- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 6Quyết định 957/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 8Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 9Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1135/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 28 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HỆ SỐ TÍNH CHI PHÍ LẬP MỚI, ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 29 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của liên Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính tại Tờ trình số 113/TTr-KHĐT, TC, XD ngày 25 tháng 4 năm 2014 về việc phê duyệt hệ số tính chi phí lập dự án đầu tư xây dựng công trình, báo cáo kinh tế - kỹ thuật có phần thiết bị và chi phí lập điều chỉnh các dự án,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hệ số tính chi phí lập mới, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình, báo cáo kinh tế - kỹ thuật (sau đây gọi tắt là BCKTKT) của các dự án, công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Trường hợp lập mới dự án đầu tư xây dựng công trình, BCKTKT:
Chi phí tư vấn lập dự án, BCKTKT được xác định theo công thức sau:
GB = (Gxdtt + Gtbtt) x Nt x Ka
Trong đó:
- GB: Chi phí tư vấn lập dự án, BCKTKT;
- Gxdtt: Chi phí xây dựng trước thuế;
- Gtbtt : Chi phí thiết bị trước thuế;
- Nt: Định mức chi phí lập dự án, BCKTKT được xác định theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Ka: Hệ số điều chỉnh, được xác định như sau:
Trường hợp | Hệ số điều chỉnh Ka |
Gtbtt ≥ 90% (Gxdtt + Gtbtt) | + Ka = 0,45 (đối với dự án đầu tư xây dựng công trình). + Ka = 0,4 (đối với BCKTKT). |
90%(Gxdtt + Gtbtt) > Gtbtt ≥ 70% (Gxdtt + Gtbtt) | Ka = 0,6 |
70%(Gxdtt + Gtbtt) > Gtbtt ≥ 50% (Gxdtt + Gtbtt) | Ka = 0,7 |
50%(Gxdtt + Gtbtt) > Gtbtt ≥ 30% (Gxdtt + Gtbtt) | Ka = 0,8 |
30%(Gxdtt + Gtbtt) > Gtbtt | Ka = 1 |
2. Trường hợp lập dự án đầu tư xây dựng công trình, BCKTKT điều chỉnh:
Chi phí tư vấn lập dự án, BCKTKT điều chỉnh được xác định theo công thức sau:
GBđc = [(Gxdđctt + Gtbđctt) x Nt - GBpd] x Ka
Trong đó:
- GBđc: Chi phí tư vấn lập dự án, BCKTKT điều chỉnh;
- Gxdđctt: Chi phí xây dựng điều chỉnh trước thuế;
- Gtbđctt : Chi phí thiết bị điều chỉnh trước thuế;
- Nt: Định mức chi phí lập dự án, BCKTKT được xác định theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- GBpd: Chi phí tư vấn lập dự án, BCKTKT đã được phê duyệt;
- Ka: Hệ số điều chỉnh, được xác định như sau:
+ Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình, BCKTKT có điều chỉnh thiết kế cơ sở (hoặc thiết kế bản vẽ thi công) và được sở chuyên ngành có ý kiến thẩm định về thiết kế cơ sở thì hệ số điều chỉnh Ka = 1.
+ Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình, BCKTKT không có điều chỉnh thiết kế cơ sở (hoặc thiết kế bản vẽ thi công) hoặc dự án chỉ điều chỉnh tổng mức đầu tư do tăng phần thiết bị, trượt giá, thay đổi chế độ chính sách thì hệ số điều chỉnh Ka = 0,4.
3. Đối với các trường hợp cá biệt khác: Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xem xét, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Đối với các công trình, dự án đã được phê duyệt dự án, BCKTKT trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì chi phí tư vấn lập dự án, BCKTKT được thực hiện theo quyết định phê duyệt. Trường hợp dự án, BCKTKT được lập điều chỉnh lại sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện và giám sát thực hiện Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2616/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 28/2013/QĐ-UBND công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu từ 01/01/2013 tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 3925/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống cấp nước hồ Đá Bàn (giai đoạn 1) do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 2925/QĐ-UBND năm 2013 chi phí vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp; chi phí xây dựng nhà tạm (lán trại) và chi phí kiểm định trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt chi phí lập dự án và báo cáo kinh tế kỹ thuật chỉ có phần thiết bị do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT); Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), giai đoạn 2013-2015, tỉnh Thái Bình
- 6Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2009 tập trung đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Quy định cơ chế đầu tư xây dựng các khu tái định cư không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 8Công văn 1083/SXD-QLHĐXD năm 2015 trả lời vướng mắc trong việc xác định chi phí tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành
- 9Chỉ thị 05/CT-UBND về tập trung đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng các công trình sử dụng vốn nhà nước năm 2012 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông Trung tâm thị trấn D’Ran, huyện Đơn Dương tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Trạm cấp nước sinh hoạt tập trung thôn Trang Liệt, phường Trang Hạ, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- 12Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng tiểu dự án sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa nước Đạ Tẻh thuộc dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 13Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án xây dựng tuyến đường kết nối giữa đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1 tại xã Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 14Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về bảo hành công trình xây dựng đối với dự án xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 6Quyết định 957/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 8Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 9Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 11Quyết định 28/2013/QĐ-UBND công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu từ 01/01/2013 tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 3925/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống cấp nước hồ Đá Bàn (giai đoạn 1) do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 13Quyết định 2925/QĐ-UBND năm 2013 chi phí vật liệu xây dựng đến hiện trường xây lắp; chi phí xây dựng nhà tạm (lán trại) và chi phí kiểm định trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT); Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), giai đoạn 2013-2015, tỉnh Thái Bình
- 15Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2009 tập trung đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Quy định cơ chế đầu tư xây dựng các khu tái định cư không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 17Công văn 1083/SXD-QLHĐXD năm 2015 trả lời vướng mắc trong việc xác định chi phí tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên ban hành
- 18Chỉ thị 05/CT-UBND về tập trung đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng các công trình sử dụng vốn nhà nước năm 2012 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 19Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng hệ thống đường giao thông Trung tâm thị trấn D’Ran, huyện Đơn Dương tỉnh Lâm Đồng
- 20Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình Trạm cấp nước sinh hoạt tập trung thôn Trang Liệt, phường Trang Hạ, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- 21Quyết định 2324/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng tiểu dự án sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa nước Đạ Tẻh thuộc dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 22Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư phục vụ giải phóng mặt bằng dự án xây dựng tuyến đường kết nối giữa đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình với Quốc lộ 1 tại xã Mai Sơn, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 23Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về bảo hành công trình xây dựng đối với dự án xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 1135/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt hệ số tính chi phí lập mới, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình, báo cáo kinh tế - kỹ thuật của dự án, công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 1135/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Lê Văn Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực