thu hút.
b) Đào tạo đối với 578 cán bộ, công chức, viên chức gồm: 32 Tiến sĩ, 70 Bác sĩ chuyên khoa cấp II, Dược sĩ chuyên khoa cấp II; 178 Thạc sĩ các ngành, nhóm ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí việc làm; 220 Bác sĩ chuyên khoa cấp I; Dược sĩ chuyên khoa cấp I; Bác sĩ nội trú; 48 Bác sĩ, 30 Đại học các ngành, nhóm ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác của vị trí việc làm.
a) Các ngành, nhóm ngành đào tạo và chỉ tiêu cần thu hút:
Thực hiện theo Danh mục ngành, nhóm ngành đào tạo và chỉ tiêu cần đào tạo, thu hút ban hành kèm theo Quyết định của UBND tỉnh, gồm 98 ngành, nhóm ngành, với 355 chỉ tiêu (gồm 48 công chức và 307 viên chức), trong đó: trình độ tiến sĩ là 19 ngành, nhóm ngành, với 21 chỉ tiêu; trình độ thạc sĩ là 25 ngành, nhóm ngành, với 31 chỉ tiêu; trình độ đại học là 59 ngành, nhóm ngành, với 303 chỉ tiêu.
b) Hình thức thu hút:
- Các hình thức tuyển dụng công chức, viên chức gồm: Thi tuyển; xét tuyển; tiếp nhận vào làm công chức, viên chức.
- Tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị không thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng vào làm công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lâm Đồng.
c) Đối tượng áp dụng chính sách thu hút: Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 263/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh.
d) Điều kiện được hưởng chính sách thu hút: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 263/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh.
đ) Chính sách thu hút: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị quyết số 263/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh.
e) Trách nhiệm của người được thu hút: Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị quyết số 263/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh.
g) Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thu hút:
- Rà soát, đăng ký nhu cầu thu hút công chức; xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với vị trí thu hút theo đúng danh mục ngành, chuyên ngành và chỉ tiêu thu hút đã được phê duyệt của Đề án này, báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh về chỉ tiêu thu hút trước khi tổ chức thực hiện.
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) phê duyệt danh sách người được hưởng chính sách thu hút (sau khi tuyển dụng).
- Thực hiện ký kết Bảng cam kết với người được hưởng chính sách thu hút.
- Lập dự toán kinh phí thu hút gửi Sở Tài chính phân bổ và thực hiện thanh, quyết toán theo quy định.
- Kịp thời báo cáo đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) việc hoàn trả số tiền hỗ trợ một lần đối với trường hợp phải hoàn trả theo quy định.
h) Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
- Triển khai, tổng hợp và thẩm định nhu cầu tuyển dụng, tiếp nhận công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị; Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch thu hút hàng năm, xác định phù hợp các vị trí thu hút của từng cơ quan, đơn vị.
- Tham mưu tổ chức tuyển dụng công chức hoặc thực hiện tiếp nhận công chức đối với những vị trí việc làm cần thu hút theo thẩm quyền; theo dõi hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tuyển dụng, tiếp nhận viên chức theo vị trí việc làm cần thu hút; thẩm định, trình UBND tỉnh có ý kiến đối với kế hoạch, chỉ tiêu thu hút viên chức của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách người được hưởng chế độ thu hút.
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh việc hoàn trả số tiền hỗ trợ một lần đối với trường hợp phải hoàn trả theo quy định.
i) Trách nhiệm của Sở Tài chính:
- Tham mưu UBND tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện thu hút theo quy định;
- Phân bổ kinh phí cho các cơ quan, đơn vị chi trả khi có quyết định phê duyệt danh sách người được hưởng chế độ thu hút.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thanh quyết toán kinh phí thu hút theo quy định.
2. Đào tạo cán bộ, công chức, viên chức
a) Các ngành, nhóm ngành đào tạo và chỉ tiêu cần đào tạo:
Theo Danh mục ngành, nhóm ngành đào tạo và chỉ tiêu cần đào tạo, thu hút ban hành kèm theo Quyết định của UBND tỉnh: gồm 154 ngành, nhóm ngành, với 578 chỉ tiêu (gồm 94 công chức và 484 viên chức), trong đó: trình độ tiến sĩ là 35 ngành, nhóm ngành, với 102 chỉ tiêu; trình độ thạc sĩ là 98 ngành, nhóm ngành, với 398 chỉ tiêu; trình độ đại học là 21 ngành, nhóm ngành, với 78 chỉ tiêu.
b) Đối tượng được hỗ trợ chi phí đào tạo từ nguồn kinh phí phát triển nguồn nhân lực: Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị quyết số 263/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh.
c) Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo: Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị quyết số 263/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh.
d) Múc hỗ trợ kinh phí đào tạo: Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị quyết số 263/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh.
đ) Trách nhiệm của người được hưởng chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo: Đền bù chi phí đào tạo theo quy định Điều 13 Nghị quyết số 263/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của HĐND tỉnh.
e) Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
- Trước ngày 30/6 hàng năm, các cơ quan, đơn vị rà soát, đăng ký nhu cầu đào tạo CBCCVC cho năm sau (theo đúng danh mục ngành, nhóm ngành và chỉ tiêu đào tạo đã được phê duyệt của Đề án này), gửi Sơ Nội vụ tổng hợp, trình UBND tỉnh. Riêng Kế hoạch đào tạo năm 2024 thực hiện theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) phê duyệt danh sách CBCCVC cử đi đào tạo từ nguồn kinh phí thực hiện Đề án.
- Lập dự toán kinh phí đào tạo gửi Sở Tài chính phân bổ và thanh, quyết toán theo quy định.
- Kịp thời báo cáo đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) việc đền bù chi phí đào đạo theo quy định.
g) Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
- Triển khai, tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch hàng năm về đào tạo CBCCVC từ nguồn kinh phí phát triển nguồn nhân lực, xác định phù hợp các vị trí cần đào tạo của từng cơ quan, đơn vị. Riêng Kế hoạch đào tạo năm 2024, Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai cụ thể ngay sau khi Đề án được phê duyệt.
- Tổng hợp, thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh cử hoặc phê duyệt danh sách CBCCVC được đào tạo từ nguồn kinh phí thực hiện Đề án.
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh việc đền bù chi phí đào tạo theo quy định.
h) Trách nhiệm của Sở Tài chính:
- Tham mưu UBND tỉnh đảm bảo kinh phí đào tạo CBCCVC theo quy định;
- Phân bổ kinh phí cho các cơ quan, đơn vị chi trả khi có quyết định cử hoặc phê duyệt danh sách CBCCVC được đào tạo từ nguồn kinh phí thực hiện Đề án.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
1. Tổng kinh phí dự kiến thực hiện Đề án là 265,325 tỷ đồng (Hai trăm sáu mươi lăm tỷ ba trăm hai mươi lăm triệu đồng); cấp tỉnh: 229,516 tỷ đồng; cấp huyện: 35,809 tỷ đồng.
Trong đó: kinh phí thu hút là 135,413 tỷ đồng (Một trăm ba mươi lăm tỷ bốn trăm mười ba triệu đồng); kinh phí hỗ trợ đào tạo, thưởng thành tích là 129,912 tỷ (Một trăm hai mươi chín tỷ, chín trăm mười hai triệu đồng).
2. Nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách đảm bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai và tổng hợp kết quả thực hiện Đề án; chủ trì, phối hợp với các cơ quan kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Đề án;
- Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại mục II Đề án này;
- Phối hợp với sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan tổ chức thông tin, tuyên truyền tạo sự đồng thuận và tham gia tích cực của các tổ chức, cá nhân liên quan;
- Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh hoặc thực hiện theo thẩm quyền việc hướng dẫn, triển khai tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện;
- Tham mưu UBND tỉnh báo cáo sơ kết, tổng kết thực hiện Đề án.
Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện Đề án thu hút, đào tạo cán bộ, công chức, viên chức theo đúng quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện các chính sách của Đề án.
4. Các Sở, ban ngành, địa phương, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh
- Tổ chức thông tin, tuyên truyền, triển khai thực hiện đến các cơ quan, đơn vị, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
- Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại mục II Đề án;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho CBCCVC tham gia các khóa đào tạo do cấp có thẩm quyền cử, phê duyệt;
- Thực hiện có hiệu quả các chính sách về môi trường làm việc, trang thiết bị làm việc; chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm; tôn vinh, khen thưởng, các chế độ ưu đãi khác theo quy định của pháp luật đối với CBCCVC thuộc diện thu hút, được cử đi đào tạo để phát huy năng lực, sở trường trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
- Định kỳ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Đối với UBND các huyện, thành phố bố trí nguồn kinh phí thực hiện Đề án thu hút, đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp ngân sách hiện hành.
5. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy: tổ chức triển khai thực hiện Đề án này trong khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh.
NGÀNH, NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ CHỈ TIÊU NHU CẦU CẦN ĐÀO TẠO, THU HÚT
(Kèm theo Quyết định số 1149/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2024 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Ngành, nhóm ngành cần đào tạo | Nhu cầu cần đào tạo | Nhu cầu cần thu hút | Tổng cộng | Đơn vị | Ghi chú | |||||||||||
Mã ngành | Tên ngành | ||||||||||||||||
Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cộng | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cộng | Giáo sư | Phó GS | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | |||||
|
|
|
| Tổng cộng | 578 | 102 | 398 | 78 | 355 |
|
| 21 | 31 | 303 | 933 |
| 203 |
|
|
| 102 | 102 |
|
| 21 |
|
| 21 |
|
| 123 |
|
| ||
1 | KMS |
|
| Sư phạm Ngữ văn | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Mã số đại học: 7140217 |
2 | 9220201 |
|
| Ngôn ngữ Anh | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng | |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Cao đẳng Đà Lạt |
| |||
3 | 9229001 |
|
| Triết học | 3 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | Trường Chính trị tỉnh |
|
4 | 9229008 |
|
| Chủ nghĩa xã hội khoa học | 1 | 1 |
|
| 2 |
|
| 2 |
|
| 3 | Trường Chính trị tỉnh |
|
5 | 9229015 |
|
| Lịch sử Đảng CS Việt Nam | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
| 2 | Trường Chính trị tỉnh |
|
6 | 9310101 |
|
| Kinh tế học | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Văn phòng Tỉnh ủy |
|
7 | 9310102 |
|
| Kinh tế Chính trị |
|
|
|
| 2 |
|
| 2 |
|
| 2 | Trường Chính trị tỉnh |
|
8 | 9310202 |
|
| Xây dựng Đảng và Chính quyền NN | 2 | 2 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
| 3 | Trường Chính trị tỉnh |
|
9 | 9310204 |
|
| Hồ Chí Minh học | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
| 2 | Trường Chính trị tỉnh |
|
10 | 9310501 |
|
| Khoa học thần kinh | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng | |
11 | 9310501 |
|
| Địa lý học | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Cao đẳng Đà Lạt |
|
12 | 9340401 |
|
| Khoa học quản lý |
|
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
| 1 | Sở Khoa học Công nghệ | |
13 | 9340403 |
|
| Quản lý công | 2 | 2 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
| 3 | Trường Chính trị tỉnh | |
14 | 9340412 |
|
| Quản lý khoa học & công nghệ | 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
| 2 | Sở Khoa học Công nghệ | |
15 | 9380101 |
|
| Luật | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Tư pháp |
|
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trường Chính trị tỉnh |
| |||
16 | 9380106 |
|
| Lý luận lịch sử NN và pháp luật | 2 | 2 | 1 |
|
| 1 |
|
| 3 | Trường Chính trị tỉnh |
| ||
17 | 9420112 |
|
| Sinh học thực nghiệm | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Cao đẳng Đà Lạt |
|
18 | 9420120 |
|
| Công nghệ sinh học | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng | |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
| 2 | Sở Khoa học Công nghệ | ||||
19 | 9440106 |
|
| Vật lý nguyên tử và hạt nhân | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Cao đẳng Đà Lạt |
|
20 | 9440301 |
|
| Khoa học môi trường | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Khoa học Công nghệ | |
21 | 9480101 |
|
| Khoa học máy tính | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Cao đẳng Đà Lạt |
|
22 | 9520216 |
|
| Kỹ thuật Điều khiển và tự động hoá | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Cao đẳng Đà Lạt |
|
23 | 9520401 |
|
| Vật lý kỹ thuật | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Cao đẳng Đà Lạt |
|
24 | 9620109 |
|
| Nông học |
|
|
|
| 1 |
|
| 1 |
|
| 1 | Sở Khoa học Công nghệ | |
25 | 9720102 |
|
| Gây mê hồi sức | 4 | 4 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
| 5 | Sở Y tế |
|
26 | 9720103 |
|
| Hồi sức cấp cứu và chống độc | 8 | 8 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
| 9 | Sở Y tế |
|
27 | 9720104 |
|
| Ngoại khoa | 12 | 12 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
| 13 | Sở Y tế |
|
28 | 9720105 |
|
| Sản phụ khoa | 5 | 5 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
| 6 | Sở Y tế |
|
29 | 9720106 |
|
| Nhi khoa | 5 | 5 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
| 6 | Sở Y tế |
|
30 | 9720107 |
|
| Nội khoa | 17 | 17 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
| 18 | Sở Y tế |
|
31 | 9720108 |
|
| Ung thư | 2 | 2 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
| 3 | Sở Y tế |
|
32 | 9720109 |
|
| Bệnh truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới | 2 | 2 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
| 3 | Sở Y tế |
|
33 | 9720110 |
|
| Y học dự phòng | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Y tế |
|
34 | 9720111 |
|
| Điện quang và Y học hạt nhân | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | Sở Y tế |
|
35 | 9720115 |
|
| Y học cổ truyền | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | Sở Y tế |
|
36 | 9720301 |
|
| Điều dưỡng | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2 | Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng | |
37 | 9720701 |
|
| Y tế Công cộng | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng | |
38 | 9720801 |
|
| Quản lý y tế | 3 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | Sở Y tế |
|
|
| 7 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
| 7 | Sở Y tế |
| |||
|
|
| 398 |
| 398 |
| 31 |
|
|
| 31 |
| 429 |
|
| ||
1 |
| 832 |
| Báo chí và thông tin | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | |
2 |
| 848 |
| Máy tính và công nghệ thông tin | 5 |
| 5 |
|
|
|
|
|
|
| 5 | Sở Thông tin & Truyền thông | |
| 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Sở Thông tin & Truyền thông | |||||
3 |
| 82102 |
| Đạo diễn sân khấu (Nghệ thuật trình diễn) | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở VHTT & Du Lịch |
|
4 |
| 82102 |
| Sáng tác âm nhạc (Nghệ thuật trình diễn) | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở VHTT & Du Lịch |
|
5 |
| 83202 |
| Thông tin - Thư viện | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Sở VHTT & Du Lịch |
|
6 |
| 83401 |
| Thương mại điện tử (Kinh doanh) | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Sở Thông tin & Truyền thông |
|
7 |
| 83404 |
| Quản trị - Quản lý | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Trường Chính trị tỉnh |
|
8 |
| 83801 |
| Luật | 3 |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
| 3 | Trường Chính trị tỉnh |
|
9 |
| 85803 |
| Quản lý xây dựng | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Thành phố Đà Lạt |
|
10 |
| 86201 |
| Nông nghiệp | 3 |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
| 3 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
| Nông nghiệp | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Thành phố Đà Lạt |
| ||
|
| Nông nghiệp | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện Lạc Dương |
| ||
11 |
| 86202 |
| Lâm nghiệp | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Thành phố Đà Lạt |
|
12 |
| 87202 |
| Dược học | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng |
|
13 |
| 88101 |
| Du lịch | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Thành phố Đà Lạt |
|
14 |
| 8140114 |
| Quản lý Giáo dục | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng | |
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện Lâm Hà |
| ||||
15 |
| 8210403 |
| Thiết kế đồ họa |
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1 |
| 1 | Sở Khoa học Công nghệ |
|
16 |
| 8229013 |
| Lịch sử Việt Nam | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
|
17 |
| 8229030 |
| Văn học | 1 |
| I |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
|
18 |
| 8229040 |
| Văn hóa học | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở VHTT & Du Lịch |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở VHTT & Du Lịch |
| ||||
19 |
| 8229042 |
| Quản lý Văn hóa | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở VHTT & Du Lịch |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở VHTT & Du Lịch |
| ||||
20 |
| 8310101 |
| Kinh tế học | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
21 |
| 8310201 |
| Chính trị học | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện ủy Lâm Hà |
|
22 |
| 8310202 |
| Xây dựng Đảng và Chính quyền NN | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trường Chính trị tỉnh |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện ủy Đức Trọng |
| |||
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện ủy Lâm Hà |
| |||
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện ủy Bảo Lâm |
| |||
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đảng ủy Khối Các cơ quan tỉnh | ||||
23 |
| 8320305 |
| Bảo tàng học | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Sở VHTT & Du Lịch |
|
24 |
| 8340101 |
| Quản trị Kinh doanh | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đảng ủy Khối Các cơ quan tỉnh | |
25 |
| 8340401 |
| Khoa học quản lý | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Khoa học Công nghệ |
|
26 |
| 8340403 |
| Quản lý công | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
|
27 |
| 8380101 |
| Luật | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Sở Tư pháp |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Tư pháp |
| |||
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
| |||
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Đảng ủy Khối Các cơ quan tỉnh |
| |||
28 |
| 8380102 |
| Luật hiến pháp và luật hành chính | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Tư pháp |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Tư pháp |
| ||||
29 |
| 8380107 |
| Luật kinh tế | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Tư pháp |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Tư pháp |
| ||||
30 |
| 8420101 |
| Sinh học | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
31 |
| 8420201 |
| Công nghệ sinh học | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Thành phố Đà Lạt |
|
32 |
| 8420203 |
| Sinh học ứng dụng | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 2 | Sở Khoa học Công nghệ |
|
33 |
| 8440106 |
| Vật lý nguyên tử và hạt nhân | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 2 | Sở Khoa học Công nghệ |
|
34 |
| 8480201 |
| Công nghệ thông tin | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Khoa học Công nghệ |
|
|
| 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 2 | Sở Khoa học Công nghệ |
| |||
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở VHTT & Du Lịch |
| |||
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở VHTT & Du Lịch |
| |||
|
| 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Sở VHTT & Du Lịch |
| |||
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| |||
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng |
| |||
|
| 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Cao đẳng Đà Lạt |
| |||
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Thành phố Đà Lạt |
| |||
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện Đơn Dương |
| |||
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1 |
| 1 | Huyện Đam Rông |
| |||
|
| 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Thành phố Bảo Lộc |
| |||
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1 |
| 1 | Văn phòng Tỉnh ủy |
| |||
35 |
| 8510201 |
| Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 2 | Sở Khoa học Công nghệ |
|
36 |
| 8520116 |
| Kỹ thuật cơ khí động lực | 7 |
| 7 |
|
|
|
|
|
|
| 7 | Cao đẳng Đà Lạt |
|
37 |
| 8520208 |
| Kỹ thuật viễn thông | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Sở Thông tin & Truyền thông | |
38 |
| 8520401 |
| Vật lý kỹ thuật | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Cao đẳng Đà Lạt |
|
39 |
| 8580101 |
| Kiến trúc | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Xây dựng |
|
40 |
| 8580105 |
| Quy hoạch vùng và đô thị | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Xây dựng |
|
41 |
| 8580106 |
| Quản lý đô thị và công trình | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện Lạc Dương |
|
42 |
| 8580112 |
| Đô thị học | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Xây dựng |
|
43 |
| 8580205 |
| Kỹ thuật XD công trình giao thông | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện Lạc Dương |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện Cát Tiên |
| |||
44 |
| 8580302 |
| Quản lý xây dựng | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Xây dựng |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện Lạc Dương |
| |||
45 |
| 8620105 |
| Chăn nuôi | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 2 | Sở Khoa học Công nghệ |
|
46 |
| 8620109 |
| Nông học | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Khoa học Công nghệ |
|
47 |
| 8620110 |
| Khoa học cây trồng | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Khoa học Công nghệ |
| |||
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện Lạc Dương |
| |||
48 |
| 8620112 |
| Bảo vệ thực vật | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
49 |
| 8620115 |
| Kinh tế Nông nghiệp | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện Đơn Dương |
|
50 |
| 8620201 |
| Lâm học | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
51 |
| 8620211 |
| Quản lý tài nguyên rừng | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện Lạc Dương |
|
52 |
| 8720101 |
| Khoa học y sinh | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Y tế |
|
53 |
| 8720102 |
| Gây mê hồi sức | 7 |
| 7 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 8 | Sở Y tế |
|
54 |
| 8720103 |
| Hồi sức cấp cứu và chống độc | 17 |
| 17 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 18 | Sở Y tế |
|
55 |
| 8720104 |
| Ngoại khoa | 25 |
| 25 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 26 | Sở Y tế |
|
56 |
| 8720105 |
| Sản phụ khoa | 13 |
| 13 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 14 | Sở Y tế |
|
57 |
| 8720106 |
| Nhi khoa | 15 |
| 15 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 16 | Sở Y tế |
|
58 |
| 8720107 |
| Nội khoa | 35 |
| 35 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 36 | Sở Y tế |
|
59 |
| 8720108 |
| Ung thư | 5 |
| 5 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 6 | Sở Y tế |
|
60 |
| 8720109 |
| Bệnh truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới | 9 |
| 9 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 10 | Sở Y tế |
|
61 |
| 8720110 |
| Y học dự phòng | 2 |
| 2 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 3 | Sở Y tế |
|
62 |
| 8720111 |
| Điện quang và Y học hạt nhân | 3 |
| 3 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 4 | Sở Y tế |
|
63 |
| 8720113 |
| Y học cổ truyền | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng |
|
|
| 9 |
| 9 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 10 | Sở Y tế |
| |||
64 |
| 8720117 |
| Dịch tễ học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Sở Y tế |
|
65 |
| 8720119 |
| Phẫu thuật tạo hình, tái tạo và thẩm mỹ | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Y tế |
|
66 |
| 8720155 |
| Tai - Mũi - Họng | 11 |
| 11 |
|
|
|
|
|
|
| 11 | Sở Y tế |
|
67 |
| 8720157 |
| Nhãn khoa | 6 |
| 6 |
|
|
|
|
|
|
| 6 | Sở Y tế |
|
68 |
| 8720158 |
| Khoa học thần kinh | 5 |
| 5 |
|
|
|
|
|
|
| 5 | Sở Y tế |
|
69 |
| 8720205 |
| Dược lý và dược lâm sàng | 7 |
| 7 |
|
|
|
|
|
|
| 7 | Sở Y tế |
|
70 |
| 8720212 |
| Tổ chức quản lý dược | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Y tế |
|
71 |
| 8720301 |
| Điều dưỡng | 8 |
| 8 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 9 | Sở Y tế |
|
72 |
| 8720401 |
| Dinh dưỡng | 3 |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
| 3 | Sở Y tế |
|
73 |
| 8720501 |
| Răng - Hàm - Mặt | 7 |
| 7 |
|
|
|
|
|
|
| 7 | Sở Y tế |
|
74 |
| 8720601 |
| Kỹ thuật xét nghiệm y học | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1 |
| 1 | Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng |
| |||
75 |
| 8720602 |
| Kỹ thuật hình ảnh y học | 3 |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
| 3 | Sở Y tế |
|
76 |
| 8720603 |
| Kỹ thuật phục hồi chức năng | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1 |
| 1 | Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng | ||||
77 |
| 8720701 |
| Y tế công cộng | 3 |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
| 3 | Sở Y tế |
|
|
| 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Sở Y tế |
| |||
78 |
| 8720801 |
| Quản lý y tế | 3 |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
| 3 | Sở Y tế |
|
79 |
| 8729001 |
| Y học gia đình | 5 |
| 5 |
|
|
|
|
|
|
| 5 | Sở Y tế |
|
80 |
| 8760101 |
| Công tác xã hội | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Lao động & TBXH |
|
81 |
| 8810101 |
| Du lịch | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở VHTT & Du Lịch |
|
82 |
| 8810103 |
| Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Cao đẳng Đà Lạt |
|
83 |
| 8810301 |
| Quản lý Thể dục Thể thao | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở VHTT & Du Lịch |
|
84 |
| 8850101 |
| Quản lý tài nguyên và môi trường | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Thành phố Đà Lạt |
|
85 |
| 8850103 |
| Quản lý đất đai | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Thành phố Đà Lạt |
|
|
| 3 |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
| 3 | Thành phố Bảo Lộc |
| |||
86 |
| KMS |
| Truyền thông đa phương tiện |
|
|
|
| 1 |
|
|
| 1 |
| 1 | Sở Khoa học Công nghệ |
|
87 |
| KMS |
| Sư phạm Toán học | 12 |
| 12 |
|
|
|
|
|
|
| 12 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Thành phố Bảo Lộc |
| |||
88 |
| KMS |
| Sư phạm Tin học | 4 |
| 4 |
|
|
|
|
|
|
| 4 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
89 |
| KMS |
| Sư phạm Vật lý | 3 |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
| 3 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Thành phố Bảo Lộc |
| |||
90 |
| KMS |
| Sư phạm Hóa học | 6 |
| 6 |
|
|
|
|
|
|
| 6 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Thành phố Bảo Lộc |
| |||
91 |
| KMS |
| Sư phạm Sinh học | 4 |
| 4 |
|
|
|
|
|
|
| 4 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
| 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 | Thành phố Bảo Lộc |
| |||
92 |
| KMS |
| Sư phạm Ngữ văn | 7 |
| 7 |
| 3 |
|
|
| 3 |
| 10 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
93 |
| KMS |
| Sư phạm Địa lý | 6 |
| 6 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 7 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
94 |
| KMS |
| Sư phạm Tiếng Anh | 7 |
| 7 |
| 3 |
|
|
| 3 |
| 10 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Thành phố Bảo Lộc |
| |||
95 |
| KMS |
| Sư phạm Lịch sử | 3 |
| 3 |
| 1 |
|
|
| 1 |
| 4 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Thành phố Bảo Lộc |
| ||||
96 |
| KMS |
| Nội tiết | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Sở Y tế |
|
97 |
| KMS |
| Da liễu | 3 |
| 3 |
|
|
|
|
|
|
| 3 |
| |
98 |
| KMS |
| Ngoại chấn thương chỉnh hình | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 |
| |
99 |
| KMS |
| Chẩn đoán hình ảnh | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
|
| 2 |
| |
100 |
| KMS |
| Lão khoa | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
| |
101 |
| KMS |
| Tâm thần | 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
| |
|
|
| 78 |
|
| 78 | 303 |
|
|
|
| 303 | 381 |
|
| ||
1 |
|
| 748 | Máy tính và công nghệ thông tin |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
| 2 | 2 | Sở Thông tin & Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
| 3 | 3 | Sở Thông tin & Truyền thông |
| |||
2 |
|
| 74403 | Khoa học Môi trường |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đạ Tẻh |
|
3 |
|
| 75801 | Kiến trúc và quy hoạch |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Lâm Hà |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Di Linh |
| |||
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đạ Tẻh |
| |||
4 |
|
| 75802 | Xây dựng (01 Thủy lợi) |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Lâm Hà |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 |
| ||||
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Di Linh |
| |||
5 |
|
| 76202 | Lâm nghiệp |
|
|
|
| 3 |
|
|
|
| 3 | 3 | Huyện Lâm Hà |
|
6 |
|
| 7140201 | Giáo dục Mầm non |
|
|
|
| 3 |
|
|
|
| 3 | 3 | Huyện Đức Trọng |
|
7 |
|
| 7140202 | Sư phạm Tiểu học |
|
|
|
| 4 |
|
|
|
| 4 | 4 | Huyện Đạ Hoai |
|
8 |
|
| 7140206 | Giáo dục thể chất |
|
|
|
| 7 |
|
|
|
| 7 | 7 | Thành phố Bảo Lộc |
|
9 |
|
| 7140210 | Sư phạm Tin học |
|
|
|
| 3 |
|
|
|
| 3 | 3 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đức Trọng |
| |||
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
| 2 | 2 | Huyện Lâm Hà |
| |||
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Di Linh |
| |||
|
|
|
|
|
| 8 |
|
|
|
| 8 | 8 | Thành phố Bảo Lộc |
| |||
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Cát Tiên |
| |||
10 |
|
| 7140214 | Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
11 |
|
| 7140215 | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
12 |
|
| 7140219 | Sư phạm Địa lý |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
|
13 |
|
| 7140221 | Sư phạm Âm Nhạc |
|
|
|
| 9 |
|
|
|
| 9 | 9 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đức Trọng |
| |||
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện Lâm Hà |
| |||
|
|
|
|
|
| 8 |
|
|
|
| 8 | 8 | Thành phố Bảo Lộc |
| |||
|
| 1 |
|
| 1 | 3 |
|
|
|
| 3 | 4 | Huyện Đạ Hoai |
| |||
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Cát Tiên |
| |||
14 |
|
| 7140222 | Sư phạm Mỹ thuật |
|
|
|
| 6 |
|
|
|
| 6 | 6 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
| 3 | 3 | Huyện Đức Trọng |
| |||
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện Lâm Hà |
| |||
|
|
|
|
|
| 7 |
|
|
|
| 7 | 7 | Thành phố Bảo Lộc |
| |||
|
|
|
|
|
| 3 |
|
|
|
| 3 | 3 | Huyện Đạ Hoai |
| |||
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Cát Tiên |
| |||
15 |
|
| 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh |
|
|
|
| 4 |
|
|
|
| 4 | 4 | Huyện Đạ Hoai |
|
16 |
|
| 7140245 | Sư phạm Nghệ thuật |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đức Trọng |
|
17 |
|
| 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
18 |
|
| 7140248 | Giáo dục pháp luật |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 |
| |
19 |
|
| 7140249 | Sư phạm Lịch sử-Địa lý |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 |
| |
20 |
|
| 7210203 | Sáng tác âm nhạc | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | Sở VHTT & Du Lịch |
|
21 |
|
| 7210205 | Thanh nhạc | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
| 1 | 2 |
| |
22 |
|
| 7210207 | Biểu diễn nhạc cụ phương tây | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
| 1 | 2 |
| |
23 |
|
| 7210210 | Biểu diễn nhạc cụ truyền thống | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
| 1 | 2 |
| |
24 |
|
| 7210225 | Biên kịch sân khấu | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
| 1 | 2 |
| |
25 |
|
| 7210227 | Đạo diễn sân khấu | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
| 1 | 2 |
| |
26 |
|
| 7210243 | Biên đạo múa | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
| 1 | 2 |
| |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đức Trọng |
| |||
27 |
|
| 7210244 | Huấn luyện múa | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
| 1 | 2 | Sở VHTT & Du Lịch |
|
28 |
|
| 7210303 | Thiết kế âm thanh, ánh sáng | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
| 1 | 2 |
| |
29 |
|
| 7210403 | Thiết kế đồ họa | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 |
| |
30 |
|
| 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 4 |
|
| 4 |
|
|
|
|
|
| 4 | Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng |
|
31 |
|
| 7310201 | Chính trị học | 2 |
|
| 2 |
|
|
|
|
|
| 2 | Huyện ủy Lâm Hà |
|
32 |
|
| 7310202 | Xây dựng Đảng và Chính quyền NN | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
| 1 | 2 | Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh |
|
|
| 2 |
|
| 2 |
|
|
|
|
|
| 2 | Huyện ủy Lâm Hà |
| |||
33 |
|
| 7340121 | Kinh doanh thương mại | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện Đam Rông |
|
34 |
|
| 7340122 | Thương mại điện tử (734012) hoặc Logictics và quản lý chuỗi cung ứng (7510605) |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Sở Công thương |
|
35 |
|
| 7340122 | Thương mại điện tử |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Sở Thông tin & Truyền thông |
|
36 |
|
| 7420201 | Công nghệ sinh học |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Lạc Dương |
|
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
| 2 | 2 | Huyện Đức Trọng |
| |||
37 |
|
| 7480201 | Công nghệ thông tin |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Sở Tư pháp |
| |||
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
| 2 | 2 | Huyện Đức Trọng |
| |||
|
| 1 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
| 1 | 2 | Huyện Lâm Hà |
| |||
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
| 2 | 2 | Huyện Di Linh |
| |||
|
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
| 2 | 2 | Huyện Đạ Hoai |
| |||
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện Đạ Tẻh |
| |||
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện ủy Lâm Hà |
| |||
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
| 1 | Huyện ủy Di Linh |
| |||
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện ủy Bảo Lâm |
| |||
38 |
|
| 7510201 | Sư phạm kỹ thuật cơ khí. |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đạ Hoai |
|
39 |
|
| 7510604 | Kinh tế công nghiệp |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đức Trọng |
|
40 |
|
| 7510605 | Logictics và quản lý chuỗi cung ứng |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đức Trọng |
|
41 |
|
| 7520207 | Kỹ thuật điện tử- viễn thông |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Sở Thông tin & Truyền thông |
|
42 |
|
| 7580101 | Kiến trúc |
|
|
|
| r |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đức Trọng |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Thành phố Bảo Lộc |
| |||
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đạ Hoai |
| |||
43 |
|
| 7580104 | Kiến trúc đô thị |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đức Trọng |
|
44 |
|
| 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đức Trọng |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Lâm Hà |
| |||
45 |
|
| 7580106 | Quản lý đô thị và công trình |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đam Rông |
|
46 |
|
| 7580201 | Kỹ thuật xây dựng |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đức Trọng |
|
47 |
|
| 7580205 | Kỹ thuật xây dựng và công trình giao thông |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đạ Hoai |
|
48 |
|
| 7580302 | Quản lý xây dựng |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đức Trọng |
|
49 |
|
| 7620201 | Lâm học |
|
|
|
| 5 |
|
|
|
| 5 | 5 | Huyện Đức Trọng |
|
50 |
|
| 7620205 | Lâm sinh |
|
|
|
| 5 |
|
|
|
| 5 | 5 | Huyện Đức Trọng |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đam Rông |
| |||
51 |
|
| 7620211 | Quản lý tài nguyên rừng |
|
|
|
| 5 |
|
|
|
| 5 | 5 | Huyện Đức Trọng |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đam Rông |
| |||
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đạ Hoai |
| |||
52 |
|
| 7720101 | Y khoa |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Sở Lao động & TBXH |
|
|
| 35 |
|
| 35 | 52 |
|
|
|
| 52 | 87 | Sở Y tế |
| |||
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đức Trọng |
| |||
53 |
|
| 7720110 | Y học dự phòng |
|
|
|
| 10 |
|
|
|
| 10 | 10 | Sở Y tế |
|
54 |
|
| 7720115 | Y học cổ truyền |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
| 2 | 2 |
| |
55 |
|
| 7720201 | Dược học (ĐH) |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đức Trọng |
|
56 |
|
| 7720301 | Điều dưỡng | 9 |
|
| 9 | 58 |
|
|
|
| 58 | 67 | Sở Y tế |
|
57 |
|
| 7720302 | Hộ sinh | 6 |
|
| 6 | 4 |
|
|
|
| 4 | 10 |
| |
58 |
|
| 7720401 | Dinh dưỡng | 1 |
|
| 1 | 2 |
|
|
|
| 2 | 3 |
| |
59 |
|
| 7720501 | Răng - Hàm - Mặt |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
| 2 | 2 | Sở Y tế |
|
60 |
|
| 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm V học |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 |
| |
61 |
|
| 7720602 | Kỹ thuật hình ảnh y học |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
| 2 | 2 |
| |
62 |
|
| 7720603 | Kỹ thuật phục hồi chức năng |
|
|
|
| 5 |
|
|
|
| 5 | 5 |
| |
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Trường Cao đẳng Y tế Lâm Đồng |
| |||
63 |
|
| 7720701 | Y tế công cộng |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
| 2 | 2 | Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đạ Hoai |
| |||
64 |
|
| 7850103 | Quản lý đất đai |
|
|
|
| 2 |
|
|
|
| 2 | 2 | Huyện Đức Trọng |
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 1 | 1 | Huyện Đạ Tẻh |
|
- 1Quyết định 4012/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thu hút, sử dụng, đào tạo và phát triển cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
- 2Quyết định 26/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định biện pháp thi hành Nghị quyết 188/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hoạt động và thu hút, đào tạo cán bộ, giảng viên cho Phân hiệu trường Đại học Y Hà Nội tại Thanh Hóa, hướng tới thành lập trường Đại học Y Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2026
- 3Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2023-2025 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Quyết định 1149/QĐ-UBND năm 2024 về Đề án thu hút, đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030
- Số hiệu: 1149/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Võ Ngọc Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết