Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 12 tháng 02 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số 3500/BTTTT-THH ngày 27/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc báo cáo kết quả ứng dụng CNTT năm 2017 và hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN năm 2018;
Căn cứ Kết luận số 153-KL/TU ngày 24/11/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2018 và báo cáo việc triển khai Dự án Trung tâm dữ liệu thành phố thông minh;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại tờ trình số 07/TTr-STTTT ngày 03/02/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH BẮC NINH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 112/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
- Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
- Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04/05/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
- Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 1.0;
- Công văn số 3500/BTTTT-THH ngày 27/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc báo cáo kết quả ứng dụng CNTT năm 2017 và hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN năm 2018;
- Chương trình hành động số 77/Ctr-TU ngày 27/4/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Kết luận số 153-KL/TU ngày 24/11/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2018 và báo cáo việc triển khai Dự án Trung tâm dữ liệu thành phố thông minh;
- Nghị quyết số 44/NQ-HĐND18 ngày 12 tháng 04 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII phê duyệt đề án xây dựng triển khai mô hình thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2022, tầm nhìn đến 2030;
- Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh về mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội năm 2018;
- Quyết định số 1796/QĐ-UBND ngày 31/12/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020;
- Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 22/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch nguồn nhân lực Công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020;
- Quyết định số 220/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 77/Ctr-TU ngày 27/4/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Quyết định số 229/QĐ-UBND ngày 25/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020;
- Kế hoạch hành động số 119/KH-UBND ngày 13/5/2016 của UBND tỉnh Bắc Ninh về thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 17/01/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh;
- Căn cứ hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh.
B. KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2017
I. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1. Hạ tầng kỹ thuật
Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước đã từng bước được hoàn thiện, cơ bản đáp ứng được nhu cầu phục vụ công tác quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị, địa phương, cụ thể như sau:
Phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh đảm bảo sự kết nối liên thông, chia sẻ, tích hợp dữ liệu, vv... giữa các cơ quan trên địa bàn tỉnh với các cơ quan trung ương, giữa các cơ quan trên địa bàn tỉnh với nhau.
Tỷ lệ cán bộ công chức có máy tính sử dụng: 100% cán bộ công chức cấp tỉnh, 100% cán bộ công chức cấp huyện, khoảng 40% cán bộ công chức cấp xã có máy tính sử dụng trong công việc. Tuy nhiên, số máy tính đã được trang bị có cấu hình thấp còn nhiều.
100% cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và hầu hết các cơ quan cấp xã đã được kết nối mạng LAN, đáp ứng được nhu cầu trao đổi dữ liệu trong nội bộ cơ quan.
100% cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh đã được kết nối Internet tốc độ cao. 100% máy tính của cán bộ, công chức được kết nối internet (trừ các máy tính liên quan đến dữ liệu mật).
100% các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, 100% UBND cấp xã và một số cơ quan khác trên địa bàn tỉnh đã được kết nối với hệ thống mạng WAN nội tỉnh tốc độ cao, đáp ứng yêu cầu về trao đổi dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước kết nối đến trung tâm dữ liệu của tỉnh.
Hệ thống hội nghị truyền hình của tỉnh: Duy trì hoạt động của hệ thống hội nghị truyền hình tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh ổn định, đảm bảo hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho họp trực tuyến giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Chính phủ và các cơ quan Trung ương.
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh: đã được đầu tư nâng cấp, mở rộng bước đầu đáp ứng được nhu cầu đặt máy chủ của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; dự án xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu (Data center) tỉnh được triển khai đúng tiến độ nhằm mục đích tập trung hệ thống thông tin của cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh để dễ dàng quản lý, khai thác sử dụng 24/7, hạn chế tối đa việc mất an toàn thông tin và dữ liệu.
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ các cơ quan nhà nước
a) Về ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung
Hệ thống thư điện tử tỉnh Bắc Ninh (@bacninh.gov.vn): Tính đến cuối năm 2017, hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Bắc Ninh đã cấp được khoảng 8.766 (tăng 22%) tài khoản thư điện tử cho cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành: đã được thống nhất sử dụng duy nhất 01 phần mềm đảm bảo kết nối liên thông với Trục liên thông quốc gia cũng như triển khai đồng bộ trên địa bàn tỉnh. Phần mềm quản lý văn bản điều hành đã Sở Thông tin và Truyền thông được triển khai cho các sở, ban, ngành, 8/8 huyện, thị xã, thành phố, 126/126 xã, phường thị trấn trên địa bàn tỉnh. Qua đó giúp cán bộ công chức trên toàn tỉnh làm quen với việc sử dụng văn bản điện tử thay thế văn bản giấy, nâng cao hiệu quả làm việc cũng như tiết kiệm các chi phí văn phòng .
Ứng dụng chữ ký số: Trong năm 2017, Sở Thông tin và Truyền thông đã phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ tiếp tục tiến hành cấp phát 277 chứng thư số trong đó: bàn giao và hướng dẫn sử dụng chữ ký số tổ chức cho 204 cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh gồm các đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành, phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện (100% các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã đã được cấp chứng thư số năm 2016); cấp phát 73 chứng thư số cá nhân cho lãnh đạo một số Sở, ban, ngành. Tính đến hết 2017, tổng số chứng thư số đã được cấp là 434, trong đó gồm 360 chứng thư số cho cơ quan, tổ chức; 74 chứng thư số cho cá nhân. Các cơ quan được cấp chứng thư số đã tích cực sử dụng để thực hiện gửi, nhận văn bản, tài liệu điện tử trong các các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh cũng như thực hiện các dịch vụ thuế điện tử, bảo hiểm xã hội điện tử,…
b) Về các hệ thống thông tin, phần mềm và cơ sở dữ liệu chuyên ngành
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Triển khai hệ thống email phục vụ điều hành và quản lý giáo dục (tên miền bacninh.edu.vn) tới 100% các trường học, phòng giáo dục, cán bộ quản lý và giáo viên; hệ thống website tập trung cho các trường tiểu học, trung học và mầm non; triển khai hệ thống thông tin quản lý về phổ cập giáo dục – chống mù chữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo cung cấp; Triển khai cài đặt và sử dụng phần mềm quản lý cán bộ PMIS, đẩy mạnh việc triển khai phần mềm quản lý trường học trực tuyến, quản lý cán bộ, học sinh, điểm, sổ liên lạc điện tử trực tiếp trên môi trường mạng cho 100% trường học trên địa bàn tỉnh; thường xuyên tổ chức họp, hội nghị trực tuyến (hội họp, giao ban, tập huấn, giao lưu chuyên môn, dự giờ trực tuyến… ) qua mạng giáo dục hop.moet.edu.vn/bacninh với các đơn vị trường học, các phòng GD&ĐT; đẩy mạnh sử dụng các phần mềm mã nguồn mở; các đơn vị trong toàn ngành đã triển khai và thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp dạy học.
- Sở Y tế: Triển khai các ứng dụng quản lý chuyên ngành y tế như hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (MIS); quản lý hậu cần phương tiện thuốc tránh thai; phần mềm quản lý HIV (HIVinfo), Prevent HIV; phần mềm báo cáo sức khỏe sinh sản; phần mềm tiêm chủng mở rộng; phần mềm báo cáo dịch bệnh truyền nhiễm; Xây dựng và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu Hồ sơ quản lý sức khỏe người dân có kết nối giữa các cơ sở y tế.
- Sở Tài chính: Tiếp tục duy trì và triển khai hệ thống cải cách tài chính công (TABMIS), quản lý giá, cấp mã số đầu tư xây dựng cơ bản, mã số quan hệ ngân sách, đăng ký quản lý tài sản của các đơn vị tài chính trên địa bản tỉnh.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Đã xây dựng hệ thống thông tin đất đai và xây dựng xong ATLATS tỉnh Bắc Ninh; đang tiến hành xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên môi trường; tiếp tục thực hiện dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Bắc Ninh …
c) Về phần mềm ứng dụng cơ bản
Ngoài các phần mềm dùng chung, phần mềm chuyên ngành nêu trên, các phần mềm như: phần mềm quản lý cán bộ công chức, phần mềm tài chính-kế toán, phần mềm quản lý tài sản…. cũng đang được ứng dụng rộng rãi tại các đơn vị trên địa bàn tỉnh, bước đầu phát huy hiệu quả trong hoạt động quản lý và điều hành.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
Cổng Thông tin điện tử của tỉnh: Gồm 1 cổng chính, 39 cổng thành phần (25 của các cơ quan sở, ngành, UBND cấp huyện và 14 cổng thành phần của các cơ quan, đơn vị khác) đã được xây dựng và đưa vào khai thác hoạt động, đồng thời liên kết đến một số trang của các tổ chức chính trị - xã hội khác của tỉnh. Cổng thông tin điện tử tỉnh thường xuyên cung cấp, cập nhật thông tin theo đúng quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/06/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước. Xây dựng hệ thống tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh kiến nghị của người dân doanh nghiệp tích hợp Cổng thông tin điện tử và Hệ thống Quản lý văn bản Điều hành.
Cổng dịch vụ công trực tuyến: Tổng số thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh là 1779, trong đó đã cung cấp 367 dịch vụ công mức độ 3 và 27 dịch vụ công mức độ 4. Số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 do tỉnh triển khai là 335, số dịch vụ công còn lại do các cơ quan trung ương triển khai. Tỉnh đã thí điểm thành lập các trung tâm hành chính công cấp tỉnh và cấp huyện, đồng thời xây dựng phần mềm một cửa điện tử tích hợp với cổng dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/ để tiếp nhận và trả kết quả các thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
4. Nguồn nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin
Đối với cấp tỉnh, tỉnh đã thành lập Ban chỉ đạo phát triển Công nghệ thông tin tỉnh gồm 18 thành viên, trong đó Trưởng ban là đồng chí Phó chủ tịch thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó trưởng ban thường trực là đồng chí Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông. Đối với cấp sở, 100% sở, ban, ngành có Ban biên tập Cổng Thông tin điện tử thành phần. Đối với cấp huyện, phòng Văn hóa Thông tin đã chủ động tham mưu 100% ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo phát triển Công nghệ thông tin và Ban biên tập cổng thông tin điện tử cấp huyện. Các ban chỉ đạo, ban biên tập đã chỉ đạo khá thường xuyên, có hiệu quả các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức cập nhật kịp thời một số thông tin trên các trang thông tin điện tử.
Hiện nay, hầu hết các cơ quan, đơn vị đã bố trí được cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin (ngoại trừ các đơn vị mới thành lập chưa bố trí được cán bộ). Toàn tỉnh có 64 cán bộ làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin, trong đó: 17/19 sở, ban, ngành có 01 cán bộ chuyên trách, 08/08 UBND cấp huyện có 02 cán bộ chuyên trách (01 tại Văn phòng UBND, 01 tại phòng VHTT), ngoài ra có 04 Sở có phòng, đơn vị chuyên trách riêng về công nghệ thông tin (Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài nguyên Môi trường).
5. Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
Trong năm 2017, Sở Thông tin và Truyền thông đã tiếp tục phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ tiến hành cấp phát, bàn giao và hướng dẫn sử dụng chứng thư số cho đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh, đảm bảo an toàn thông tin cho các văn bản trao đổi trên môi trường mạng. Tỉnh đã phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ triển khai thực hiện các nội dung về bảo mật, xác thực, kiểm tra đánh giá, giám sát, ứng cứu sự cố an toàn thông tin đối với hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh và một số nội dung phối hợp khác.
6. Tổng hợp các dự án triển khai năm 2017
(Chi tiết xem Phụ lục I kèm theo)
II. TỒN TẠI, HẠN CHẾ
Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh còn bộc lộ một số hạn chế như: Hạ tầng phục vụ xây dựng Chính phủ điện tử còn thiếu, chưa đáp ứng được hết nhu cầu phát triển hiện nay. Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước chưa liên kết thành một hệ thống, dữ liệu chưa được chia sẻ và khai thác chung, chưa chú trọng phối hợp khai thác hạ tầng, cơ sở dữ liệu ngành dọc. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị còn thiếu về số lượng, hạn chế về chất lượng; đặc biệt là thiếu cán bộ có chuyên môn cao về lĩnh vực an toàn thông tin.
C. KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2018
I. MỘT SỐ MỤC TIÊU TRIỂN KHAI
Trong năm 2018, việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tập trung vào các mục tiêu chính sau đây:
Xây dựng triển khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh một cách đồng bộ theo kiến trúc Chính quyền điện tử đã được phê duyệt.
Triển khai trang thông tin điện tử cấp xã nhằm tăng cường công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
Đẩy mạnh triển khai sử dụng chứng thư số đến 100% các cơ quan trên địa bàn tỉnh làm cơ sở để triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4. Triển khai cấp chứng thư số cá nhân cho các lãnh đạo các cơ quan; lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành; lãnh đạo phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc các UBND cấp huyện.
Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đáp ứng nhu cầu phục vụ người dân và doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi, dựa trên nhiều phương tiện khác nhau theo chỉ đạo của Chính phủ.
Triển khai thực hiện các cơ sở dữ liệu trọng điểm gồm cơ sở dữ liệu công dân, cơ sở dữ liệu bệnh án điện tử, cơ sở dữ liệu nền địa lý là cơ sở xây dựng chính quyền điện tử hướng tới thành phố thông minh.
Triển khai hệ thống hội nghị truyền hình dùng chung trên địa bàn tỉnh.
Triển khai hệ thống camera giám sát tại các địa điểm trọng yếu trên địa bàn tỉnh; hướng tới triển sẽ triển khai trên tất cả các huyện, thị xã, thành phố.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Trong năm 2018, việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh tập trung vào các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật CNTT.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ các cơ quan nhà nước.
- Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
- Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
- Triển khai xây dựng thành phố thông minh.
Cụ thể trong từng lĩnh vực như sau:
1. Về hạ tầng kỹ thuật
Tiếp tục hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin của các ngành và địa phương; đầu tư, nâng cấp, thay thế các trang thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị mạng, thiết bị ngoại vi đã lạc hậu, xuống cấp không đáp ứng được yêu cầu công việc.
Trung tâm dữ liệu được nâng cấp bảo đảm đáp ứng nhu cầu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Đẩy mạnh việc triển khai, kết nối sử dụng hệ thống mạng WAN nội tỉnh tốc độ cao trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh. Phát triển, hoàn thiện hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến, triển khai vận hành trên đường truyền tốc độ cao đảm bảo chất lượng về hình ảnh, âm thanh tại các điểm cầu các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và liên thông với hệ thống hội nghị trực tuyến của Chính phủ phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành.
2.Về ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ các cơ quan nhà nước
Tiếp tục triển khai xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cho các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện phục vụ người dân và doanh nghiệp.
Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý dùng chung (GIS) và bước đầu ứng dụng công nghệ GIS phục vụ công tác quản lý trong các lĩnh vực của ngành giao thông vận tải, ngành xây dựng, công thương, tài nguyên môi trường…
Xây dựng một số cơ sở dữ liệu dùng chung toàn tỉnh một cách đồng bộ: cơ sở dữ liệu công dân, cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức, cơ sở dữ liệu bệnh án điện tử (Sở Y tế)… là những CSDL tạo tiền đề xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh.
Triển khai hệ thống camera giám sát, camera giao thông tại các địa điểm trọng yếu trên địa bàn tỉnh như trụ sở các cơ quan nhà nước, các điểm nút giao thông,… qua đó đảm bảo công tác an ninh trật tự trên địa bàn.
Đẩy mạnh việc sử dụng các ứng dụng đã triển khai một cách có hiệu quả: hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ thống thư điện tử, cổng thông tin điện tử, cổng dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng chữ ký số…đảm bảo an toàn thông tin khi trao đổi văn bản trên môi trường mạng, hạn chế đến mức thấp nhất việc sử dụng và gửi công văn bằng văn bản giấy.
Thí điểm triển khai hệ thống đào tạo trực tuyến, hệ thống quản lý của Hội đồng nhân dân các cấp, hiện đại hóa hệ thống báo cáo, hệ thống thông tin kinh tế, xã hội, hệ thống kiểm soát thủ tục hành chính.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong tất cả các ngành, các lĩnh vực, đặc biệt là một số ngành như y tế, giáo dục, tài nguyên môi trường…
3. Về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
Ứng dụng công nghệ thông tin hiệu quả, toàn diện tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả thủ tục tại các trung tâm hành chính công cấp tỉnh và cấp huyện, tăng cường trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng; bảo đảm tính liên thông giữa các đơn vị trong quy trình xử lý thủ tục, tin học hóa tối đa các hoạt động trong quy trình thủ tục hành chính.
Triển khai có hiệu quả các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin gắn kết chặt chẽ với chương trình cải cách hành chính hướng tới xây dựng Chính quyền điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và 4. Xây dựng và đưa vào triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cho các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp.
Triển khai trang thông tin điện tử cấp xã nhằm cung cấp thông tin đến người dân và doanh nghiệp một cách kịp thời, đầy đủ, đồng thời giúp cho việc trao đổi thông tin giữa nhà nước và người dân, doanh nghiệp được dễ dàng, minh bạch.
Triển khai hệ thống Quản lý khiếu nại tố cáo và hệ thống báo cáo thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng của Thanh tra Chính phủ cho các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và Văn phòng tiếp dân các cấp.
Các cơ quan chức năng định kỳ tổ chức đối thoại trực tuyến,tăng cường giải đáp các câu hỏi của người dân và doanh nghiệp về lĩnh vực mà cơ quan nhà nước quản lý.
Thí điểm triển khai ứng dụng công nghệ di động trong tiếp nhận phản ánh thông tin KTXH, đánh giá mức độ hài lòng của người dân, phục vụ CCHC, cải thiện môi trường kinh doanh, cải thiện hiệu quả quản trị và hành chính công trên địa bản tỉnh Bắc Ninh.
4. Công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
Triển khai các hoạt động cảnh báo an toàn thông tin, tiến hành kiểm tra đánh giá an toàn thông tin, dịch vụ ứng cứu sự cố an toàn thông tin đối với các hệ thống thông tin của tỉnh, bao gồm: hệ thống thư điện tử, hệ thống cổng thông tin điện tử, hệ thống quản lý văn bản và điều hành, dịch vụ công trực tuyến,...
Tiếp tục triển khai chứng thư số tổ chức cho các đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các tổ chức chính trị xã hội, các cơ quan thuộc khối Đảng, các cơ quan nhà nước khác. Triển khai chứng thư số cá nhân cho lãnh đạo cơ quan, lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị thuộc các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
Triển khai tích hợp chữ ký số vào các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh (hệ thống quản lý văn bản, hệ thống thư điện tử, cổng thông tin điện tử,…) nhằm đảm bảo tính pháp lý và trao đổi văn bản, tài liệu an toàn trên môi trường mạng.
Tăng cường đầu tư về thiết bị và nguồn nhân lực bảo đảm an toàn, an ninh thông tin đến mức cao nhất cho các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng Quân đội, Công an, Cơ yếu, Thông tin và Truyền thông cùng các cơ quan, đơn vị khác có liên quan để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa các tình huống phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin.
Tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, công nghệ mở, chuẩn mở.
5. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
Bố trí cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin có đủ năng lực và trình độ cho các đơn vị còn thiếu nhằm đảm bảo việc tham mưu triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh đồng bộ và hiệu quả.
Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho các cán bộ công chức, viên chức, cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin: bồi dưỡng về kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước và cải cách hành chính; bồi dưỡng quản trị mạng nội bộ và bảo mật, an toàn, an ninh thông tin; quản trị cổng thông tin điện tử tỉnh, các trang thông tin điện tử thành phần phục vụ việc triển khai các trang thông tin điện tử cấp xã;
6. Triển khai xây dựng thành phố thông minh
Nghị quyết số 44/NQ-HĐND18 ngày 12 tháng 04 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII phê duyệt đề án xây dựng triển khai mô hình thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2022, tầm nhìn đến 2030 đã xác định đưa giải pháp xây dựng thành phố thông minh là giải pháp đột phá trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn từ nay đến năm 2030. Căn cứ mô hình thành phố thông minh, mục tiêu và lộ trình triển khai các dự án trọng điểm được phê duyệt tại Nghị quyết số 44/NQ-HĐND18, các cơ quan xác định các dự án triển khai năm 2018 đảm bảo phù hợp với yêu cầu cấp thiết của ngành, địa phương. Một số lĩnh vực quan trọng được ưu tiên triển khai theo thông báo Kết luận của Thường trực Tỉnh ủy số 458-TB/TU ngày 16 tháng 02 năm 2017 bao gồm: hạ tầng công nghệ thông tin, giáo dục, an ninh, môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm,…
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao nhận thức về ứng dụng công nghệ thông tin
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền trên Đài phát thanh - Truyền hình, báo Bắc Ninh, Đài phát thanh các huyện, thị xã, thành phố, Cổng thông tin điện tử tỉnh (bacninh.gov.vn) và các cổng thông tin điện tử thành phần….và thông qua các hội nghị, hội thảo, nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp về lợi ích của việc ứng dụng công nghệ thông tin, về an toàn an ninh thông tin, về kiến trúc chính quyền điện tử, về chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh và hướng tới thành phố thông minh.
Phối hợp tổ chức Hội thi tin học trẻ và tin học khối cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Ninh năm 2018.
2. Giải pháp tài chính
Bảo đảm nguồn kinh phí cho ứng dụng công nghệ thông tin trong kế hoạch ngân sách hàng năm của tỉnh, địa phương. Đồng thời ưu tiên sử dụng nguồn kinh phí khoa học công nghệ cấp tỉnh, cấp huyện cho việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong nhiệm vụ khoa học công nghệ và đầu tư hạ tầng thông tin khoa học - công nghệ theo quy định tại Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
Huy động kinh phí từ nhiều nguồn khác nhau: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn đầu tư nước ngoài,… để thực hiện Kế hoạch; tăng cường thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
3. Giải pháp tổ chức, triển khai
Kiện toàn Ban chỉ đạo phát triển công nghệ thông tin tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố.
Phát huy vai trò, trách nhiệm người đứng đầu, thực hiện nghiêm Quyết định số 358/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Kết hợp chặt chẽ việc triển khai Kế hoạch này với Chương trình cải cách hành chính trên cơ sở phù hợp với điều kiện và tình hình thực tế để việc ứng dụng công nghệ thông tin thực sự thúc đẩy cải cách hành chính và tăng hiệu quả của ứng dụng công nghệ thông tin.
4. Giải pháp môi trường pháp lý
Ban hành một số văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo môi trường pháp lý như: Quy chế quản lý và sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin dùng chung tỉnh Bắc Ninh; Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh,…
IV. DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2018
Danh mục dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin dự kiến triển khai năm 2018.
(Chi tiết xem Phụ lục II, III kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nội dung liên quan đến việc thực hiện kế hoạch này; báo cáo đánh giá việc thực hiện kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh.
Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước; tham mưu tổ chức kiểm tra, đánh giá chỉ số ICT Index tại các cơ quan, đơn vị để có những giải pháp thúc đẩy kịp thời.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin gắn liền với cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử.
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng dự toán kinh phí, cân đối và bố trí ngân sách hàng năm thực hiện các chương trình, dự án công nghệ thông tin trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức đào tào, tập huấn về công nghệ thông tin cho các cán bộ công chức theo chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan bảo đảm bố trí đủ kinh phí thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin thuộc nhiệm vụ chi đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm.
3. Sở Tài Chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông bảo đảm cân đối kinh phí cho các chương trình, dự án, hoạt động, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Xem xét, phân loại xác định rõ các nguồn vốn, trên tinh thần tiết kiệm, không trùng lặp, khuyến khích các nguồn xã hội hóa, đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc xây dựng kế hoạch cải cách hành chính, trong đó xác định rõ kế hoạch, trách nhiệm của các cơ quan trong việc cung cấp dịch vụ hành chính công mức độ 3, 4 với người dân, doanh nghiệp, trong trao đổi văn bản điện tử và triển khai phần mềm một cửa điện tử.
Đưa kết quả đánh giá xếp hạng chỉ số ICT Index của các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh vào trong các tiêu chí xét thi đua khen thưởng hàng năm.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền trong công tác đào tạo, tập huấn về công nghệ thông tin cho cán bộ công chức theo quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông nghiên cứu, lựa chọn, đưa vào áp dụng thử nghiệm các giải pháp mới về công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, sản xuất và đời sống. Tham mưu bố trí nguồn vốn sự nghiệp khoa học công nghệ để thực hiện các đề tài, dự án ứng dụng và đầu tư phát triển công nghệ thông tin của tỉnh; trên tinh thần các đề án, dự án thiết thực, phát huy hiệu quả, không trùng lặp.
6. Các cơ quan, đơn vị, các huyện, thị xã, thành phố.
Các cơ quan chủ trì thực hiện các dự án, nhiệm vụ nêu trong danh mục tại Phụ lục II và III có trách nhiệm tổ chức xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai các nhiệm vụ, dự án theo quy định hiện hành và kiến trúc Chính quyền điện tử đã được phê duyệt, bảo đảm lồng ghép về nội dung, kinh phí với các chương trình, kế hoạch, dự án chuyên ngành đang triển khai (nếu có), tránh trùng lặp, lãng phí.
Tăng cường sử dụng các hệ thống công nghệ thông tin hiện có, nhất là các phần mềm dùng chung để nâng cao hiệu quả công việc; đẩy mạnh việc dùng chung đối với cơ sở hạ tầng và các ứng dụng công nghệ thông tin; tăng cường chia sẻ dữ liệu giữa các ngành, các cấp.
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình theo đúng lộ trình.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh những vấn đề mới cần sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch, các cơ quan liên quan kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. UBND TỈNH |
Phụ lục I: DANH MỤC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT ĐÃ TRIỂN KHAI NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số: 112/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT | Tên dự án, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Mục tiêu, quy mô nội dung đầu tư | Thời gian triển khai | Tổng kinh phí (dự kiến) | Kinh phí năm 2017 | Ghi chú | |
Kinh phí sự nghiệp CNTT | Kinh phí khác | |||||||
| Tổng số |
| 692.47 | 270.96 | 25.30 |
| ||
I | Hạ tầng CNTT |
|
|
| 8.15 | 0.15 | 8.00 |
|
1 | Mua sắm trang thiết bị CNTT (máy tính, máy in, máy scan,...) | Sở Tài chính, các cơ quan trên địa bàn tỉnh | Thay thế, bổ sung các trang thiết bị đã xuống cấp không đáp ứng được nhu cầu công việc | 2017 | 8.00 |
| 8.00 |
|
2 | Thay thế máy chiếu phòng họp UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thay thế 02 máy chiếu phòng họp UBND tỉnh | 2017 | 0.15 | 0.15 |
|
|
II | Ứng dụng CNTT |
|
|
| 84.32 | 20.81 | 17.30 |
|
1 | Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh. Triển khai thí điểm tại một số sở, ngành và UBND thành phố Bắc Ninh. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Xây dựng nền tảng chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh. - Xây dựng nền tảng tương tác với công dân, doanh nghiệp và chính quyền. - Xây dựng mô hình điểm chính quyền điện tử tại một số sở, ngành và UBND thành phố Bắc Ninh. | 2016 - 2017 | 14.74 | 7.64 |
|
|
2 | Triển khai tích hợp hệ thống một cửa điện tử với hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | Sở Thông tin và Truyền thông | Triển khai tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và UBND cấp xã | 2017 | 2.00 | 2.00 |
|
|
3 | Triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành, liên thông đến cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Nâng cấp phần mềm, hệ thống máy chủ; Triển khai mở rộng tới tất cả UBND cấp xã; Tích hợp chữ ký số; Đào tạo, tập huấn, hướng dẫn CBCC; Bảo trì, chỉnh sửa phần mềm trong 2 năm tiếp theo; | 2016-2017 | 4.48 | 0.17 |
|
|
4 | Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý dùng chung cấp tỉnh (GIS) | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông triển khai xây dựng CSDL nền địa lý dùng chung cấp tỉnh, trên cơ sở đó, các cơ quan sẽ xây dựng các CSDL chuyên ngành trên nền địa lý dùng chung đó gắn với các hệ thống thông tin chuyên ngành | 2017-2018 | 17.00 | 4.00 |
|
|
5 | Xây dựng cơ sở dữ liệu công dân tỉnh Bắc Ninh | Sở Thông tin và Truyền thông | + Mở rộng CSDL do Công an tỉnh đã triển khai (đây là 1 trong những cơ sở dữ liệu trọng điểm do Chính phủ yêu cầu triển khai) + Thẻ công dân điện tử tỉnh Bắc Ninh (dự kiến cấp cho khoảng 1,3 triệu người) nhằm thay thế cho các giấy tờ, tiền mặt của người dân trong các giao dịch với cơ quan nhà nước. Thẻ công dân điện tử có khả năng hỗ trợ việc trả phí giao dịch | 2017-2018 | 7.00 | 3.00 |
|
|
6 | Thí điểm triển khai hệ thống giám sát tự động | Sở Thông tin và Truyền thông | Triển khai thí điểm hệ thống camera giám sát tại KCN Yên Phong, KCN Quế Võ và trục đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh (từ cột đồng hồ tới Trung tâm Văn hóa Kinh Bắc) | 2017 |
|
|
|
|
7 | Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS về quản lý ngành công thương | Sở Công thương | Xây dựng CSDL và hệ thống thông tin quản lý về lĩnh vực công thương trên nền GIS dùng chung cấp tỉnh Xây dựng CSDL về quản lý thị trường trên nền GIS | 2017-2018 | 2.60 | 1.00 |
|
|
8 | Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS trong ngành giao thông vận tải | Sở GTVT | Xây dựng CSDL và hệ thống thông tin quản lý về lĩnh vực giao thông vận tải trên nền GIS dùng chung cấp tỉnh | 2017-2018 | 2.00 | 1.00 |
|
|
9 | Ứng dụng công nghệ GIS để quản lý hệ thống thông tin quy hoạch của tỉnh | Sở Xây dựng | Đầu tư xây dựng hệ thống GIS quản lý công tác quy hoạch xây dựng, cơ sở dữ liệu cấp thoát nước trên địa bản tỉnh Bắc Ninh | 2016-2018 | 4.00 |
|
|
|
10 | Ứng dụng GIS trong quản lý các khu công nghiệp | Ban QLKCN | Dựa trên nền tảng GIS dùng chung, quản lý hoạt động của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp | 2017-2018 | 3.00 | 1.00 |
|
|
11 | Dự án tin học hóa ngành tài chính Bắc Ninh | Sở Tài chính | Xây dựng mới hệ thống phần mềm phục vụ công tác điều hành và quyết toán ngân sách; - Triển khai các phần mềm quản lý: Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Cấp mã số trực tuyến đơn vị có quan hệ ngân sách, mã số dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Trao đổi thông tin dữ liệu thu nộp thuế của Bộ Tài chính... - Xây dựng, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật CNTT; Đào tạo, tập huấn CNTT | 2016-2018 | 25.50 |
| 17.30 | Nguồn vốn trung ương |
12 | Triển khai hệ thống Quản lý khiếu nại tố cáo và hệ thống báo cáo thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng của Thanh tra Chính phủ | Thanh tra tỉnh | Triển khai 100% các sở, ban, ngành; 100% UBND cấp huyện và Văn phòng tiếp dân các cấp | 2017-2018 | 2.00 | 1.00 |
|
|
III | Các dự án về thành phố thông minh |
|
|
| 600.0 | 250.0 | - |
|
1 | Trung tâm dữ liệu thành phố thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | - Xây dựng trung tâm dữ liệu của tỉnh đáp ứng yêu cầu của thành phố thông minh | 2017-2018 | 570.00 | 220.00 |
|
|
2 | Mua sắm phương tiện xây dựng mô hình thành phố thông minh | Công an tỉnh | Mua sắm các trang thiết bị phục vụ việc đảm bảo an toàn cho tỉnh Bắc Ninh | 2017 | 30.00 | 30.00 |
|
|
Phụ lục II: DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 112/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT | Tên dự án, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Mô tả, mục tiêu, quy mô nội dung đầu tư | Thời gian triển khai | Tổng kinh phí (dự kiến) | Kinh phí năm 2018 | Ghi chú | |
Sự nghiệp kinh tế | Khác | |||||||
| Tổng số |
| 177.18 | 60.28 | 12.80 |
| ||
I | Cơ sở dữ liệu |
|
|
| 101.90 | 26.60 | 8.00 |
|
1 | Ứng dụng GIS trong quản lý các khu công nghiệp | Ban Quản lý các khu công nghiệp | Dựa trên nền tảng GIS dùng chung, quản lý hoạt động của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp | 2017-2018 | 2.90 | 2.10 |
| Dự án chuyển tiếp |
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS về quản lý ngành công thương | Sở Công thương | Xây dựng CSDL và hệ thống thông tin quản lý về lĩnh vực công thương trên nền GIS dùng chung cấp tỉnh. Xây dựng CSDL về quản lý thị trường trên nền GIS | 2017-2018 | 2.30 | 1.30 |
| Dự án chuyển tiếp |
3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS trong ngành giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải | Xây dựng CSDL và hệ thống thông tin quản lý về lĩnh vực giao thông vận tải trên nền GIS dùng chung cấp tỉnh | 2017-2018 | 1.80 | 0.80 |
| Dự án chuyển tiếp |
4 | CSDL về giáo dục tỉnh Bắc Ninh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Xây dựng CSDL về giáo dục, đào tạo tỉnh Bắc Ninh trên cơ sở cập nhật và tích hợp, đồng bộ dữ liệu với các hệ thống CSDL khác | 2018-2019 | 12.50 |
| 4.00 | Vốn Sự nghiệp GDĐT |
5 | CSDL doanh nghiệp tỉnh Bắc Ninh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Thông tin gốc về doanh nghiệp, phục vụ quản lý và chia sẻ, sử dụng chung giữa các cơ quan nhà nước; giúp rút ngắn thời gian và đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến doanh nghiệp. Tổng hợp từ CSDL về đăng ký doanh nghiệp và các CSDL khác về doanh nghiệp | 2018-2019 | 4.00 | 3.00 |
|
|
6 | Nâng cấp và triển khai phần mềm Quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Bắc Ninh | Sở Nội vụ | Tạo lập CSDL cán bộ, công chức, viên chức (kể cả cán bộ, công chức cấp xã) tỉnh Bắc Ninh trên cơ sở cập nhật và tích hợp, đồng bộ dữ liệu từ các hệ thống CSDL khác và phù hợp với CSDL quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức; Triển khai tại tất cả các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp. | 2018-2020 | 5.00 | 5.00 |
|
|
7 | Số hóa văn bản tài liệu lưu trữ tỉnh Bắc Ninh | Sở Nội vụ | Số hóa văn bản tài liệu lưu trữ tỉnh Bắc Ninh | 2018-2019 | 6.00 | 3.00 |
|
|
8 | Xây dựng cơ sở dữ liệu công dân tỉnh Bắc Ninh | Sở Thông tin và Truyền thông | Mở rộng CSDL do Công an tỉnh đã triển khai (đây là 1 trong những cơ sở dữ liệu trọng điểm do Chính phủ yêu cầu triển khai) | 2017-2018 | 7.00 | 7.00 |
| Dự án chuyển tiếp |
9 | Ứng dụng công nghệ GIS xây dựng CSDL ngành thông tin và truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Xây dựng Cơ sở dữ liệu về thông tin và truyền thông tỉnh Bắc Ninh trên cơ sở cập nhật và tích hợp, đồng bộ dữ liệu với các hệ thống CSDL khác | 2018 | 1.60 | 1.60 |
|
|
10 | Ứng dụng công nghệ GIS xây dựng hệ thống thông tin du lịch phục vụ công tác quản lý và phát triển ngành du lịch tỉnh Bắc Ninh | Sở Văn hóa,Thể thao và Du lịch | Quản lý, quảng bá thông tin du lịch và phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Nội dung đề xuất thực hiện cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4) | 2018 | 0.50 | 0.50 |
|
|
11 | Xây dựng CSDL di sản văn hóa tỉnh Bắc Ninh hướng tới mô hình thành phố thông minh | Sở Văn hóa,Thể thao và Du lịch | Xây dựng CSDL di sản văn hóa tỉnh Bắc Ninh hướng tới mô hình thành phố thông minh | 2018-2019 | 45.00 |
|
|
|
12 | Ứng dụng công nghệ GIS để quản lý hệ thống thông tin quy hoạch tỉnh Bắc Ninh | Sở Xây dựng | Đầu tư xây dựng hệ thống GIS quản lý công tác quy hoạch xây dựng, cơ sở dữ liệu cấp thoát nước trên địa bản tỉnh Bắc Ninh | 2017-2018 | 3.30 | 2.30 |
| Dự án chuyển tiếp |
13 | CSDL hồ sơ quản lý sức khỏe người dân tỉnh Bắc Ninh | Sở Y tế | Xây dựng và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu Hồ sơ quản lý sức khỏe người dân tỉnh Bẳc Ninh, tích hợp, đồng bộ dữ liệu với các CSDL khác | 2017-2018 | 10.00 |
| 4.00 | Vốn sự nghiệp Y tế |
II | Ứng dụng CNTT |
|
|
| 58.27 | 22.47 | 4.00 |
|
1 | Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh. Triển khai thí điểm tại một số sở, ngành và UBND thành phố Bắc Ninh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Bẳc Ninh. Triển khai thí điểm tại một số sở, ngành và UBND thành phố Bắc Ninh. | 2016-2017 | 14.74 | 2.50 |
| Thanh toán giá trị quyết toán |
2 | Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh | Sở Thông tin và Truyền thông | Triển khai dịch vụ công trực tuyến theo Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/06/2017 của Thủ tướng Chính phủ | 2018-2019 | 18.00 | 11.20 |
| Theo Công văn số 3642/UBND- XDCB ngày 17/10/2017 |
3 | Triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành, liên thông đến cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều hành, liên thông đến cấp xã | 2016-2017 | 4.48 | 0.22 |
| Thanh toán giá trị quyết toán |
4 | Triển khai phần mềm quản lý văn bản điều hành cho các cơ quan Đảng và các tổ chức chính trị, xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | Sở Thông tin và Truyền thông | Triển khai phần mềm quản lý văn bản điều hành cho các cơ quan Đảng và các tổ chức chính trị, xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh | 2018 | 2.95 | 2.95 |
| Theo Công văn số 3643/UBND- XDCB ngày 17/10/2017 |
5 | Xây dựng hệ thống thông tin tổng hợp kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh | Sở Thông tin và Truyền thông | Xây dựng hệ thống thông tin tổng hợp về KTXH, tích hợp với hệ thống thông tin, CSDL của các ngành, phục vụ công tác báo cáo, thống kê, ra quyết định điều hành của lãnh đạo các cấp | 2018-2019 | 7.00 | 5.00 |
|
|
6 | Hệ thống quản lý bệnh viện | Sở Y tế | Triển khai Hệ thống quản lý bệnh viện tại 14 đơn vị thuộc ngành Y tế | 2018-2019 | 10.50 |
| 4.00 | Xã hội hóa |
7 | Hệ thống quản lý báo cáo và lập kế hoạch Thanh tra tỉnh Bắc Ninh | Thanh tra tỉnh | - Hệ thống báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh - Quản lý kế hoạch thanh tra, kiểm tra trên địa bàn tỉnh | 2018 | 0.60 | 0.60 |
|
|
III | An toàn thông tin |
|
|
| 14.30 | 8.50 | 0.80 |
|
1 | Triển khai thực hiện Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Triển khai thực hiện Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ | 2018 | 2.00 | 2.00 |
| Theo Quyết định số 05/2017/QĐ- TTg ngày 16/3/2017 |
2 | Trang bị bản quyền phần mềm để đảm bảo an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2018 | Sở Thông tin và Truyền thông | Trang bị bản quyền phần mềm để đảm bảo an toàn thông tin cho các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh | 2018-2019 | 10.00 | 5.00 |
|
|
3 | Phân tích dữ liệu mạng xã hội bảo đảm an toàn thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Phân tích dữ liệu mạng xã hội bảo đảm an toàn thông tin | 2018 | 0.50 | 0.50 |
|
|
4 | Triển khai hệ thống quét mã độc tập trung cho các cơ quan nhà nước năm 2018 | Sở Thông tin và Truyền thông | Triển khai hệ thống quét mã độc tập trung cho các cơ quan nhà nước năm 2018 | 2018 | 1.80 | 1.00 | 0.80 | Nguồn vốn xã hội hóa 0,8 tỷ |
IV | Nhân lực CNTT |
|
|
| 2.71 | 2.71 | 0.00 |
|
1 | Tập huấn chứng thư số | Sở Thông tin và Truyền thông | Tập huấn chứng thư số cho các cá nhân, đơn vị thuộc các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | 2018 | 0.71 | 0.71 |
|
|
2 | Hỗ trợ thiết bị điện tử, CNTT cho người khiếm thị | Sở Thông tin và Truyền thông | Hỗ trợ thiết bị điện tử, CNTT giúp người khiếm thị hòa nhập tốt hơn với cuộc sống | 2018 | 0.50 | 0.50 |
|
|
3 | Tổ chức ngày hội STEM 2018 | Sở Thông tin và Truyền thông | Tổ chức ngày hội STEM cùng ngày sách tỉnh Bắc Ninh năm 2018 | 2018 | 0.20 | 0.20 |
|
|
4 | Đào tạo triển khai phần mềm dịch vụ công tích hợp một cửa cho cán bộ cấp xã | Trung tâm Hành chính công tỉnh | Đào tạo, triển khai phần mềm dịch vụ công tích hợp một cửa cho UBND cấp xã (126 xã, phường, thị trấn) | 2018 | 1.30 | 1.30 |
|
|
Phụ lục III: DANH MỤC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ THÔNG MINH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 112/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT | Tên dự án, nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Mô tả, mục tiêu, quy mô nội dung đầu tư | Thời gian triển khai | Tổng kinh phí (dự kiến) | Kinh phí năm 2018 | Ghi chú | |
Sự nghiệp kInh tế | Khác | |||||||
| Tổng số |
| 3,042 | 328 | 3 |
| ||
1 | Trung tâm dữ liệu thành phố thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | Xây dựng trung tâm dữ liệu của tỉnh đáp ứng yêu cầu của thành phố thông minh | 2017-2018 | 570 | 100 |
| Hạ tầng TPTM |
2 | Trung tâm điều hành thành phố thông minh cấp tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Xây dựng trung tâm điều hành chung (trung tâm cấp I) các hoạt động của tỉnh theo mô hình thành phố thông minh | 2018 - 2019 | 500 | 150 |
| Hạ tầng TPTM |
3 | Triển khai hệ thông camera giám sát trên địa bàn thành phố Bắc Ninh | Sở Thông tin và Truyền thông | Đầu tư hệ thông camera giám sát các địa điểm trọng yếu, một số địa điểm công cộng, trường học; phòng điều hành, giám sát. | 2017-2018 | 18 | 18 |
| Lĩnh vực thành phố an toàn |
4 | Triển khai hệ thống camera giám sát giai đoạn II | Sở Thông tin và Truyền thông | - Mở rộng triển khai camera giám sát an ninh, camera giao thông trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bắc Ninh - Ứng dụng các công nghệ thông minh để nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống camera, xây dựng thành phố an toàn hơn | 2018-2019 | 300 | 30 |
| Lĩnh vực thành phố an toàn |
5 | Đào tạo nhân lực cho thành phố thông minh | Sở Thông tin và Truyền thông | Đào tạo nhân lực cho thành phố thông minh | 2018 | 3 |
| 3 |
|
6 | Trung tâm chỉ huy, điều hành công an tỉnh Bắc Ninh | Công an tỉnh | Xây dựng trung tâm điều hành của công an tỉnh (trung tâm cấp II), phục vụ chỉ huy, điều hành các hoạt động của thành phố an toàn | 2018-2019 | 200 |
|
| Chưa xác định nguồn vốn |
7 | Xây dựng hệ thống thu thập, phân tích thông tin và cảnh báo sớm các vấn đề có thể xảy ra trung tâm điều hành giám sát an ninh công cộng | Công an tỉnh | Xây dựng hệ thống thu thập, phân tích thông tin và cảnh báo sớm các vấn đề có thể xảy ra và trung tâm điều hành giám sát an ninh công cộng | 2018-2019 | 96 | 30 |
| 30 tỷ chuyển nguồn từ năm 2017 |
8 | Nâng cao năng lực đảm bảo an ninh cho công an tỉnh Bắc Ninh | Công an tỉnh | Nâng cao năng lực đảm bảo an ninh cho công an tỉnh Bắc Ninh | 2018 - 2019 | 180 |
|
| Chưa xác định nguồn vốn |
9 | Đầu tư trang thiết bị và phương tiện PCCC | Cảnh sát PCCC | Đầu tư trang thiết bị và phương tiện PCCC | 2018 - 2019 | 150 |
|
| Chưa xác định nguồn vốn |
10 | Dự án quản lý giao thông thông minh tỉnh Bắc Ninh | Sở Giao thông vận tải | Dự án quản lý giao thông thông minh tỉnh Bắc Ninh | 2018-2019 | 250 |
|
| Chưa xác định nguồn vốn |
11 | Xây dựng hệ thống mạng xã hội học tập trực tuyến | Sở Giáo dục và Đào tạo | Triển khai ở tất cả các trường Mầm non; Phổ thông; Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên; trường Cao đẳng sư phạm trên địa bàn tỉnh. - Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý. - Đầu tư trang bị hệ thống máy chủ, đường truyền (có thể thuê dịch vụ). | 2018-2019 | 15 |
|
| Chưa xác định nguồn vốn |
12 | Trường nghề thông minh | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Trường nghề thông minh | 2018-2019 | 200 |
|
| Chưa xác định nguồn vốn |
13 | Trung tâm điều hành môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Thành lập trung tâm điều hành môi trường tỉnh Bắc Ninh (trung tâm cấp II), điều hành các hoạt động về môi trường | 2018-2019 | 100 |
|
| Chưa xác định nguồn vốn |
14 | Ứng dụng CNTT nâng cao năng lực hoạt động quản lý của ngành tài nguyên môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ứng dụng CNTT nâng cao năng lực hoạt động quản lý của ngành tài nguyên môi trường | 2018-2019 | 80 |
|
| Chưa xác định nguồn vốn |
15 | Quản lý đô thị thông minh | Sở Xây dựng | Quản lý đô thị thông minh | 2018-2019 | 100 |
|
| Chưa xác định nguồn vốn |
16 | Nâng cấp hệ thống chiếu sáng thông minh trên địa bàn thành phố Bắc Ninh | UBND TP Bắc Ninh | Nâng cấp hệ thống chiếu sáng thông minh trên địa bàn thành phố Bắc Ninh | 2018-2019 | 280 |
|
| Chưa xác định nguồn vốn |
- 1Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2011 về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2011 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2012
- 3Chỉ thị 03/2011/CT-UBND về tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 2184/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định năm 2015
- 5Kế hoạch 3438/KH-UBND năm 2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2017
- 6Kế hoạch 378/KH-UBND năm 2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 7Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin hướng tới xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 3939/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Kế hoạch 03/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 10Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Quyết định 117/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 11Kế hoạch 3562/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2018
- 12Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2017
- 13Kế hoạch 6403/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2018
- 14Kế hoạch 102/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang năm 2018
- 15Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2019
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 3Quyết định 36/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch nguồn nhân lực công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020
- 4Quyết định 358/2013/QĐ-UBND về chế độ trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2011 về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Công văn 1178/BTTTT-THH năm 2015 về khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 11Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 26/KH-UBND năm 2011 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2012
- 13Chỉ thị 03/2011/CT-UBND về tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 05/2017/QĐ-TTg quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2017 về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 44/NQ-HĐND18 năm 2017 phê duyệt đề án xây dựng triển khai mô hình thành phố thông minh tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2022, tầm nhìn đến 2030
- 17Quyết định 229/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020
- 18Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 77/Ctr-TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 19Quyết định 2184/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Bình Định năm 2015
- 20Quyết định 846/QĐ-TTg Danh mục dịch vụ trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại bộ, ngành, địa phương năm 2017 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 21Công văn 3500/BTTTT-THH về báo cáo kết quả ứng dụng công nghệ thông tin năm 2017 và hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2018 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 22Kế hoạch 3438/KH-UBND năm 2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2017
- 23Kế hoạch 378/KH-UBND năm 2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
- 24Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin hướng tới xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam
- 25Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 26Quyết định 3939/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 27Kế hoạch 03/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2018
- 28Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Quyết định 117/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 29Kế hoạch 3562/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2018
- 30Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Kon Tum năm 2017
- 31Kế hoạch 6403/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2018
- 32Kế hoạch 102/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tiền Giang năm 2018
- 33Quyết định 599/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2019
Quyết định 112/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Bắc Ninh năm 2018
- Số hiệu: 112/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/02/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra