Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1121QĐ/QLTN | Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 1996 |
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KHẢO SÁT, THĂM DÒ, KHAI THÁC ĐÁ QUÝ NHÓM 1
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 65/CP ngày 13/10/1995 của Chính phủ ban hành "Quy chế quản lý các hoạt động trong lĩnh vực đá quý";
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý tài nguyên khoáng sản,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành “Quy định nguyên tắc, thủ tục cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác đá quý nhóm 1” để thống nhất áp dụng đối với các mỏ đá quý nhóm 1 đã được Chính phủ giao cho Tổng công ty đá quý và vàng Việt Nam khảo sát, thăm dò, đấu thầu khai thác.
Điều 2. Quy định này không áp dụng đối với hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác đá quý của các tổ chức, cá nhân khác ở ngoài khu vực được giao cho Tổng công ty đá quý và vàng Việt Nam .
Điều 3. Cục trưởng Cục quản lý tài nguyên khoáng sản, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc Tổng công ty đá quý và vàng Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan có liên quan ở Trung ương và địa phương có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Đặng Vũ Chư (Đã ký) |
NGUYÊN TẮC, THỦ TỤC CẤP GIẤP PHÉP KHẢO SÁT, THĂM DÒ, KHAI THÁC ĐÁ QUÝ NHÓM 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1121 QĐ/QLTN ngày 23 tháng 4 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Điều 1. Bản “Quy định nguyên tắc, thủ tục cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác đá quý nhóm 1” này chỉ áp dụng đối với hoạt động khảo sát, thăm dò và đấu thầu khai thác đá quý nhóm 1 (kim cương, Ruby, Saphia và Emơrôt) ở những vùng đã được Chính phủ giao cho Tổng công ty đá quý và vàng Việt Nam (dưới đây gọi tắt là Tổng công ty).
Điều 2. Hoạt động khảo sát do Tổng công ty thực hiện trên diện tích các vùng có tiềm năng đá quý nhóm 1 đã được Chính phủ giao cho Tổng công ty thì không phải xin giấy phép khảo sát. Tổng công ty có trách nhiệm báo cáo Bộ Công nghiệp kế hoạch và kết quả khảo sát; đăng ký các hoạt động khảo sát tại Cục quản lý tài nguyên khoáng sản.
Điều 3. Các hoạt động thăm dò, khai thác đá quý nói ở Điều 1 chỉ được tiến hành sau khi đã được Bộ trưởng Bộ Công nghiệp cấp giấy phép theo quy định này.
II- NGUYÊN TẮC, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ ĐÁ QUÝ
Điều 4. Tổng công ty hoặc Công ty thành viên có đủ tư cách pháp nhân, được Tổng công ty đề nghị đều có thể là chủ đơn xin cấp giấy phép thăm dò đá quý nhóm 1 (dưới đây gọi tắt là thăm dò).
Điều 5. Thời hạn của một giấy phép thăm dò không quá hai mươi bốn (24) tháng, có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá hai mươi bốn (24) tháng.
Điều 6. Tổ chức được phép thăm dò không phải nộp tiền đặt cọc và không phải thực hiện các quy định của pháp luật về chi phí thăm dò tối thiểu.
Điều 7. Trường hợp giấy phép thăm dò đã được trả lại theo quy định của pháp luật, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp có thể cấp giấy phép hoạt động khoáng sản cho các tổ chức, cá nhân khác hoặc giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh để cấp giấy phép khai thác tận thu.
Điều 8. Hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép thắm dò đá quý;
- Văn bản đề nghị của Tổng công ty (nếu chủ đơn là Công ty thành viên của Tổng công ty);
- Đề án thăm dò kèm theo văn bản phê duyệt đề án của Hội đồng chuyên môn do Tổng công ty chủ trì;
- Bản sao giấy phép đầu tư nước ngoài (nếu liên doanh với tổ chức, cá nhân nước ngoài).
Điều 9. Hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò đá quý được lập ba (03) bộ và gửi đến Cục quản lý tài nguyên khoáng sản; Cục quản lý tài nguyên khoáng sản tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò, thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp xem xét, quyết định cấp giấy phép thăm dò.
Điều 10. Thời hạn xem xét, thẩm định hồ sơ và quyết định cấp giấy phép không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
III- NGUYÊN TẮC, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC ĐÁ QUÝ
Điều 11. Tổng công ty hoặc Công ty thành viên có đủ tư cách pháp nhân, được Tổng công ty đề nghị đều có thể là chủ đơn xin cấp giấy phép khai thác đá quý nhóm 1 (dưới đây gọi tắt là giấy phép khai thác). Không cấp giấy phép khai thác cho tổ chức, cá nhân trúng thầu khai thác đá quý theo "Quy chế đấu thầu khai thác phân chia sản phẩm đá quý" ban hành kèm theo Quyết định số 789/QĐ-VP ngày 19/3/1996 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
Điều 12. Khu vực khai thác mỏ đá quý là khu vực lòng đất có tài nguyên đá quý nằm trong phạm vi khu vực đã được Chính phủ giao cho Tổng công ty thăm dò, phân lô đấu thầu khai thác hoặc tổ chức khai thác.
Điều 13. Thời hạn của giấy phép khai thác được xác định theo báo cáo nghiên cứu khả thi về khai thác hoặc đề án khai thác đã được duyệt, nhưng không quá ba mươi (30) năm; có thể được gia hạn nhiều lần, tổng thời gian gia hạn không quá hai mươi (20) năm.
Điều 14. Hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác gồm:
- Đơn xin khai thác đá quý;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi về khai thác hoặc đề án khai thác, Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt;
- Bản đồ khu vực khai thác mỏ có phân lô đất đấu thầu với tỷ lệ không nhỏ hơn 1/5000 theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy phép đầu tư nước ngoài (nếu liên doanh với tổ chức, cá nhân nước ngoài);
- Các văn bản, chứng từ khác liên quan (nếu có).
Điều 15. Hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác được lập ba (03) bộ và gửi đến Cục quản lý tài nguyên khoáng sản.
Cục quản lý tài nguyên khoáng sản tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp xem xét, quyết định cấp giấy phép khai thác.
Điều 16. Thời hạn xem xét, thẩm định hồ sơ và quyết định cấp giấy phép nhiều nhất là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
IV- ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHẢO SÁT, THĂM DÒ, KHAI THÁC ĐÁ QUÝ.
Điều 17. Cục quản lý tài nguyên khoáng sản thực hiện việc đăng ký các khu vực thăm dò, khu vực khai thác đồng thời khi giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác được cấp.
Điều 18. Tổ chức được phép thăm dò, khai thác đá quý có trách nhiệm đăng ký hoạt động theo giấy phép tại cơ quan quản lý tài nguyên khoáng sản cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 19. Trong trường hợp diện tích khai thác của một giấy phép được phân lô đấu thầu khai thác thì sau khi hợp đồng khai thác phân chia sản phẩm đã được ký kết theo quy định của Bộ Công nghiệp, tổ chức được phép khai thác có trách nhiệm đăng ký hoạt động khai thác cụ thể từng lô tại Cục quản lý tài nguyên khoáng sản và tại cơ quan quản lý tài nguyên khoáng sản cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- 1Quyết định 01/2007/QĐ-BCN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Công nghiệp ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Quyết định 72-QĐ/QLTN năm 1994 về thủ tục cấp giấy phép khai thác mỏ đá quý do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng ban hành
- 3Quy định 73/QĐ-KHKT năm 1994 về các điều kiện cần thiết để các tổ chức kinh tế cá nhân người Việt Nam và nước ngoài khai thác đá quý do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng ban hành
- 4Quy định 442/QĐ-QLTN năm 1994 về việc tổ chức thẩm định hồ sơ và trình ban hành giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản do Bộ Công nghiệp nặng ban hành
- 1Quy định 73/QĐ-KHKT năm 1994 về các điều kiện cần thiết để các tổ chức kinh tế cá nhân người Việt Nam và nước ngoài khai thác đá quý do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng ban hành
- 2Quy định 442/QĐ-QLTN năm 1994 về việc tổ chức thẩm định hồ sơ và trình ban hành giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản do Bộ Công nghiệp nặng ban hành
- 3Nghị định 65-CP năm 1995 về quy chế quản lý các hoạt động trong lĩnh vực đá quý
- 4Nghị định 74-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy bộ công nghiệp
- 5Quyết định 789/QĐ-VP năm 1996 phê duyệt Quy chế đấu thấu khai thác phân chia sản phẩm đá quý do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Quyết định 1121 QĐ/QLTN năm 1996 Quy định nguyên tắc, thủ tục cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác đá quý nhóm 1 do Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp ban hành
- Số hiệu: 1121QĐ/QLTN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/04/1996
- Nơi ban hành: Bộ Công nghiệp
- Người ký: Đặng Vũ Chư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra