- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1227/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 13Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 14Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1124/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỪ NGUỒN VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN) giai đoạn 2021-2030.
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030.
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
Căn cứ Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025.
Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc Phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1081/QĐ-BTC ngày 10/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 30/9 /2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XIII kỳ họp thứ 10 về việc phân bổ kinh phí sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1216/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1360/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh về việc tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2022;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 4088/STC-NS ngày 12/10/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh, với tổng số tiền là 13.881 triệu đồng (chi tiết như Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí quy định tại
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được bố trí kinh phí tại
3. UBND các huyện: Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Ba Tơ, Minh Long, Bình Sơn, Tư Nghĩa và Nghĩa Hành:
a) Căn cứ nguồn kinh phí được UBND tỉnh giao tại Điều 1, có trách nhiệm giao dự toán chi tiết cho các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện; đồng thời, bố trí vốn đối ứng ngân sách cấp huyện đảm bảo theo quy định tại Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh.
b) Quyết định giao dự toán chi tiết kinh phí sự nghiệp của các huyện, thị xã, thành phố trước ngày 20/10/2022 và gửi về Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan.
c) Định kỳ hàng quý và cuối năm báo cáo kết quả thực hiện về các sở, ban ngành có liên quan để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
4. Ban Dân tộc tỉnh (Thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh) có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra quá trình thực hiện của các huyện và các cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả cho UBND tỉnh để chỉ đạo.
5. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi chịu trách nhiệm kiểm soát, thanh toán kinh phí nêu trên theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Y Tế, Tư Pháp; Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Ba Tơ, Minh Long, Bình Sơn, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2022
Nguồn vốn: Đối ứng ngân sách tỉnh
(Kèm theo Quyết định số: 1124/QĐ-UBND ngày 13/10/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung/Cơ quan, đơn vị, địa phương | Kinh phí phân bổ |
TỔNG CỘNG | 13.881 | |
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 980 |
1 | Huyện Sơn Hà | 152 |
2 | Huyện Sơn Tây | 164 |
3 | Huyện Trà Bồng | 250 |
4 | Huyện Ba Tơ | 313 |
5 | Huyện Minh Long | 69 |
6 | Huyện Bình Sơn | 15 |
7 | Huyện Tư Nghĩa | 8 |
8 | Huyện Nghĩa Hành | 9 |
II | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 7.622 |
II.1 | Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | 5.719 |
1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 5.719 |
II.2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư | 1.903 |
a | Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý | 183 |
1 | Huyện Trà Bồng | 183 |
b | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư | 1.720 |
* | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 219 |
1 | Sở Công Thương | 41 |
2 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | 41 |
3 | Tỉnh đoàn | 41 |
4 | Hội Nông dân tỉnh | 41 |
5 | Ban Dân tộc tỉnh | 55 |
* | Phân bổ cho các huyện theo tiêu chí | 1.501 |
1 | Huyện Sơn Hà | 309 |
2 | Huyện Sơn Tây | 265 |
3 | Huyện Trà Bồng | 399 |
4 | Huyện Ba Tơ | 436 |
5 | Huyện Minh Long | 83 |
6 | Huyện Nghĩa Hành | 9 |
III | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc | 582 |
| Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN | 582 |
1 | Huyện Sơn Hà | 118 |
2 | Huyện Sơn Tây | 98 |
3 | Huyện Trà Bồng | 146 |
4 | Huyện Ba Tơ | 176 |
5 | Huyện Minh Long | 40 |
6 | Huyện Nghĩa Hành | 4 |
IV | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 2.188 |
IV.1 | Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 223 |
* | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 61 |
1 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 61 |
* | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 162 |
1 | Huyện Sơn Tây | 157 |
2 | Huyện Minh Long | 5 |
IV.2 | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 308 |
a | Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc | 185 |
1 | Ban Dân tộc tỉnh | 185 |
b | Nội dung 2: Đào tạo đại học, sau đại học | 123 |
1 | Huyện Sơn Hà | 18 |
2 | Huyện Sơn Tây | 13 |
3 | Huyện Trà Bồng | 30 |
4 | Huyện Ba Tơ | 40 |
5 | Huyện Minh Long | 22 |
IV.3 | Tiểu dự án 3: phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi | 1.204 |
* | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 328 |
1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 328 |
* | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 876 |
1 | Huyện Sơn Hà | 306 |
2 | Huyện Sơn Tây | 31 |
3 | Huyện Trà Bồng | 384 |
4 | Huyện Ba Tơ | 101 |
5 | Huyện Minh Long | 31 |
6 | Huyện Bình Sơn | 12 |
7 | Huyện Nghĩa Hành | 11 |
IV.4 | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp | 453 |
* | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 272 |
1 | Ban Dân tộc tỉnh | 272 |
* | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 181 |
1 | Huyện Sơn Hà | 38 |
2 | Huyện Sơn Tây | 31 |
3 | Huyện Trà Bồng | 45 |
4 | Huyện Ba Tơ | 56 |
5 | Huyện Minh Long | 10 |
6 | Huyện Nghĩa Hành | 1 |
V | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch | 190 |
* | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 99 |
1 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 99 |
* | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 91 |
1 | Huyện Sơn Hà | 28 |
2 | Huyện Sơn Tây | 18 |
3 | Huyện Trà Bồng | 9 |
4 | Huyện Ba Tơ | 25 |
5 | Huyện Minh Long | 11 |
VI | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 249 |
* | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 36 |
1 | Sở Y tế | 36 |
* | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 213 |
1 | Huyện Sơn Hà | 48 |
2 | Huyện Sơn Tây | 35 |
3 | Huyện Trà Bồng | 51 |
4 | Huyện Ba Tơ | 63 |
5 | Huyện Minh Long | 14 |
6 | Huyện Bình Sơn | 1 |
7 | Huyện Tư Nghĩa | 1 |
VII | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | 627 |
* | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 171 |
1 | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh | 171 |
* | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 456 |
1 | Huyện Sơn Hà | 96 |
2 | Huyện Sơn Tây | 77 |
3 | Huyện Trà Bồng | 112 |
4 | Huyện Ba Tơ | 142 |
5 | Huyện Minh Long | 26 |
6 | Huyện Nghĩa Hành | 3 |
VIII | Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm DTTS rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn | 1.082 |
VIII.1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù | 933 |
1 | Huyện Sơn Hà | 286 |
2 | Huyện Sơn Tây | 113 |
3 | Huyện Trà Bồng | 196 |
4 | Huyện Ba Tơ | 269 |
5 | Huyện Minh Long | 62 |
6 | Huyện Bình Sơn | 3 |
7 | Huyện Nghĩa Hành | 4 |
VIII.2 | Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN | 149 |
* | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 31 |
1 | Ban Dân tộc tỉnh | 31 |
* | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 118 |
1 | Huyện Sơn Hà | 15 |
2 | Huyện Sơn Tây | 20 |
3 | Huyện Trà Bồng | 13 |
4 | Huyện Ba Tơ | 20 |
5 | Huyện Minh Long | 17 |
6 | Huyện Bình Sơn | 7 |
7 | Huyện Tư Nghĩa | 11 |
8 | Huyện Nghĩa Hành | 15 |
IX | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 361 |
IX. 1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030 | 191 |
* | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 95 |
1 | Ban Dân tộc tỉnh | 83 |
2 | Sở Tư pháp | 12 |
* | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 96 |
1 | Huyện Sơn Hà | 22 |
2 | Huyện Sơn Tây | 14 |
3 | Huyện Trà Bồng | 20 |
4 | Huyện Ba Tơ | 28 |
5 | Huyện Minh Long | 8 |
6 | Huyện Bình Sơn | 2 |
7 | Huyện Tư Nghĩa | 2 |
IX.2 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN | 77 |
* | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 46 |
1 | Ban Dân tộc tỉnh | 18 |
2 | Liên minh HTX tỉnh | 14 |
3 | Sở Thông tin và Truyền thông | 14 |
* | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 31 |
1 | Huyện Sơn Hà | 7 |
2 | Huyện Sơn Tây | 5 |
3 | Huyện Trà Bồng | 8 |
4 | Huyện Ba Tơ | 9 |
5 | Huyện Minh Long | 2 |
IX.3 | Tiểu Dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình | 93 |
* | Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) | 63 |
1 | Ban Dân tộc tỉnh | 28 |
2 | Sở NN&PTNT | 3 |
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 3 |
4 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 3 |
5 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 3 |
6 | Sở Y tế | 3 |
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 3 |
8 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 3 |
9 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 4 |
10 | Sở Tài chính | 2 |
11 | Sở Tư pháp | 2 |
12 | Sở Công Thương | 2 |
13 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2 |
14 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | 2 |
* | Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí) | 30 |
1 | Huyện Sơn Hà | 7 |
2 | Huyện Sơn Tây | 5 |
3 | Huyện Trà Bồng | 7 |
4 | Huyện Ba Tơ | 9 |
5 | Huyện Minh Long | 2 |
- 1Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 415/QĐ-UBND về phương án phân bổ vốn sự nghiệp từ ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1227/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 13Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 14Nghị quyết 91/NQ-HĐND năm 2022 về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 16Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 17Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 18Quyết định 415/QĐ-UBND về phương án phân bổ vốn sự nghiệp từ ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2022 về phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi từ nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1124/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực