- 1Pháp lệnh Kế toán và thống kê năm 1988 do Chủ tịch Hội đồng nhà nước ban hành
- 2Thông tư liên tịch 147/1998/TTLT-TCCP-TC-LĐTBXH-GDĐT về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên đang trực tiếp giảng dạy trong các trường công lập của Nhà nước do Liên bộ Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- 3Quyết định 725/QĐ-UB năm 1998 về quản lý thu, chi các khoản học phí, lệ phí tuyển sinh, lệ phí thi; tiền đóng góp xây dựng, sửa chữa trường, lớp học ở các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Luật ngân sách Nhà nước 1996
- 3Nghị quyết số 90-CP về phương hướng và chủ trương xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi 1998
- 6Nghị định 51/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 87/CP Hướng dẫn việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1145/QĐ-UB | Tuyên Quang, ngày 09 tháng 11 năm 1998 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ luật ngân sách Nhà nước ngày 20 tháng 3 năm 1996 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật ngân sách Nhà nước; Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 90/CP ngày 21 tháng 8 năm 1997 của Chính phủ “Về phương hướng và chủ trương xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa”.
Căn cứ quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân;
Xét đề nghị của liên ngành Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính - Vật giá tại tờ trình số 1770/LN-GD&TC ngày 19 tháng 10 năm 1998,
QUYẾT ĐỊNH
- Huyện Chiêm Hóa:
+ Trường phổ thông trung học huyện Chiêm Hóa
+ Trường mầm non Sao Mai
- Huyện Hàm Yên
+ Trường phổ thông trung học huyện Hàm Yên
+ Trường mầm non Tân Yên
- Huyện Yên Sơn
+ Trường phổ thông trung học huyện Yên Sơn
+ Trường mầm non Liên Cơ
+ Trường mầm non Sông Lô I
+ Trường mầm non Hoa Phượng
+ Trường mầm non Hoa Hồng
- Huyện Sơn Dương:
+ Trường phổ thông trung học huyện Sơn Dương
+ Trường mầm non huyện Sơn Dương
+ Trường mầm non Kỳ Lâm
+ Trường mầm non Xí nghiệp chè Tân Trào
- Số tháng thu học phí:
+ Đối với trường phổ thông trung học: thu học phí 9 tháng trong năm học.
+ Đối với nhà trẻ, mẫu giáo: thu học phí theo số tháng học trong năm học.
2. Không áp dụng mức thu học phí theo Quyết định số 725/QĐ-UB ngày 04/9/1998 của UBND tỉnh đối với các trường nêu tại
1. Miễn thu học phí cho các đối tượng sau:
- Học sinh bị tàn tật có khó khăn về kinh tế.
- Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa không có khả năng đóng học phí.
- Học sinh là con của liệt sỹ.
- Học sinh là con của thương binh, con của bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên.
- Học sinh có cha, mẹ hoặc người đỡ đầu hợp pháp thường trú tại các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa.
(có Phụ lục về danh sách các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa đính kèm quyết định này).
2. Giảm 1/2 mức thu học phí cho các đối tượng sau :
- Học sinh là: Con của thương binh, con của bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh bị mất sức lao động từ 21% đến 60%; con của quân nhân bị bệnh nghề nghiệp bị mất sức lao động từ 41% đến 60% hiện đang được hưởng trợ cấp theo hướng dẫn của Bộ Lao động thương binh và xã hội;
- Học sinh là con của cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.
- Học sinh là người dân tộc thiểu số.
- Học sinh là con của gia đình thuộc diện hộ nghèo (có trong sổ theo dõi hộ nghèo theo đúng hướng dẫn của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội)
3. Thủ tục miễn, giảm học phí
3.1. Học sinh được miễn, giảm học phí theo quy định tại Quyết định này phải có đơn đề nghị miễn, giảm và phải có xác nhận của các cơ quan có trách nhiệm như sau:
a. Phòng Lao động-thương binh và xã hội huyện, thị xã xác nhận đối với các đối tượng:
- Học sinh là con của liệt sỹ; học sinh là con của thương binh, con của bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh, con của quân nhân bị bệnh nghề nghiệp theo từng loại tỷ lệ mất sức lao động đúng quy định.
- Học sinh là con của cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.
- Học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa.
- Học sinh bị tàn tật có khó khăn về kinh tế; học sinh là con của gia đình thuộc diện hộ nghèo.
b. UBND xã, phường, thị trấn xác nhận:
- Học sinh là người dân tộc thiểu số.
- Nơi cư trú của cha, mẹ hoặc người đỡ đầu hợp pháp thường trú ở các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa.
c. Thủ trưởng các cơ quan thực hiện việc xác nhận đối tượng miễn giảm học phí phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung đã xác nhận. Nếu việc xác nhận sai phải đền bù tương ứng với số tiền thực hiện miễn, giảm không đúng do việc xác nhận sai gây ra.
- Phụ cấp ưu đãi giáo viên theo quy định tại Thông tư liên tịch số 147/1998-TT-LT-TCCP-TC-LĐTBXH-GDĐT ngày 5-3-1998 của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo quy định của UBND tỉnh.
- Kinh phí chi thường xuyên (12 tháng/năm) theo định mức của UBND tỉnh quy định.
- Kinh phí chi trả lương, phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn 3 tháng hè cho cán bộ, giáo viên.
Điều 4: Chế độ quản lý học phí và kinh phí do ngân sách cấp:
1. Số học phí thu được theo quy định tại
2. Nhà trường được sử dụng toàn bộ số học phí thu được và nguồn kinh phí được cấp theo quy định tại
1. Các Trường, các cơ quan quản lý hoạt động giáo dục-đào tạo phải lập dự toán thu, dự toán chi trình cấp có thẩm quyền quản lý phê duyệt :
- Giám đốc Sở Giáo dục Đào tạo và Chủ tịch UBND các huyện lập dự toán thu, dự toán chi (đối với các trường thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định về phân cấp quản lý sự nghiệp giáo dục đào tạo của UBND tỉnh) gửi sở Tài Chính-Vật giá để thẩm tra, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
- Căn cứ dự toán được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, Giám đốc sở Giáo dục Đào tạo chủ trì phối hợp với sở Tài Chính Vật giá thông báo dự toán thu, dự toán chi đối với các Trường trực thuộc Sở quản lý, Chủ tịch UBND các huyện thông báo dự toán thu, dự toán chi đối với các Trường thuộc thẩm quyền quản lý của UBND huyện (theo quy định về phân cấp quản lý sự nghiệp giáo dục đào tạo của UBND tỉnh).
- Sở Tài chính- Vật giá chủ trì phối hợp với sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn nội dung, phương pháp, trình tự, mẫu biểu, thời gian lập dự toán các khoản thu, chi theo quyết định này.
2. Việc thu, chi và thanh quyết toán các khoản thu, chi theo quy định tại quyết định này phải thực hiện đúng quy định của Luật ngân sách Nhà nước, các quy định khác của pháp luật và quy định của UBND tỉnh.
3. Giám đốc Sở Tài Chính-Vật giá chủ trì phối hợp với Giám đốc sở Giáo dục và Đào tạo và Chủ tịch UBND các huyện chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện chế độ công khai các khoản thu và công khai các khoản chi quy định tại Quyết định này đúng quy định hiện hành của Nhà nước và của tỉnh.
4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ năm học 1998-1999, thực hiện từ ngày 01 tháng 11 năm 1998. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân tự đặt ra bất kỳ một khoản thu nào khác trái với quyết định của UBND tỉnh. Mọi tổ chức, cá nhân vi phạm Quyết định này tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
5. Giao trách nhiệm cho:
- Sở Tài chính vật giá chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động-thương binh và xã hội, Ban Dân tộc-miền núi và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quyết định này.
- Chủ tịch UBND các huyện: Yên Sơn, Hàm Yên, Chiêm Hóa, Sơn Dương chịu trách nhiệm phổ biến, tổ chức thực hiện và thường xuyên kiểm tra thực hiện quyết định này trên địa bàn; phối hợp với Sở Tài chính-Vật giá, Sở Giáo dục và đào tạo, Sở Lao động-thương binh và xã hội, Ban Dân tộc và miền núi và các cơ quan có liên quan giải quyết hoặc đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
| T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG |
59 XÃ, THỊ TRẤN VÙNG CAO, VÙNG SÂU, VÙNG XA ÁP DỤNG TRONG VIỆC THỰC HIỆN MIỄN GIẢM HỌC PHÍ TẠI CÁC TRƯỜNG HỌC
(Kèm theo quyết định số 1145/QĐ-UB ngày 09/11/1998 của UBND tỉnh).
I- HUYỆN SƠN DƯƠNG (4 xã vùng sâu, vùng xa)
1- Xã Trung Yên
2- Xã Lương Thiện
3- Xã Kháng Nhật
4- Xã Thanh Phát
II- HUYỆN YÊN SƠN
a- Xã vùng cao (có 3 xã)
1- Xã Kiến Thiết
2- Xã Trung Minh
3- Xã Hùng Lợi
b- Xã vùng sâu, vùng xa (có 7 xã)
1 - Xã Lực Hành
2- Xã Đạo Viện
3- Xã Công Đa
4- Xã Kim Quan
5- Xã Trung Sơn
6- Xã Quý Quân
7- Xã Trung Trực
III- HUYỆN HÀM YÊN
a- Xã Vùng cao (có 2 xã)
1- Xã Yên Thuận
2- Xã Phù Lưu
b- Xã vùng sâu, vùng xa: (có 4 xã)
1- Xã Minh Hương
2- Xã Bằng Cốc
3- Xã Thành Long
4- Xã Hùng Đức
IV- HUYỆN CHIÊM HÓA
a- Xã vùng cao (có 11 xã)
1- Xã Hà Lang
2- Xã Trung Hà
3- Xã Tri Phú
4- Xã Linh Phú
5- Xã Bình Phú
6- Xã Kiên Đài
7- Xã Phúc Sơn
8- Xã Minh Quang
9- Xã Thổ Bình
10- Xã Bình An
11- Xã Hồng Quang
b- Xã vùng sâu, vùng xa (có 7 xã)
1- Xã Bình Nhân
2- Xã Yên Lập
3- Xã Phú Bình
4- Xã Hùng Mỹ
5- Xã Tân Mỹ
6- Xã Nhân Lý
7- Xã Kim Bình
V- HUYỆN NA HANG (vùng cao có 20 xã, 1 thị trấn):
1- Xã Trùng Khánh 2- Xã Sơn Phú 3- Xã Vĩnh Yên 4- Xã Thanh Tương 5- Xã Năng Khả 6- Xã Thượng Lâm 7- Xã Khuôn Hà 8- Xã Lăng Can 9- Xã Đức Xuân 10- Xã Phúc Yên 11- Xã Thúy Loa | 12- Xã Xuân Lập 13- Xã Hồng Thái 14- Xã Thượng Nông 15- Xã Côn Lôn 16- Xã Khau Tinh 17- Xã Sinh Long 18- Xã Thượng Giáp 19- Xã Đà Vị 20- Xã Yên Hoa Hang 21- Thị trấn Na Hang |
- 1Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2009 về bãi bỏ văn bản do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện thu học phí đối với cấp học mầm non và cấp học phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 4Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 1Pháp lệnh Kế toán và thống kê năm 1988 do Chủ tịch Hội đồng nhà nước ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Luật ngân sách Nhà nước 1996
- 4Nghị quyết số 90-CP về phương hướng và chủ trương xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Ngân sách Nhà nước sửa đổi 1998
- 7Nghị định 51/1998/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 87/CP Hướng dẫn việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
- 8Thông tư liên tịch 147/1998/TTLT-TCCP-TC-LĐTBXH-GDĐT về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với giáo viên đang trực tiếp giảng dạy trong các trường công lập của Nhà nước do Liên bộ Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- 9Quyết định 725/QĐ-UB năm 1998 về quản lý thu, chi các khoản học phí, lệ phí tuyển sinh, lệ phí thi; tiền đóng góp xây dựng, sửa chữa trường, lớp học ở các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện thu học phí đối với cấp học mầm non và cấp học phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 11Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 12Quyết định 49/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
Quyết định 1145/QĐ-UB năm 1998 về thu và sử dụng học phí ở một số trường phổ thông trung học và trường mầm non trên địa bàn các huyện, tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 1145/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/11/1998
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Trần Đạt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/11/1998
- Ngày hết hiệu lực: 11/06/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực