Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1137/QĐ-UBND .HC

Thành phố Cao Lãnh, ngày 04 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
- Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
- Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
- Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn Tỉnh tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh Đồng Tháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật, công bố kịp thời những sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ đó.

2. Trường hợp có thủ tục hành chính mới được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật, công bố bổ sung kịp thời những thủ tục đó.

3. Trường hợp đã có thủ tục hành chính được cơ quan có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa thủ tục hành chính được cơ quan có thẩm quyền ban hành và thủ tục tương ứng đã công bố tại Quyết định này thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật, công bố bổ sung hoặc điều chỉnh những nội dung khác biệt đó.

Điều 2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác Đề án 30 của Tỉnh thường xuyên cập nhật, trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, khoản 2, Điều 1 của Quyết định này. Thời hạn để cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính tại khoản 3, Điều 1 Quyết định này, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác Đề án 30 của Tỉnh cập nhật và trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện khác biệt về nội dung hoặc phát hiện thủ tục hành chính chưa được công bố

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Tổ công tác ĐA 30 Chính phủ (VPCP);
- TT Tỉnh Uỷ, TT HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- Tổ công tác ĐA 30 Tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: Văn thư, Sở GT-VT.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Ngọc Hân

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Ban hành kèm theo Quyết định số:1137 /QĐ-UBND ngày 04 tháng 09 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

STT

Tên thủ tục hành chính

 

I

Đường bộ

 

Cấp Giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường địa phương

 

 2

Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương

 

 3

Cấp phép lưu hành xe quá khổ, quá tải trên đường bộ

 

 4

Cấp phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ

 

 5

Cấp phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác là đường địa phương

 

 6

Cấp mới Giấy phép lái xe (GPLX) cho người trúng tuyển kỳ sát hạch đối với lái xe mô tô hạng A1.

 

 7

Cấp Giấy phép lái xe (GPLX) cho người trúng tuyển kỳ sát hạch lần đầu đối với lái xe ô tô.

 

 8

Cấp Giấy phép lái xe (GPLX) cho người trúng tuyển kỳ sát hạch lại khôi phục Giấy phép lái xe bị mất

 

 9

Cấp Giấy phép lái xe (GPLX) cho người trúng tuyển kỳ sát hạch lại khôi phục GPLX đã bị xử lý do vi phạm Luật Giao thông đường bộ.

 

 10

Cấp Giấy phép lái xe (GPLX) cho người trúng tuyển kỳ sát hạch lại khôi phục GPLX bị hỏng còn thời hạn sử dụng đối với các trường hợp bị xử lý do vi phạm Luật Giao thông đường bộ.

 

 11

Cấp Giấy phép lái xe (GPLX) cho người trúng tuyển kỳ sát hạch lại khôi phục GPLX bị mất không còn hồ sơ gốc.

 

 12

Cấp Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch loại 3 đủ điều kiện hoạt động

 

 13

Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

 

 14

Cấp Giấy phép đào tạo lái xe A1,A2,A3,A4

 

 15

Cấp Giấy phép xe tập lái

 

 16

Cấp Đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu (đầy đủ hồ sơ gốc)

 

 17

Cấp Đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đang sử dụng không có hồ sơ gốc hoặc hồ sơ gốc không đầy đủ.

 

 18

Cấp Đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu.

 

 19

Cấp lại Đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị hỏng, bị mất.

 

 20

Cấp Đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng tạm thời

 

 21

Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng

 

 22

Thẩm định và chấp thuận khai thác thử các tuyến vận tải hành khách nội tỉnh, tỉnh liền kề chưa có trong danh mục tuyến.

 

 23

Thẩm định và xác nhận để Cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận khai thác thử các tuyến vận tải hành khách liên tỉnh chưa có trong danh mục tuyến.

 

 24

Công bố tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh sau thời gian khai thác thử

 

 25

Xác nhận để Cục Đường bộ Việt Nam công bố tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh sau thời gian khai thác thử

 

 26

Thẩm định và chấp thuận doanh nghiệp khai thác các tuyến vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định liền kề và các tuyến liên tỉnh dưới 1000 km có trong danh mục

 

 27

Thẩm định và chấp thuận doanh nghiệp khai thác các tuyến vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định nội tỉnh, tuyến vận tải hành khách cố định liền kề và tuyến liên tỉnh cố định dưới 1000km

 

 28

Bổ sung xe thuộc doanh nghiệp vận tải vào tuyến theo tuyến cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định liền kề và các tuyến liên tỉnh dưới 1000 km đã được chấp thuận

 

 29

Thay xe thuộc doanh nghiệp vận tải vào tuyến theo tuyến cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định liền kề và các tuyến liên tỉnh dưới 1000 km đã được chấp thuận

 

 30

Chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp ngừng khai thác tuyến hoặc ngừng từng xe khai thác trên tuyến cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định liền kề và các tuyến liên tỉnh dưới 1000 km

 

 31

Cấp “Sổ nhật trình chạy xe” và phù hiệu “ Xe chạy tuyến cố định”

 

 32

Cấp phù hiệu "Xe hợp đồng"

 

 33

Cấp phù hiệu "Xe taxi"

 

 34

Cấp phù hiệu "Xe vận chuyển khách du lịch"

 

 35

Cấp giấy phép liên vận Việt – Lào đối với phương tiện thương mai (trừ phương tiện vận tải hành khách theo tuyến cố định giữa Việt Nam và Lào)

 

 36

Cấp giấy phép liên vận Việt – Lào đối với xe công vụ

 

 37

Cấp giấy phép liên vận Việt – Lào đối với xe cá nhân

 

 38

Đăng ký vận tải hành khách theo tuyến cố định trừ các trường hợp tổ chức, cá nhân có vố đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, vận tải hành khách đường thủy nội địa qua biên giới.

 

 39

Đổi GPLX của ngành giao thông vận tải

 40

Đổi GPLX của ngành Công an cấp sau ngày 31/7/1995

41

Đổi GPLX Quân sự do Bộ Quốc phòng cấp

 42

Đổi GPLX của nước ngoài cấp cho người nước ngoài cư trú, học tập, công tác dài hạn tại Việt Nam

 43

Đổi GPLX cho khách du lịch lái xe vào Việt Nam

 44

Đổi GPLX của nước ngoài cấp cho người Việt Nam “Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được nước ngoài cấp GPLX Quốc tế hoặc Quốc gia còn giá trị sử dụng nay về nước với thời gian từ 3 tháng trở lên, rồi sau đó lại ra nước ngoài cư trú, làm việc, học tập nếu có nhu cầu lái xe, được xét đổi GPLX tương ứng của Việt Nam”

 45

Đổi Giấy phép lái xe nước ngoài cấp cho người Việt Nam.

“Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được nước ngoài cấp GPLX Quốc tế hoặc Quốc gia còn giá trị sử dụng nay về nước, công tác và làm ăn sinh sống, nếu có nhu cầu lái xe, được làm thủ tục đổi GPLX tương ứng của Việt Nam”

 46

Xử lý các trường hợp cá biệt khi đổi, cấp lại GPLX của ngành Giao thông vận tải cấp: “Bị mất hồ sơ lái xe, nhưng GPLX còn hạn, có tên trong sổ lưu thì được lập lại hồ sơ lái xe”

 47

Xử lý các trường hợp cá biệt khi đổi, cấp lại GPLX của ngành Giao thông vận tải cấp: “GPLX bị mất, còn thời hạn sử dụng, và còn hồ sơ gốc, nếu bị mất trong các trường hợp thiên tai”

 48

Di chuyển quản lý Giấy phép lái xe

 49

Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.

 

 50

Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng .

 

 51

Cấp Giấy chứng nhận An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo thiết kế mẫu.

 

 52

Cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường đối với xe môtô 3 bánh.

 

 53

Cấp mới Chứng chỉ hành nghề thiết kế phương tiện giao thông đường bộ

 

 54

Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thiết kế phương tiện giao thông đường bộ

 

 55

Thẩm định thiết kế cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

 

 56

Cấp Giấy chứng nhận An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo

 

 57

Ý kiến về thiết kế cơ sở

 

 58

Thẩm định dự toán

 

 59

Thẩm định Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán

 

II

Đường thủy nội địa

 

 1

Cho ý kiến đối với các công trình thuộc dự án nhóm B, C có liên quan đến an toàn giao thông ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương

 

 2

Thỏa thuận phương án đảm bảo an giao thông đối với các trường hợp thi công trên ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương.

 

 3

Chấp thuận đối với trường hợp thi công công trình chỉ nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ luồng ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương và thời gian thi công không quá 07 ngày

 

 4

Công bố hạn chế giao thông trên ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương

 

 5

Chấp thuận xây dựng cảng hàng hoá, hành khách thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương, không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài. Giai doạn chuẩn bị đầu tư.

 

 6

Chấp thuận xây dựng cảng hàng hoá, hành khách thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương, không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài. Giai doạn thực hiện dự án.

 

 7

Công bố cảng thuỷ nội địa đối với cảng hàng hoá, hành khách thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương, không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài

 

 8

Công bố lại cảng thuỷ nội địa đối với cảng hàng hoá, hành khách thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương, không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài trong trường hợp quyết định công bố cảng hết hạn

 

 9

Công bố lại cảng thuỷ nội địa đối với cảng hàng hoá, hành khách thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương, không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài trong trường hợp đầu tư xây dựng bổ sung để nâng cao khả năng thông qua hoặc tiếp nhận được phương tiện lớn hơn

 

 10

Công bố lại cảng thuỷ nội địa đối với cảng hàng hoá, hành khách thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương, không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài trong trường hợp phân chia, sáp nhập cảng

 

 11

Công bố lại cảng thuỷ nội địa đối với cảng hàng hoá, hành khách thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương, không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài trong trường hợp chuyển quyền sở hữu

 

 12

Cấp phép hoạt động bến thủy nội địa (đối với trường hợp mở bến mới). Cấp phép mở bến.

 

 13

Cấp phép hoạt động bến thủy nội địa (đối với trường hợp mở bến mới). Cấp phép hoạt động.

 

 14

Cấp lại Giấy phép hoạt động bến TNĐ thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương trong trường hợp Giấy phép hết hạn

 

 15

Cấp lại Giấy phép hoạt động bến TNĐ thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương trong trường hợp đầu tư xây dựng bổ sung để nâng cao khả năng thông qua hoặc tiếp nhận được phương tiện lớn hơn

 

 16

Cấp lại Giấy phép hoạt động bến TNĐ thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương trong trường hợp phân chia, sáp nhập bến TNĐ

 

 17

Cấp lại Giấy phép hoạt động bến TNĐ thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương trong trường hợp chuyển quyền sở hữu bến TNĐ

 

 18

Cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. Xét thông qua vị trí bến.

 

 19

Cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. Xét cấp giấy chứng nhận BKNS.

 

 20

Cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông. Xét cấp phép hoạt động BKNS.

 

 21

Cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông trong trường hợp Giấy phép hết hạn

 

 22

Cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông trong trường hợp đầu tư xây dựng bổ sung để nâng cao khả năng thông qua hoặc tiếp nhận được phương tiện lớn hơn

 

 23

Cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông trong trường hợp phân chia, sáp nhập bến khách ngang sông

 

 24

Cấp lại Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông trong trường hợp chuyển quyền sở hữu bến khách ngang sông

 

 25

Cấp Giấy phép phương tiện vào, rời cảng, bến TNĐ thuộc ĐTNĐ địa phương, ĐTNĐ chuyên dùng nối với ĐTNĐ địa phương.

 

 26

Dự thi và cấp bằng thuyền trưởng phương tiện TNĐ hạng ba hạn chế

 

 27

Dự thi và cấp bằng thuyền trưởng phương tiện TNĐ hạng ba

 

 28

Dự thi và cấp bằng máy trưởng phương tiện TNĐ hạng ba

 

 29

Cấp lại bằng thuyền trưởng hạng ba, hạng ba hạn chế bị mất bằng.

 

 30

Cấp lại bằng thuyền trưởng phương tiện TNĐ hạng ba, hạng ba hạn chế đã hết hạn sử dụng.

 

 31

Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện TNĐ hạng ba hạn chế

 

 32

Gia hạn Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện TNĐ hạng ba hạn chế

 

 33

Cấp lại bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện TNĐ từ hạng ba trở xuống; Cấp lại chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện TNĐ

 34

Đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện TNĐ từ hạng Ba trở xuống: Đổi Chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện TNĐ do Sở GTVT cấp

 35

Chuyển đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng phương tiện TNĐ từ hạng ba trở xuống; Chuyển đổi chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện TNĐ do Sở GTVT cấp

 36

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác

 

 37

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện đang khai thác

 

 38

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật.

 

 39

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện (chuyển quyền sở hữu trong tỉnh)

 

 40

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện và thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện (chuyển quyền sở hữu từ các tỉnh, thành khác về)

 

41

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu (chủ phương tiện thay đổi địa chỉ từ tỉnh, thành khác về)

 

42

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc bị cháy nổ.

 

43

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do bị mất đăng ký vì các lý do khác.

 

44 

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa

 

 45

Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa

 

 46

Cấp Giấy chứng nhận An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường phương tiện thuỷ nội địa.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1137/QĐ-UBND.HC năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành

  • Số hiệu: 1137/QĐ-UBND.HC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/09/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Người ký: Trương Ngọc Hân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản