- 1Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 3Thông tư liên tịch 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 5919/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định công tác truyền nghề tiểu thủ công nghiệp thuộc Chương trình khuyến công thành phố Hà Nội
- 5Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý kinh phí khuyến công và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 4892/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Chương trình khuyến công thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1149/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ, TRUYỀN NGHỀ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về công tác khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 26/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành kèm theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 9/8/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT/BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Công Thương về việc hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công Quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
Căn cứ Quyết định số 5919/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc Quy định về công tác truyền nghề tiểu thủ công nghiệp thuộc Chương trình khuyến công thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 16/9/2015 của UBND Thành phố ban hành Quy định quản lý kinh phí khuyến công và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 4892/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Chương trình khuyến công thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Công Thương và Sở Tài chính tại Tờ trình số 619/TTr-Ls:CT-TC ngày 22/02/2016 về việc phê duyệt mức chi phí truyền nghề tiểu thủ công nghiệp cho lao động nông thôn thuộc Chương trình khuyến công thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi phí đào tạo nghề, truyền nghề tiểu thủ công nghiệp cho lao động nông thôn thuộc Chương trình khuyến công thành phố Hà Nội ở trình độ sơ cấp, hoặc đào tạo dưới 3 tháng giai đoạn 2016 - 2020 đối với 30 nghề cụ thể tại Biểu chi tiết kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Mức chi phí đào tạo nghề, truyền nghề tiểu thủ công nghiệp cho lao động nông thôn quy định tại
Điều 3. Sở Công Thương căn cứ mức chi phí đào tạo nghề, truyền nghề cho lao động nông thôn quy định tại Quyết định này và thời gian học nghề thực tế xác định mức hỗ trợ chi phí đào tạo nghề, truyền nghề cụ thể cho từng đối tượng.
Khi có sự biến động của giá cả, thay đổi các chế độ, chính sách của Nhà nước, Sở Công Thương chủ động đề xuất, Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ, TRUYỀN NGHỀ TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Kèm theo Quyết định số 1149/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2016 của UBND thành phố Hà Nội)
STT | Tên nghề | Thời gian học (tháng) | Số tiết học (tính theo giờ) | Mức chi phí truyền nghề cho một học viên (đồng/người/nghề) | |
Lý thuyết | Thực hành | ||||
1 | Kỹ thuật điêu khắc gỗ | 3 | 60 | 448 | 1842000 |
2 | Kỹ thuật sơn mài | 3 | 60 | 448 | 1733000 |
3 | Kỹ thuật khảm trai | 3 | 60 | 448 | 1741000 |
4 | Thêu, ren mỹ thuật | 3 | 60 | 448 | 1426000 |
5 | Móc sợi | 3 | 60 | 448 | 1163000 |
6 | Sản xuất hàng mây tre, giang đan | 3 | 60 | 448 | 1657000 |
7 | Dệt len | 3 | 60 | 448 | 1261000 |
8 | May công nghiệp, dân dụng | 3 | 60 | 448 | 1492000 |
9 | Mộc dân dụng | 3 | 60 | 448 | 1845000 |
10 | Mộc mỹ nghệ | 3 | 60 | 448 | 1810000 |
11 | Sản xuất cơ khí | 3 | 60 | 448 | 1810000 |
12 | Khâu bóng da | 3 | 60 | 448 | 1707000 |
13 | Dát vàng quỳ | 3 | 60 | 448 | 1684000 |
14 | Đan guột cỏ tế | 3 | 60 | 448 | 1589000 |
15 | Đan nguyên liệu sợi nhựa | 3 | 60 | 448 | 1527000 |
16 | Đan bèo tây xuất khẩu | 3 | 60 | 448 | 1582000 |
17 | Sản xuất giày da | 3 | 60 | 448 | 1686000 |
18 | Sản xuất gốm sứ | 3 | 60 | 448 | 1671000 |
19 | Sản xuất nhạc cụ dân tộc | 3 | 60 | 448 | 1587000 |
20 | Sản xuất đồ xương, sừng | 3 | 60 | 448 | 1634000 |
21 | Sản xuất mành trang trí thủ công mỹ nghệ xuất khẩu | 3 | 60 | 448 | 1653000 |
22 | Sản xuất tăm hương | 3 | 60 | 448 | 1606000 |
23 | Chế biến chè | 3 | 60 | 448 | 1563000 |
24 | Sản xuất bánh kẹo | 3 | 60 | 448 | 1571000 |
25 | Móc vòng | 3 | 60 | 448 | 1163000 |
26 | Điêu khắc đá | 3 | 60 | 448 | 1598000 |
27 | Chổi chít | 3 | 60 | 448 | 1584000 |
28 | Thú nhồi bông | 3 | 60 | 448 | 1533000 |
29 | Làm mi giả, tóc giả | 3 | 60 | 448 | 1536000 |
30 | Sâu hạt gỗ, cườm | 3 | 60 | 448 | 1615000 |
- 1Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung thành phố Hà Nội giai đoạn 2014-2020; Chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội; Chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 112/KH-UBND về đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2015
- 3Kế hoạch 52/KH-BCĐ năm 2016 kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến 2020” trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 782/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc học nghề và truyền nghề theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh An Giang giai đoạn 2016 -2020
- 1Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 3Thông tư liên tịch 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 5919/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định công tác truyền nghề tiểu thủ công nghiệp thuộc Chương trình khuyến công thành phố Hà Nội
- 5Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 6Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung thành phố Hà Nội giai đoạn 2014-2020; Chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội; Chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội
- 7Kế hoạch 112/KH-UBND về đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 27/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý kinh phí khuyến công và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 4892/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Chương trình khuyến công thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 12Kế hoạch 52/KH-BCĐ năm 2016 kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến 2020” trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Quyết định 782/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 14Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện việc học nghề và truyền nghề theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Quyết định 2211/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh An Giang giai đoạn 2016 -2020
Quyết định 1149/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức chi phí đào tạo nghề, truyền nghề tiểu thủ công nghiệp cho lao động nông thôn thuộc Chương trình khuyến công thành phố Hà Nội ở trình độ sơ cấp, hoặc đào tạo dưới 3 tháng giai đoạn 2016 - 2020
- Số hiệu: 1149/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/03/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực