Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1139/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 12 tháng 06 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện niêm yết công khai kịp thời, đầy đủ thủ tục hành chính tại Quyết định này theo quy định và cập nhật quy trình giải quyết của từng thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1139/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | |
I. Lĩnh vực: Việc làm | |
1 | Hỗ trợ người lao động đi làm việc ngoài tỉnh. |
2 | Hỗ trợ tổ chức đưa lao động đi làm việc ngoài tỉnh. |
3 | Hỗ trợ người lao động đi xuất khẩu lao động ở nước ngoài. |
4 | Hỗ trợ lãi suất vay vốn đi xuất khẩu lao động đối với người lao động không thuộc hộ nghèo, huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang. |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Thủ tục: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ngoài tỉnh
a) Cấp thực hiện: Cấp huyện
b) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người lao động đi làm việc ngoài tỉnh có nhu cầu đề nghị được hỗ trợ lao động đi làm việc ngoài tỉnh gửi 03 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Phòng Lao động - TBXH cấp huyện (địa chỉ tiếp nhận Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
Bước 2: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định: 06 ngày làm việc
Nếu hồ sơ chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn, chất lượng thì Phòng Lao động - TBXH có trách nhiệm tổng hợp và gửi thông tin cho cá nhân đề nghị bổ sung để được tiếp tục giải quyết: 03 ngày làm việc (chỉ được thực hiện một lần).
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được các điều kiện để tiếp tục giải quyết thì thực hiện trả hồ sơ ngay sau khi tổ chức thẩm định và nêu rõ lý do.
Bước 3: Căn cứ kết quả thẩm định Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện xem xét quyết định: 03 ngày làm việc.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ và trả kết quả cho Phòng Lao động - TBXH: 03 ngày làm việc.
Trường hợp không quyết định phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do: 02 ngày làm việc.
Bước 5: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện trả kết quả cho tổ chức, cá nhân (tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
c) Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Ghi phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu: Trả lại hồ sơ và hướng dẫn bổ sung.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính vào các ngày làm việc:
+ Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút
- Trả kết quả: Trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
d) Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi Phòng Lao động - TBXH tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
I | Đối với người lao động đi làm việc ngoài tỉnh |
|
|
1 | Đơn xin hỗ trợ tiền vé xe và hỗ trợ tiền ăn có xác nhận của UBND cấp xã nơi lao động cư trú (Mẫu phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 2748/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh) | Bản chính | 01 |
2 | Hợp đồng lao động với doanh nghiệp | Bản sao | 01 |
3 | Giấy xác nhận lao động đã làm việc tại doanh nghiệp từ 03 tháng trở lên của doanh nghiệp nơi người lao động trực tiếp làm việc | Bản chính | 01 |
- Thành phần hồ sơ Phòng Lao động - TBXH gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | Công văn đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định hồ sơ hỗ trợ lao động đi làm việc ngoài tỉnh. | Bản chính (hoặc Ký số) | 01 |
02 | Hồ sơ đã nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Bản sao (Phô tô) hoặc Bản scan | 01 |
- Thành phần hồ sơ Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện.
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | Tờ trình về việc hỗ trợ lao động đi làm việc ngoài tỉnh | Bản chính (hoặc Ký số) | 01 |
02 | Dự thảo Quyết định hỗ trợ | Bản dự thảo | 01 |
03 | Biên bản thẩm định của Phòng Lao động - TBXH và Phòng Tài chính - Kế hoạch (Trường hợp tổ chức hội nghị thẩm định). | Bản chính | 01 |
04 | Hồ sơ đã nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Bản sao (Phô tô) hoặc Bản scan | 01 |
- Thành phần hồ sơ UBND cấp huyện trả kết quả cho Phòng Lao động - Phòng Tài chính - Kế hoạch:
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | Quyết định hỗ trợ hoặc văn bản trả lời, nêu rõ lý do không có quyết định hỗ trợ | Bản chính | 04 |
- Thành phần hồ sơ Phòng Lao động - TBXH cấp huyện trả cho cá nhân.
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | Quyết định hỗ trợ kèm theo kinh phí hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do trường hợp không có quyết định hỗ trợ | Bản chính | 01 |
e) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
f) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
g) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
h) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, UBND cấp xã.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện hỗ trợ lao động đi làm việc ngoài tỉnh và kinh phí hỗ trợ.
j) Phí, lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin hỗ trợ tiền vé xe và hỗ trợ tiền ăn có xác nhận của UBND cấp xã nơi lao động cư trú (theo mẫu quy định tại phụ lục 02 Quyết định số 2748/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh Hà Giang).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là các lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ dân tộc thiểu số, có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm (tròn 60 tháng) trở lên đang sinh sống tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh; có sức khỏe, có nhu cầu đi làm việc ở ngoài tỉnh; được các tổ chức có tư cách pháp nhân của tỉnh giới thiệu và trực tiếp liên hệ để lao động đi làm việc tại các khu công nghiệp trong nước.
- Có quyết định tuyển dụng lao động hoặc Hợp đồng lao động có thời hạn của người lao động với doanh nghiệp tại các khu công nghiệp.
- Thời gian lao động làm việc tại các khu công nghiệp ít nhất là 03 tháng trở lên; thời gian người lao động làm việc tại các khu công nghiệp để được hỗ trợ lần II tối thiểu là 02 năm trở lên.
- Nếu người lao động vi phạm hợp đồng đã ký kết và bị chấm dứt hợp đồng trước hạn (trước 03 tháng từ ngày ký hợp đồng) thì người lao động phải có trách nhiệm bồi hoàn lại tiền vé xe và tiền hỗ trợ tiền ăn nêu trên do Phòng Lao động - TBXH cấp huyện nơi cư trú.
- Nếu phải chấm dứt Hợp đồng lao động trước thời hạn (trước 03 tháng tính từ ngày ký hợp đồng) do nguyên nhân khách quan (phải có giấy tờ chứng minh và xác nhận của doanh nghiệp nơi lao động đến làm việc) thì được hỗ trợ tiền vé xe, tiền ăn theo quy định và không phải bồi hoàn tiền vé xe đã được hỗ trợ khi đến làm việc tại doanh nghiệp.
- Tổ chức đưa lao động của tỉnh Hà Giang đi làm việc ngoài tỉnh tại các khu công nghiệp trong nước, bao gồm: Các tổ chức giới thiệu việc làm, dạy nghề; các doanh nghiệp có chức năng giới thiệu việc làm theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012 của HĐND tỉnh Hà Giang về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang
- Quyết định số 2748/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định hướng dẫn chi tiết một số Điều của Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang - khóa XVI, một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.
Phụ lục 2
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……………ngày ….. tháng ….. năm…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ.................................................................................................
Theo chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội của Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
Kính gửi:..........................................................................................................
• Tên hộ kinh doanh (cá nhân) ..........................................................................
• Giấy phép kinh doanh: Số………., ngày ……tháng …..năm ……; Nơi cấp ........
- Người đại diện: Ông(Bà) ................................................................................
- Số Chứng minh nhân dân ……………..Ngày cấp ………...Nơi cấp ...................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...................................................................
- Chỗ ở hiện nay ..............................................................................................
- Điện thoại .....................................................................................................
3. Mã số thuế ..................................................................................................
4. Số hiệu tài khoản …………….Ngân hàng nơi mở tài khoản ............................
Căn cứ Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang; căn cứ Quyết định số 2748/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 cả UBND tỉnh Hà Giang về việc Quy định hướng dẫn chi tiết một số Điều của Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Tên tổ chức…………………….…… đề nghị …………………………………. xem xét
được hỗ trợ ………………, quy định tại điểm …..….khoản ………., Điều …………
Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ là: ......................
(Viết bằng chữ...................................................................................... )
Tài liệu gửi kèm gồm có: .................................................................................
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Xác nhận của UBND cấp xã | Trưởng thôn/bản | Người làm đơn |
2. Thủ tục: Hỗ trợ tổ chức đưa lao động đi làm việc ngoài tỉnh.
a) Cấp thực hiện: Cấp huyện
b) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đưa lao động đi làm việc ngoài tỉnh có nhu cầu đề nghị được hỗ trợ (hỗ trợ kinh phí tuyên truyền, tư vấn, liên hệ đối tác đưa lao động đi làm việc) gửi 03 bộ hồ sơ đến Phòng Lao động - TBXH cấp huyện (địa chỉ tiếp nhận Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
Bước 2: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định: 06 ngày làm việc
Nếu hồ sơ chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn, chất lượng thì Phòng Lao động - TBXH có trách nhiệm tổng hợp và gửi thông tin cho tổ chức, đề nghị bổ sung để được tiếp tục giải quyết: 03 ngày làm việc (chỉ được thực hiện một lần).
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được các điều kiện để tiếp tục giải quyết thì thực hiện trả hồ sơ ngay sau khi tổ chức thẩm định và nêu rõ lý do.
Bước 3: Căn cứ kết quả thẩm định Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện xem xét quyết định: 03 ngày làm việc.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ và trả kết quả cho Phòng Lao động - TBXH: 03 ngày làm việc.
Trường hợp không quyết định phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do: 02 ngày làm việc.
Bước 5: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện trả kết quả cho tổ chức (tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
c) Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Ghi phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu: Trả lại hồ sơ và hướng dẫn bổ sung.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính vào các ngày làm việc:
+ Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút
- Trả kết quả: Trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
d) Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ của tổ chức đưa lao động đi làm việc ngoài tỉnh gửi Phòng Lao động - TBXH tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
1 | Công văn đề nghị thanh toán kèm theo danh sách người lao động | Bản chính | 01 |
2 | Giấy xác nhận của doanh nghiệp đang sử dụng lao động (Phụ lục 2a) | Bản chính | 01 |
- Thành phần hồ sơ Phòng Lao động - TBXH gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | Công văn đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định hồ sơ hỗ trợ tổ chức đưa lao động đi làm việc ngoài tỉnh. | Bản chính (hoặc Ký số) | 01 |
02 | Hồ sơ đã nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Bản sao (Phô tô) hoặc Bản scan | 01 |
- Thành phần hồ sơ Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện.
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | Tờ trình về việc hỗ trợ tổ chức đưa lao động đi làm việc ngoài tỉnh | Bản chính (hoặc Ký số) | 01 |
02 | Dự thảo Quyết định hỗ trợ | Bản dự thảo | 01 |
03 | Biên bản thẩm định của Phòng Lao động - TBXH và Phòng Tài chính - Kế hoạch (Trường hợp tổ chức hội nghị thẩm định). | Bản chính | 01 |
04 | Hồ sơ đã nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. | Bản sao (Phô tô) hoặc Bản scan | 01 |
- Thành phần hồ sơ UBND cấp huyện trả kết quả cho Phòng Lao động - TBXH, Phòng Tài chính - Kế hoạch:
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | Quyết định hỗ trợ hoặc văn bản trả lời, nêu rõ lý do không có quyết định hỗ trợ | Bản chính | 04 |
- Thành phần hồ sơ Phòng Lao động - TBXH cấp huyện trả cho tổ chức.
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | Quyết định hỗ trợ kèm theo kinh phí hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do trường hợp không có quyết định hỗ trợ | Bản chính | 01 |
e) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
f) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
g) Đối tượng thực hiện: Tổ chức đưa lao động đi làm việc ngoài tỉnh.
h) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, UBND cấp xã.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện hỗ trợ tổ chức đưa lao động đi làm việc ngoài tỉnh và kinh phí hỗ trợ.
j) Phí, lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy xác nhận của doanh nghiệp sử dụng lao động (Phụ lục 2a).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức đưa lao động của tỉnh Hà Giang đi làm việc ngoài tỉnh tại các khu công nghiệp trong nước, bao gồm: Các tổ chức giới thiệu việc làm, dạy nghề (Giáo dục nghề nghiệp); các doanh nghiệp có chức năng giới thiệu việc làm theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012 của HĐND tỉnh Hà Giang về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang
- Quyết định số 2748/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định hướng dẫn chi tiết một số Điều của Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang - khóa XVI, một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.
Phụ lục 2a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY XÁC NHẬN
Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của doanh nghiệp: …………………………………
Xác nhận: Ông/bà NGUYỄN VĂN A
- Hiện nay đang làm việc tại doanh nghiệp;
- Mức lương thực lĩnh tháng …….../ …..…/20….... của ông/bà Nguyễn Văn A là: ……….triệu đồng;
Ông/bà Nguyễn Văn A vào làm việc tại Doanh nghiệp từ ngày ……./tháng ….../năm 20 ….là do tổ chức (tên tổ chức đưa lao động đi làm việc ngoài tỉnh) ………….cung ứng, giới thiệu theo hợp đồng cung ứng lao động số ……., ngày ….../ tháng …../năm 20 ………;
………., ngày …….tháng ……. năm 20.....
Lãnh đạo tổ chức đưa lao động đi làm việc ngoài tỉnh | Lãnh đạo doanh nghiệp |
3. Thủ tục: Hỗ trợ người lao động đi xuất khẩu lao động ở nước ngoài
a) Cấp thực hiện: Cấp huyện.
b) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người lao động đi xuất khẩu lao động ở nước ngoài có nhu cầu đề nghị được hỗ trợ kinh phí học nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng gửi 03 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Phòng Lao động - TBXH cấp huyện (địa chỉ tiếp nhận Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
Bước 2: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định: 6 ngày làm việc
Nếu hồ sơ chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn, chất lượng thì Phòng Lao động - TBXH có trách nhiệm tổng hợp và gửi thông tin cho người lao động đề nghị bổ sung để được tiếp tục giải quyết: 03 ngày làm việc (chỉ được thực hiện một lần).
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được các điều kiện để tiếp tục giải quyết thì thực hiện trả hồ sơ ngay sau khi tổ chức thẩm định và nêu rõ lý do.
Bước 3: Căn cứ kết quả thẩm định Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện xem xét quyết định: 03 ngày làm việc.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ và trả kết quả cho Phòng Lao động - TBXH: 03 ngày làm việc.
Trường hợp không quyết định phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do: 02 ngày làm việc.
Bước 5: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện trả kết quả cho người lao động: (tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
c) Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Ghi phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu: Trả lại hồ sơ và hướng dẫn bổ sung.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính vào các ngày làm việc:
+ Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút
- Trả kết quả: Trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
d) Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ của người lao động gửi Phòng Lao động - TBXH tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
1 | Đơn xin hỗ trợ kinh phí học nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng có xác nhận của UBND cấp xã nơi lao động cư trú (Mẫu phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 2748/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh). | Bản chính | 01 |
2 | Hợp đồng với các cơ sở đào tạo nghề (Giáo dục nghề nghiệp), ngoại ngữ, giáo dục định hướng | Bản sao công chứng | 01 |
- Thành phần hồ sơ Phòng Lao động - TBXH gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
1 | Công văn đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định hồ sơ hỗ trợ người lao động đi xuất khẩu lao động ở nước ngoài. | Bản chính (hoặc Ký số) | 01 |
2 | Hồ sơ đã nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Bản sao (Phô tô) hoặc Bản scan | 01 |
- Thành phần hồ sơ Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện.
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
1 | Tờ trình về việc hỗ trợ người lao động đi xuất khẩu lao động ở nước ngoài | Bản chính (hoặc Ký số) | 01 |
2 | Dự thảo Quyết định hỗ trợ | Bản dự thảo | 01 |
3 | Biên bản thẩm định của Phòng Lao động - TBXH và Phòng Tài chính - Kế hoạch (Trường hợp tổ chức hội nghị thẩm định). | Bản chính | 01 |
4 | Hồ sơ đã nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Bản sao (Phô tô) hoặc Bản scan | 01 |
- Thành phần hồ sơ UBND huyện trả kết quả cho Phòng Lao động - TBXH, Phòng Tài chính - Kế hoạch:
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
1 | Quyết định hỗ trợ hoặc văn bản trả lời, nêu rõ lý do không có quyết định hỗ trợ | Bản chính | 04 |
- Thành phần hồ sơ Phòng Lao động - TBXH cấp huyện trả cho tổ chức, cá nhân.
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | Quyết định hỗ trợ kèm theo kinh phí hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do trường hợp không có quyết định hỗ trợ | Bản chính | 01 |
e) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
f) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
g) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
h) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, UBND cấp xã.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND cấp huyện hỗ trợ kinh phí học nghề, học giáo dục định hướng cho người lao động đi xuất khẩu lao động ở nước ngoài và kinh phí hỗ trợ.
j) Phí, lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin hỗ trợ kinh phí học nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng có xác nhận của UBND cấp xã nơi lao động cư trú (theo mẫu quy định tại phụ lục 02 Quyết định số 2748/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh Hà Giang).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Là lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; người lao động trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị thu hồi đất sản xuất; người lao động là con của các đối tượng Liệt sỹ, Thương binh, Bệnh binh, người nhiễm chất độc hóa học. Các đối tượng trên có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm (tròn 60 tháng) trở lên và đang sinh sống tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, không nằm trong các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ;
- Có sức khỏe, có nhu cầu đi xuất khẩu lao động; sau khi trúng tuyển, người lao động đã tham gia học nghề, học ngoại ngữ, giáo dục định hướng tại các trường, trung tâm giới thiệu việc làm và các cơ sở dạy nghề của doanh nghiệp xuất khẩu lao động;
- Đã làm xong hộ chiếu và ký hợp đồng lao động có thời hạn ở nước ngoài với doanh nghiệp xuất khẩu lao động.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012 của HĐND tỉnh Hà Giang về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang
- Quyết định số 2748/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định hướng dẫn chi tiết một số Điều của Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang - khóa XVI, một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.
Phụ lục 2
TÊN HỘ KINH DOANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….……. Ngày …... tháng …... năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ …………………………………………………….
Theo chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội của Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
Kính gửi: ……………………………………………………………………
• Tên hộ kinh doanh (cá nhân) ..........................................................................
• Giấy phép kinh doanh: Số ……..,ngày …..tháng ……năm ……; Nơi cấp ..........
- Người đại diện: Ông (Bà) ...............................................................................
- Số Chứng minh nhân dân …….………..……Ngày cấp ….….…Nơi cấp .............
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...................................................................
- Chỗ ở hiện nay ..............................................................................................
- Điện thoại .....................................................................................................
3. Mã số thuế ..................................................................................................
4. Số hiệu tài khoản …………. Ngân hàng nơi mở tài khoản ..............................
Căn cứ Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang; căn cứ Quyết định số 2748/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 cả UBND tỉnh Hà Giang về việc Quy định hướng dẫn chi tiết một số Điều của Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Tên tổ chức …………………………đề nghị ………………………………….xem xét
được hỗ trợ …………., quy định tại điểm ……...khoản ………., Điều ………………
Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND. Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ là: ......................
(Viết bằng chữ:......................................................................... )
Tài liệu gửi kèm gồm có: .................................................................................
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Xác nhận của UBND cấp xã | Trưởng thôn/bản | Người làm đơn |
a) Cấp thực hiện: Cấp huyện
b) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người lao động đi xuất khẩu lao động ở nước ngoài có nhu cầu đề nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang gửi 03 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
Bước 2: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định: 05 ngày làm việc
Nếu hồ sơ chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn, chất lượng thì Phòng Lao động - TBXH có trách nhiệm tổng hợp và gửi thông tin cho người lao động đề nghị bổ sung để được tiếp tục giải quyết: 03 ngày làm việc (chỉ được thực hiện một lần).
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được các điều kiện để tiếp tục giải quyết thì thực hiện trả hồ sơ ngay sau khi tổ chức thẩm định và nêu rõ lý do.
Bước 3: Căn cứ kết quả thẩm định Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện xem xét quyết định : 04 ngày làm việc.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ và trả kết quả cho Phòng Lao động - TBXH: 03 ngày làm việc.
Trường hợp không quyết định phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do: 02 ngày làm việc.
Bước 5: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện trả kết quả cho người lao động (tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện) và chuyển kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn cho Phòng Giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại nơi người lao động vay vốn theo Quyết định của UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc.
c) Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Ghi phiếu biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu: Trả lại hồ sơ và hướng dẫn bổ sung.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính vào các ngày làm việc:
+ Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút
- Trả kết quả: Trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
d) Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ của người lao động gửi Phòng Lao động - TBXH tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
1 | Đơn xin hỗ trợ lãi suất vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã nơi lao động cư trú (theo mẫu số 01 hướng dẫn liên ngành số 983/HD-LN ngày 08/9/2010 của liên ngành Lao động - TBXH, Tài chính). | Bản chính | 01 |
2 | Hợp đồng đi xuất khẩu lao động với doanh nghiệp | Bản sao công chứng | 01 |
- Thành phần hồ sơ Phòng Lao động - TBXH gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | Công văn đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định hồ sơ hỗ trợ lãi suất vay vốn đi xuất khẩu lao động. | Bản chính (hoặc Ký số) | 01 |
02 | Hồ sơ đã nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. | Bản sao (Phô tô) hoặc Bản scan | 01 |
- Thành phần hồ sơ Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện.
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | Tờ trình về việc hỗ trợ lãi suất vay vốn đi xuất khẩu lao động. | Bản chính (hoặc Ký số) | 01 |
02 | Dự thảo Quyết định hỗ trợ | Bản dự thảo | 01 |
03 | Biên bản thẩm định của Phòng Lao động - TBXH và Phòng Tài chính - Kế hoạch (Trường hợp tổ chức…) | Bản chính | 01 |
04 | Hồ sơ đã nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. | Bản sao (Phô tô) hoặc Bản scan | 01 |
- Thành phần hồ sơ UBND huyện trả kết quả cho Phòng Lao động - TBXH, Phòng Tài chính - Kế hoạch:
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | Quyết định hỗ trợ (theo mẫu số 5 hướng dẫn liên ngành số 983/HD-LN ngày 08/9/2010 của liên ngành Lao động - TBXH, Tài chính). | Bản chính | 04 |
- Thành phần hồ sơ Phòng Lao động - TBXH cấp huyện trả cho cá nhân.
STT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
01 | Quyết định hỗ trợ và chuyển kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn cho Phòng Giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại nơi người lao động vay vốn theo Quyết định của UBND cấp huyện. | Bản chính | 01 |
e) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
f) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
g) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
h) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, UBND cấp xã, Phòng Giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
i) Kết quả thực hiện:
- Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn cho người lao động (theo mẫu số 5 hướng dẫn liên ngành số 983/HD-LN ngày 08/9/2010 của liên ngành Lao động - TBXH, Tài chính).
- Danh sách lao động được hỗ trợ lãi suất vay vốn đi xuất khẩu lao động (theo mẫu số 5 hướng dẫn liên ngành số 983/HD-LN ngày 08/9/2010 của liên ngành Lao động - TBXH, Tài chính).
j) Phí, lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin hỗ trợ lãi suất vay vốn có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi lao động cư trú (theo mẫu số 01 hướng dẫn liên ngành số 983/HD-LN ngày 08/9/2010 của liên ngành Lao động - TBXH, Tài chính).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống tại các huyện: Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên, Bắc Mê và TP Hà Giang.
- Có sức khỏe, có nhu cầu đi xuất khẩu lao động;
- Đã tham gia học nghề, học ngoại ngữ, giáo dục định hướng tại các trường, Trung tâm Dịch vụ việc làm và các Cơ sở dạy nghề (Cơ sở Giáo dục nghề nghiệp);
- Đã làm xong hộ chiếu và ký hợp đồng đi lao động có thời hạn ở nước ngoài với các doanh nghiệp xuất khẩu lao động;
- Có nhu cầu vay vốn và được vay vốn trong hệ thống Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang về việc Ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đi xuất khẩu lao động tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Giang đối với người lao động không thuộc hộ nghèo, huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
- Hướng dẫn liên ngành số 983/HD-LN ngày 08/9/2010 của liên ngành Lao động - TBXH, Tài Chính về hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đi xuất khẩu lao động tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang đối với lao động không thuộc hộ nghèo, huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT
Vay vốn tại hệ thống Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang đi xuất khẩu lao động đối với lao động không thuộc hộ nghèo, huyện nghèo
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân huyện, thành phố………………… |
Tên tôi là: …………………………………….ngày, tháng, năm sinh .......................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: (thôn bản, tổ khu phố) ...................................
(xã, phường, thị trấn) ………………….huyện, thành phố ....................................
tỉnh Hà Giang.
Số chứng minh thư: ………………..ngày cấp ……………..Nơi cấp .....................
Tôi đã được tuyển đi lao động có thời hạn ở nước ngoài do ............................
............................................................................................... tuyển chọn.
Hiện nay tôi đã hoàn thiện thủ tục xuất cảnh và hợp đồng vay vốn tại.................
Nay tôi viết đơn này đề nghị UBND huyện/thành phố xem xét cho tôi được hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn trong hệ thống Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang cho người đi lao động xuất khẩu theo Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 13/07/2010 của HĐND tỉnh Hà Giang.
Kính mong UBND huyện/thành phố hỗ trợ cho tôi để tôi được tham gia đi XKLĐ theo chủ trương chính sách của tỉnh. Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định của pháp luật về lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và pháp luật về vay vốn tín dụng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi hoàn toàn bộ số tiền trên cho nhà nước.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn Anh (chị): ……………………………………….. Có hộ khẩu thường trú tại xã (phường, thị trấn) với các nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật. Ngày tháng năm 20……... TM/UBND xã, phường, thị trấn | Ngày tháng năm 20…… Người làm đơn |
Mẫu số 5
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | ………….., ngày tháng năm 20…… |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH LAO ĐỘNG HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN TẠI HỆ THỐNG CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÀ GIANG ĐI XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 14/2010/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2010 CỦA HĐND TỈNH HÀ GIANG
UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ....
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đi xuất khẩu lao động tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang đối với lao động không thuộc hộ nghèo, huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Hướng dẫn số 983/HD-LN ngày 08/9/2010 của liên ngành Sở Lao động - TBXH, Sở Tài chính về thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đi xuất khẩu lao động tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang đối với lao động không thuộc hộ nghèo, huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Lao động - TBXH và Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố...
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt danh sách lao động hỗ trợ lãi suất vay vốn tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện, thành phố ……………... Cho ……….lao động không thuộc hộ nghèo với kinh phí hỗ trợ là ……đ (Bằng chữ....)
(Có danh sách cụ thể kèm theo)
Điều 2. Nguồn kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn tại phòng Giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, thành phố... được lấy từ nguồn đảm bảo xã hội huyện năm....
Điều 3. Giao Phòng Lao động - TBXH huyện, thành phố kiểm tra, rà soát và thực hiện chuyển kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn hàng tháng cho Phòng Giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, thành phố... và thực hiện quyết toán theo quy định.
Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng UBND huyện, thành phố.... Trưởng Phòng Lao động - TBXH, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và người lao động có tên trong danh sách căn cứ quyết định thực hiện./.
| TM. UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ |
Mẫu số 5a
DANH SÁCH LAO ĐỘNG ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN ĐI XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số ………………../QĐ-UBND ngày.../…./20.... của UBND huyện, thành phố...)
Số TT | Họ tên người đi XKLĐ | Ngày tháng năm sinh | Trình độ văn hóa | Hộ khẩu thường trú | Công ty tuyển dụng lao động đi xuất khẩu | Tên ngân hàng vay vốn | Số tháng hỗ trợ lãi suất | Số kinh phí hỗ trợ (đ) | Nước đến làm việc | Ngày tháng năm xuất cảnh | |
Nam | Nữ | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………………………………….
- 1Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính của ngành Lao động, Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngành Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 491/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính của ngành Lao động, Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngành Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- 11Quyết định 2065/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 1139/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 1139/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra